Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I khối 5 - Môn: Tiếng Việt

Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I khối 5 - Môn: Tiếng Việt

MÔN : TIẾNG VIỆT

I. Mục tiêu

* Đọc:

- HS đọc trôi chảy một đoạn văn, đảm bảo tốc độ khoảng 110 tiếng /phút, trong các bài TĐ đã học từ tuần 11 đến tuần 17 SGK Tiếng Việt 5 Tập 1. Trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc.

- Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu, luyện từ và câu theo các mức độ nhận biết, thông hiểu.

* Viết:

- Chính tả: Nghe-viết chính xác đạt tốc độ quy định khoảng 95 chữ / 15 phút, trình bày đúng, sạch đẹp bài chính tả.

- Tập làm văn: Viết được một bài văn đúng thể loại tả người, trình bày rõ 3 phần.

 

doc 7 trang Người đăng hang30 Lượt xem 531Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I khối 5 - Môn: Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG THỌ 1
 KHỐI: 5
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I 
NĂM HỌC: 2011-2012 
MÔN : TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu
* Đọc:
- HS đọc trôi chảy một đoạn văn, đảm bảo tốc độ khoảng 110 tiếng /phút, trong các bài TĐ đã học từ tuần 11 đến tuần 17 SGK Tiếng Việt 5 Tập 1. Trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc. 
- Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu, luyện từ và câu theo các mức độ nhận biết, thông hiểu.
* Viết: 
- Chính tả: Nghe-viết chính xác đạt tốc độ quy định khoảng 95 chữ / 15 phút, trình bày đúng, sạch đẹp bài chính tả.
- Tập làm văn: Viết được một bài văn đúng thể loại tả người, trình bày rõ 3 phần.
II. Bảng hai chiều 
1. Kiểm tra đọc
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
Đọc thành tiếng
1
5
1
5
Đọc hiểu
3
1,5
1
0,5
4
 2
Nghĩa của từ
4
2
4
 2
Ngữ pháp
2
1
2
 1
Cộng
3
1,5
1
 0,5
6
3
1
5
11
10
2. Kiểm tra viết
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
Chính tả
1
 5
1
5
Tập làm văn
1
5
1
5
Cộng
1
 5
1
 5
2
10
III. Đề bài
A. Kiểm tra đọc:
1. Đọc thành tiếng:
+ Kiểm tra đọc với từng học sinh qua các tiết ôn tập ở tuần 18.
- HS đọc một đoạn văn trong cac bài tập đọc đã học. GV chuẩn bị phiếu; ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng HS bốc thăm rồi đọc thành tiếng.
2. Đọc hiểu:
VẦNG TRĂNG QUÊ EM
 Vầng trăng vàng thẳm đang từ từ nhô lên từ sau lũy tre xanh thẫm.
 Hình như cũng từ vầng trăng, làn gió nồm thổi mát rượi làm tuôn chảy những ánh vàng tràn trên sóng lúa trải khắp cánh đồng. Ánh vàng đi đến đâu, nơi ấy bỗng bừng lên tiếng hát ca vui nhộn. Trăng đi đến đâu thì lũy tre được tắm đẫm màu sữa tới đó. Trăng lẩn trốn trong các tán lá cây xanh rì của những cây đa cổ thụ đầu thôn. Những mắt lá ánh lên tinh nghịch. Trăng chìm vào đáy nước. Trăng óng ánh trên hàm răng, trăng đậu vào ánh mắt. Trăng ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già. Hình như cả thôn em không mấy ai ở trong nhà. Nhà nào nhà ấy quây quần, tụ họp quanh chiếc bàn nhỏ hay chiếc chiếu ở giữa sân. Ai nấy đều ngồi ngắm trăng. Câu chuyện mùa màng nảy nở dưới trăng như những hạt lúa vàng đang phơi mình trong ánh trăng. Đó đây vang vọng tiếng hát của các anh chị thanh niên trong xóm. Tiếng gầu nước va vào nhau kêu loảng xoảng. Tất cả mọi âm thanh đều nhuộm ánh trăng ngời. Nơi đó có một chú bé đang giận mẹ ngồi trong bóng tối. Ánh trăng nhẹ nhàng đậu lên trán mẹ, soi rõ làn da nhăn nheo và cái mệt nhọc của mẹ. Chú bé thấy thế, bước nhẹ nhàng laị với mẹ. Một làn gió mát đã làm cho những sợi tóc của mẹ bay bay.
