Đề kiểm tra định kỳ cuối kỳ I môn: Tiếng việt lớp 3

Đề kiểm tra định kỳ cuối kỳ I môn: Tiếng việt lớp 3

A/ KIỂM TRA ĐỌC :

 I/ Đọc thành tiếng : Học sinh bốc thăm các bài tập đọc tuần 10 đến tuần 18 và trả lời câu hỏi của giáo viên

 II/ Đọc thầm và làm bài tập :

 Em hãy đọc thầm bài tập đọc: “Đôi bạn”- TV3 – tập 1 – trang 130-131:

 Dựa theo nội dung bài tập đọc trên, hãy khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng nhất.

1/ Thành và Mến kết bạn vào dịp nào ?

A. Từ ngày nhỏ khi giặc Mỹ ném bom vào miền Bắc.

B. Gia đình Thành rời thành phố sơ tán về quê Mến sống ở nông thôn.

C. Cả hai ý trên.

 

doc 2 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1337Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối kỳ I môn: Tiếng việt lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ I
Năm học : 2009 – 2010
Môn : Tiếng Việt
A/ KIỂM TRA ĐỌC :
 I/ Đọc thành tiếng : Học sinh bốc thăm các bài tập đọc tuần 10 đến tuần 18 và trả lời câu hỏi của giáo viên
 II/ Đọc thầm và làm bài tập :
 Em hãy đọc thầm bài tập đọc: “Đôi bạn”- TV3 – tập 1 – trang 130-131:
 	Dựa theo nội dung bài tập đọc trên, hãy khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng nhất.
1/ Thành và Mến kết bạn vào dịp nào ?
Từ ngày nhỏ khi giặc Mỹ ném bom vào miền Bắc.
Gia đình Thành rời thành phố sơ tán về quê Mến sống ở nông thôn.
Cả hai ý trên.
2/ Mến đã có hành động gì đáng khen ?
Mến lập tức lao xuống hồ nước.
Mến đã chạy đi kêu mọi người đến cứu em bé.
Mến lập tức lao xuống hồ nước cứu em bé đang vẫy vùng trong tuyệt vọng.
3/ Những từ ngữ nào dưới đây chỉ phẩm chất của Mến ? 
Dũng cảm.
Biết sống vì người khác.
C. Cả hai ý trên.
4/ Trong câu: “ Ban đêm, đèn điện lấp lánh như sao sa” có từ so sánh là:
Lấp lánh.
Như.
Sao sa.
B/ KIỂM TRA VIẾT :
1/ Viết chính tả (nghe viết) : Bài: “Nhớ Việt Bắc” TV3 – tập 1 trang 115 . Giáo viên đọc cho học sinh viết 10 dòng thơ đầu. 
2/ Tập làm văn : Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 10 câu) kể về một người thân của em.
TRƯỜNG TH LƯƠNG THẾ VINH 
 Lớp 3D
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT 
I/ KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1/ Đọc thành tiếng: 6 điểm
2/ Đọc thầm : (4 điểm)
	- Học sinh khoanh tròn đúng một ý được 1 điểm (câu 3, câu 4, câu5), đạt 0.5 điểm các câu còn lại.
 Câu 1 : ý C , Câu 2 : ý C , Câu 3 : ý C , Câu 4 : ý B ; câu 5: ý C 
II/ KIỂM TRA VIẾT : (10 điểm)
1/ Bài viết chính tả : (5 điểm)
	- Học sinh viết không mắc lỗi chính tả nào, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp, đúng đoạn văn : 5 điểm
	- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai phụ âm đầu, vần, thanh, hoặc không viết hoa đúng quy định trừ mỗi lỗi : 0.5 điểm
	- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày không đúng khổ thơ, bẩn trừ : 1 điểm / toàn bài
2/ Tập làm văn : (5 điểm) 
	- Học sinh viết được đoạn văn. Câu văn dùng từ hợp nghĩa, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp : 5 điểm.
	- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về cách diễn đạt, chữ viết, cách trình bày GV có thể cho các mức điểm : 4.5 ; 4.0 ; 3.5 ; 3.0 ; 2.5 ; 2.0 ; 1.5 ; 1.0 ; 0.5 

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 3(1).doc