Đề kiểm tra đinh kỳ lần III - Môn: Toán lớp 1

Đề kiểm tra đinh kỳ lần III - Môn: Toán lớp 1

Câu 1: (1 điểm) Viết số thích hợp vào ô trống:

 11 14 15 20

 19 16 12 10

Câu 2: (2,5 điểm) Đặt tính rồi tính.

20 + 40 60 + 10 80 - 20 50 + 30 10 + 40 70 - 40

 . . . . . .

Câu 3: (1,5 điểm) Tính:

10cm + 20cm = . 40cm + 20cm =

90cm – 10cm = . 80cm – 50cm = .

Câu 4: (2 điểm) Giải toán

 Nhà Mai nuôi được 30 con gà và 20 con ngan. Hỏi nhà Mai nuôi được tất cả bao nhiêu con?

Bài giải:

 

doc 32 trang Người đăng hang30 Lượt xem 390Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề kiểm tra đinh kỳ lần III - Môn: Toán lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT TÂN KỲ
TRƯỜNG TH ĐỒNG VĂN 2 ĐỀ KIỂM TRA ĐINH KỲ LẦN III
 NĂM HỌC : 2011 - 2012
 Môn : Toán Lớp 1
 Thời gian: 40 phút
 Họ Và Tên:...Lớp 1
Câu 1: (1 điểm) Viết số thích hợp vào ô trống:
11
14
15
20
19
16
12
10
Câu 2: (2,5 điểm) Đặt tính rồi tính.
20 + 40
60 + 10
80 - 20
50 + 30
10 + 40
70 - 40
...
...
...
...
...
...
Câu 3: (1,5 điểm) Tính:
10cm + 20cm = ..
40cm + 20cm =
90cm – 10cm =...
80cm – 50cm =.......
Câu 4: (2 điểm) Giải toán
 Nhà Mai nuôi được 30 con gà và 20 con ngan. Hỏi nhà Mai nuôi được tất cả bao nhiêu con?
Bài giải:
.
.
.
Câu 5: (1 điểm) Khoanh vào số lớn nhất:
A. 19 ;
40 ;
 72 ;
54
B. 42 ;
58 ;
83 ;
67
Câu 6: (1 điểm).
 a. Số liền sau của 17 là số ...
 b. Số liền trước của 40 là số 
 c. Số liền sau của 59 là số 
 d. Số liền trước của 100 là số ..
Câu 7: (1 điểm). Vẽ 3 điểm ở trong hình vuông
 Vẽ 2 điểm ở ngoài hình vuông
Điểm bài 1:.
Điểm bài 2:.
Điểm bài 3:.
Điểm bài 4:.
Điểm bài 5:.
Điểm bài 6:.
Điểm bài 7:. 
Tổng điểm:..
Giáo viên coi thi:...
Giáo viên chấm thi:...
PHÒNG GD & ĐT TÂN KỲ
TRƯỜNG TH ĐỒNG VĂN 2 ĐỀ KIỂM TRA ĐINH KỲ LẦN III
 NĂM HỌC : 2011 - 2012
 Môn : Tiếng việt LỚP 1
 Thời gian: 40 phút
 Họ Và Tên:...Lớp 1
I. ĐỌC: 10 điểm
 A. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
 - Giáo viên chỉ cho học sinh đọc các vần sau: 
 uât ; oa ; oăng ; oanh ; uyên.
 (Học sinh đọc đúng 5 vần ghi 2 điểm)
 - Giáo viên chỉ cho học sinh đọc các từ sau:
 xếp hàng ; điện thoại ; con ngoan ; huy hiệu.
 (Học sinh đọc đúng 4 từ ghi 2 điểm)
 + Đọc câu: Ngày đầu tiên đi học thật là vui. Mọi người trong gia đình đều quan tâm, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học của em.
 (Học sinh đọc đúng 1 câu ghi 2 điểm)
B. Đọc hiểu: ( 4 điểm)
 Nối: (2 điểm) Nối đúng mỗi câu ghi 0,5 điểm
:
màu xanh
Đàn gà con
kêu chiêm chiếp
Chiếc xe đạp
chở khách ra đảo
Em
giúp mẹ nhặt rau
Tàu thủy
2. Điền ng hay ngh: (2 điểm) điền đúng mỗi tiếng đúng ghi 0,5 điểm
bạn a
 đứng .......iêm
 ..iêngiêng
II. VIẾT: 10 điểm
 Giáo viên chép lên bảng. Học sinh nhìn và chép vào giấy: 10 điểm