 Khuya.Vầng trăng càng lên cao và thu nhỏ lại. Làng quê đã yên vào giấc ngủ. Chỉ có vầng trăng thao thức như canh chừng cho làng em. 
Phan Sĩ Châu
Em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Bài văn miêu tả cảnh gì?
A. Cảnh trăng lên ở làng quê.
B. Cảnh sinh hoạt của làng quê.
C. Cảnh cánh đồng lúa dưới ánh trăng.
Câu 2: Trăng soi sáng những cảnh vật gì ở làng quê?
A. Cánh đồng lúa, tiếng hát,lũy tre.
B. Cánh đồng lúa, lũy tre,cây đa.
C. Cánh đồng lúa, cây đa tiếng hát.
Câu 3: Dưới ánh trăng,người dân trong xóm quây quần ngoài sân làm gì?
A. Ngồi ngắm trăng, trò chuyện, uống nước. 
B. Ngồi ngắm trăng, hội họp, ca hát.
C. Ngồi ngắm trăng, trò chuyện, ca hát.
Câu 4: Vì sao chú bé hết giận dỗi và bước nhẹ nhàng lại với mẹ?
A. Vì dưới ánh trăng, chú nhìn thấy vầng trán của mẹ hiện ra rất đẹp.
B. Vì dưới ánh trăng, chú thấy làn da nhăn nheo và sự mệt nhọc hiện lên trên vầng trán của mẹ.
C. Vì dưới ánh trăng, chú thấy làn gió làm những sợi tóc của mẹ bay bay.
Câu 5: Trong câu “Trăng ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già. ” tác giả biện pháp tu từ nào?
A. So sánh
B. Nhân hoá.
C. So sánh và nhân hoá
Câu 6: Dãy từ nào dưới đây gồm các từ đồng nghiã với từ nhô(trong câu Vầng trăng vàng thẳm đang từ từ nhô lên từ sau lũy tre xanh thẫm.)?
A. mọc, ngoi, dựng
B. mọc, ngoi, nhú
C. mọc, nhú , đội
Câu 7: Từ nào dưới đây là từ trái nghĩa với từ chìm (trong câu Trăng chìm vào đáy nước.)?
A. trôi B. lặn C. nổi
Câu 8: Trong câu “ Làng quê em đã yên vào giấc ngủ.”,đại từ em dùng để làm gì?
A. Thay thế danh từ.
B. Thay thế động từ.
C. Để xưng hô.
Câu 9: Câu nào dưới đây có dùng quan hệ từ?
A. Những mắt lá ánh lên tinh nghịch. 
B. Ai nấy đều ngồi ngắm trăng.
C. Trăng ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già.
B. Kiểm tra viết:
1. Chính tả(Nghe-viết)
KHU VƯỜN NHỎ
 Ban công nhà bé Thu là một khu vườn nhỏ.
 Cây quỳnh lá dày, giữ được nước, chẳng phải tưới nhiều. Cây hoa ti gôn thích leo trèo, cứ thò những cái râu ra, theo gió mà ngọ nguậy như những cái vòi bé xíu. Cây hoa giấy mọc ngay bên cạnh bị nó cuốn chặt một cành. Những chiếc vòi quấn chắc nhiều vòng, rồi một chùm ti gôn hé nở. Cây đa Ấn Độ thì liên tục bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt. Khi đủ lớn, nó xòe ra thành chiếc lá nâu rõ to.
2. Tập làm văn.
	Em hãy tả một người bạn thân của em. 
IV. Hướng dẫn chấm
A. Đọc (10 điểm)
1 .Đọc thành tiếng(5 điểm)
* Đọc đúng tiếng,đúng từ:1 điểm
(Đọc sai từ 2 -> 4 tiếng : 0,5 điểm; Đọc sai từ 5 tiếng trở lên: 0 điểm)
* Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu,các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
(Ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 2 -> 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm).
* Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1 điểm
(Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm; 0 điểm).
* Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm. 
(Đọc quá 1 phút đến 2 phút; 0,5 điểm; đọc quá 2phút : 0 điểm).
* Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm.
(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm).
2. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Đáp án
A
B
C
B
B
B
C
C
C
Điểm
1
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
B. Kiểm tra viết
1.Chính tả (Nghe-viết): 5 điểm
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn; 5 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai-lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định ) trừ 0,5 điểm.
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn... bị trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: 5 điểm.
Đảm bảo các yêu cầu sau được: 5 điểm.
- Viết được bài văn tả người đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài đúng theo yêu cầu đã học, độ dài bài viết 15 câu trở lên.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đặt câu đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, bố cục, diễn đạt và chữ viết mà GV có thể trừ : 0,5;1 ; 1,5; 2; 2,5; 3 ; 3,5 ; 4 ;4,5 điểm. 
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG THỌ I Thứ ...........ngày .......tháng .......năm 2011
Họ và tên:........................................... 
Lớp:.......
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Môn: Tiếng Việt
 Thời gian: 35 phút (không kể thời gian giao đề)
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
Đọc
Đọc hiểu
Điểm chung
I. Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi
VẦNG TRĂNG QUÊ EM
 Vầng trăng vàng thẳm đang từ từ nhô lên từ sau lũy tre xanh thẫm.
 Hình như cũng từ vầng trăng, làn gió nồm thổi mát rượi làm tuôn chảy những ánh vàng tràn trên sóng lúa trải khắp cánh đồng. Ánh vàng đi đến đâu, nơi ấy bỗng bừng lên tiếng hát ca vui nhộn. Trăng đi đến đâu thì lũy tre được tắm đẫm màu sữa tới đó. Trăng lẩn trốn trong các tán lá cây xanh rì của những cây đa cổ thụ đầu thôn. Những mắt lá ánh lên tinh nghịch. Trăng chìm vào đáy nước. Trăng óng ánh trên hàm răng, trăng đậu vào ánh mắt. Trăng ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già. Hình như cả thôn em không mấy ai ở trong nhà. Nhà nào nhà ấy quây quần, tụ họp quanh chiếc bàn nhỏ hay chiếc chiếu ở giữa sân. Ai nấy đều ngồi ngắm trăng. Câu chuyện mùa màng nảy nở dưới trăng như những hạt lúa vàng đang phơi mình trong ánh trăng. Đó đây vang vọng tiếng hát của các anh chị thanh niên trong xóm. Tiếng gầu nước va vào nhau kêu loảng xoảng. Tất cả mọi âm thanh đều nhuộm ánh trăng ngời. Nơi đó có một chú bé đang giận mẹ ngồi trong bóng tối. Ánh trăng nhẹ nhàng đậu lên trán mẹ, soi rõ làn da nhăn nheo và cái mệt nhọc của mẹ. Chú bé thấy thế, bước nhẹ nhàng lại với mẹ. Một làn gió mát đã làm cho những sợi tóc của mẹ bay bay.
 Khuya.Vầng trăng càng lên cao và thu nhỏ lại. Làng quê đã yên vào giấc ngủ. Chỉ có vầng trăng thao thức như canh chừng cho làng em. 
Phan Sĩ Châu
II. Em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Bài văn miêu tả cảnh gì?
A. Cảnh trăng lên ở làng quê.
B. Cảnh sinh hoạt của làng quê.
C. Cảnh cánh đồng lúa dưới ánh trăng.
Câu 2: Trăng soi sáng những cảnh vật gì ở làng quê?
A. Cánh đồng lúa, tiếng hát, lũy tre.
B. Cánh đồng lúa, lũy tre, cây đa.
C. Cánh đồng lúa, cây đa tiếng hát.
Câu 3: Dưới ánh trăng, người dân trong xóm quây quần ngoài sân làm gì?
A. Ngồi ngắm trăng, trò chuyện, uống nước. 
B. Ngồi ngắm trăng, hội họp, ca hát.
C. Ngồi ngắm trăng, trò chuyện, ca hát.
Câu 4: Vì sao chú bé hết giận dỗi và bước nhẹ nhàng lại với mẹ?
A. Vì dưới ánh trăng, chú nhìn thấy vầng trán của mẹ hiện ra rất đẹp.
B. Vì dưới ánh trăng, chú thấy làn da nhăn nheo và sự mệt nhọc hiện lên trên vầng trán của mẹ.
C. Vì dưới ánh trăng, chú thấy làn gió làm những sợi tóc của mẹ bay bay.
Câu 5: Trong câu “Trăng ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già”. Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. So sánh
B. Nhân hoá.
C. So sánh và nhân hoá
Câu 6: Dãy từ nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ nhô(trong câu Vầng trăng vàng thẳm đang từ từ nhô lên từ sau lũy tre xanh thẫm.)?
A. mọc, ngoi, dựng
B. mọc, ngoi, nhú
C. mọc, nhú , đội
Câu 7: Từ nào dưới đây là từ trái nghĩa với từ chìm(trong câu Trăng chìm vào đáy nước.)?
A. trôi 
B. lặn 
C. nổi
Câu 8: Trong câu “ Làng quê em đã yên vào giấc ngủ”, đại từ em dùng để làm gì?
A. Thay thế danh từ.
B. Thay thế động từ.
C. Để xưng hô.
Câu 9: Câu nào dưới đây có dùng quan hệ từ?
A. Những mắt lá ánh lên tinh nghịch. 
B. Ai nấy đều ngồi ngắm trăng.
C. Trăng ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: Tiếng Việt
I. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Đáp án
A
B
C
B
C
B
C
C
C
Điểm
1
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
II. Kiểm tra viết
1.Chính tả (Nghe-viết): 5 điểm
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn; 5 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai-lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định ) trừ 0,5 điểm.
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn... bị trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: 5 điểm.
Đảm bảo các yêu cầu sau được: 5 điểm.
- Viết được bài văn tả người đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài đúng theo yêu cầu đã học, độ dài bài viết 15 câu trở lên.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đặt câu đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, bố cục, diễn đạt và chữ viết mà GV có thể trừ : 0,5;1 ; 1,5; 2; 2,5; 3 ; 3,5 ; 4 ;4,5 điểm. 
ĐỀ THI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Tiếng Việt (Bài viết)
1. Chính tả (Nghe-viết)
KHU VƯỜN NHỎ
 Ban công nhà bé Thu là một khu vườn nhỏ.
 Cây quỳnh lá dày, giữ được nước, chẳng phải tưới nhiều. Cây hoa ti gôn thích leo trèo, cứ thò những cái râu ra, theo gió mà ngọ nguậy như những cái vòi bé xíu. Cây hoa giấy mọc ngay bên cạnh bị nó cuốn chặt một cành. Những chiếc vòi quấn chắc nhiều vòng, rồi một chùm ti gôn hé nở. Cây đa Ấn Độ thì liên tục bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt. Khi đủ lớn, nó xòe ra thành chiếc lá nâu rõ to.
2. Tập làm văn.
Em hãy tả một người bạn thân của em.

Tài liệu đính kèm:

  • docDe KT cuoi ki 1 (Tieng viet).doc