 Tặng Cháu
 Vở này ta tặng cháu yêu ta
 Tỏ chút lòng yêu cháu gọi là
 Mong cháu ra công mà học tập
 Mai sau cháu giúp nước non nhà.
Điểm đọc:
Điểm viết: 10 điểm
1. Đọc thành tiếng:..
2. Đọc hiểu:...
 Điểm chung:
Giáo viên coi thi
 Giáo viên chấm thi
PHÒNG GD & ĐT TÂN KỲ
TRƯỜNG TH ĐỒNG VĂN 2 ĐỀ KIỂM TRA ĐINH KỲ LẦN III
 NĂM HỌC : 2011 - 2012
 Môn : Tiếng việt LỚP 2 
 Thời gian : 40 phút
 Họ Và Tên: .Lớp 2
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
 Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi ngoài thời gian làm bài ở giấy kiểm tra.
II. Đọc hiểu: (4 điểm)
 Đọc thầm đoạn văn sau và khoanh vào ý trả lời đúng.
 Chim báo mật sống ở cánh rừng Châu Phi, chuyên ăn ong non và mật ong. Vì cơ thể nhỏ bé nên chúng chỉ kiếm được mồi ở những tổ ong đã bị phá vỡ. Khi phát hiện ra tổ ong chúng thường kiêu chí chóe. Loài gấu rất thính tai với tiếng kêu này và thường đi theo chim để kiếm mật ong.
 1.Chim báo mật chuyên ăn thức ăn gì?
 a. ong non và mật ong.
 b. ong non và mật mía.
 c. ong non và đường.
2. Khi phát hiện ra tổ ong chim thường kêu như thế nào?
 a. kêu chích chích.
 b. kêu chí chóe.
 c. kêu thích thích.
3. Nghe tiếng kêu của chim loài gấu thường đi theo kiếm gì?
 a. kiếm hoa.
 b. kiếm quả.
 c. kiếm mật ong.
4. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được im đậm.
 Chim báo mật sống ở cánh rừng châu phi.
..
III. Chính tả: (5 điểm)
 Giáo viên đọc học sinh chép đoạn cuối bài: Sông Hương (Từ Sông Hương là một đặc ân..êm đềm) Sách Tiếng việt lớp 2 – tập 2 – trang 72.
IV. Tập làm văn: ( 5 điểm)
 Đề bài: Dựa vào những câu hỏi gợi ý sau viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) để nói về một con vật mà em thích.
 a. Đó là con vật gì, ở đâu?
 b. Hình dáng con vật ấy có đặc điểm gì nổi bật?
 c. Hoạt động của con vật ấy có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu?
Bài làm:
Điểm:
Chữ kí người coi và chấm thi
- Đọc:..
1
- Viết:..
- Chung :..
2
PHÒNG GD & ĐT TÂN KỲ
TRƯỜNG TH ĐỒNG VĂN 2 ĐỀ KIỂM TRA ĐINH KỲ LẦN III
 NĂM HỌC : 2011 - 2012
 Môn : Toán Lớp 2
 Thời gian: 40 phút
 Họ Và Tên:...Lớp 2
Bài 1: Tính nhẩn:
2 x 2 =
8 : 2 =
3 x 9 =
20 : 4 =
4 x 3 =
18 : 2 =
5 x 7 =
45 : 3 =
 Bài 2: Tính:
2 x 5 + 4 = ..
20 : 4 x 0 = ..
 =..
 = ..
Bài 3: Khoanh vào chữ cái ý trả lời đúng.
 1.Đã tô màu một phần mấy của hình trên?
 a. 1 ; b. 1 ; c. 1
 2 4 5
 2. Tìm x.
 X x 3 = 6
 X : 2 = 4
 Đáp án: a. x = 2
 a. x = 2
 b. x = 18
 b. x = 8
 Bài 4:	B D
 A C	 E
 a. – Đọc tên đường gấp khúc trên
 - Đường gấp khúc
 b. Tính độ dài đường gấp khúc trên
 .
Bài 5: Có 18 cái bánh sắp đều vào 3 đĩa. Hỏi mỗi đĩa có bao nhiêu cái bánh?
Bài giải:
Bài 6: Điền các số sau vào ô trống để thành dãy tính đúng?
 ( 2 ; 14 ; 18 ; 23 )
:
+
=
Điểm bài 1:.
Điểm bài 2:.
Điểm bài 3:.
Điểm bài 5:.
Điểm bài 6:.
Giáo viên coi thi:...
Giáo viên chấm thi:...
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
 I.Đọc thành tiếng: (6 điểm)
 - Đọc đúng tiếng, đứng từ : 3 điểm
 ( Đọc sai dưới 3 tiếng : 2,5 điểm ; đọc sai 3 hoặc 4 tiếng: 2 điểm; đọc sai 5 hoặc 6 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai 7 hoặc 8 tiếng: 1 điểm; đọc sai 9 hoặc 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng 0 điểm).
 - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cum từ rõ nghĩa: 1 điểm.
 (Không ngắt nghỉ đúng ở 3 đến 4 câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 câu trở lên: 0 điểm)
 - Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm ( đọc quá 1 đến 2 phút : 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm).
 - Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm (Trả lời chưa đủ ý đọc diễn đạt chưa rõ: 0,5 điểm ; không trả lời hoặc trả lời sai: 0 điểm).
II. Đọc hiểu: ( 4 điểm)
 1. Khoanh ý a
 2. Khoanh ý b
 3. Khoanh ý c
 4. Chim báo mật sống ở đâu?
III. Chính tả: (5 điểm)
 - Viết đúng chính tả, đúng mẫu chữ, trình bày sạch đẹp đạt điểm tối đa.
 - Sai mỗi lỗi trừ 0,5 điểm.
IV. Tập làm văn: (5 điểm)
 - Biết trình bày đoạn văn, biết dùng từ đặt câu theo gợi ý nói về con vật em thích theo gợi ý đạt điểm tối đa.
 - Tùy vào bài học sinh để chiết điểm.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TOÁN LỚP 2
Bài 1: (2điểm) Mỗi phép tính đúng 0,25 điểm
Bài 2: (1 điểm) Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm
 2 x 5 + 4 = 10 + 4
 20 : 4 x 0 = 5 x 0
 = 14
 = 0
Bài 3: (2 điểm)
 1. Đã tô màu một phần mấy hình trên?
 Khoanh c. 1
	 5
 2. Tìm X
 X x 3 = 6
 X : 2 = 4
 Khoanh a. x = 2
 B. x = 8
Bài 4: (2,5 điểm)
 a. (1 điểm) Đường gấp khúc ABCDE\
 b. (1,5 điểm) Phép tính (1 điểm) Lời giải (0,25 điểm); đáp số (điểm)
Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
3 x 4 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm
Bài 5: (1,5 điểm) lời giải 0,25 điểm; phép tính (1 điểm); đáp số: 0,25 điểm)
Bài 6: (1 điểm)
18
:
2
+
14
=
23
THĂM ĐỌC LỚP 2
Thăm 1: Em hãy đọc một đoạn bài “ Chuyện bốn mùa”
 ( Sách Tiếng việt lớp 2 – tập 2 – trang 4)
 Hỏi: Bốn mùa nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm?
Thăm 2: Đọc đoạn 2 bài: “ Ông Mạnh thắng Thần Gió?
 ( Sách Tiếng việt lớp 2 – tập 2 – trang 14)
 Hỏi: Thần gió đã làm gì khiến ông mạnh nổi giận?
Thăm 3: Đọc đoạn 1 bài: “ Chim sơn ca và bông cúc trắng”
 ( Sách Tiếng việt lớp 2 – tập 2 – trang 23)
 Hỏi: Trước khi bỏ vào lồng, chim và hoa sống như thế nào?
Thăm 4: Đọc đoan 2 bài: “ Một trí khôn hơn trăm trí khôn”
 ( Sách Tiếng việt lớp 2 – tập 2 – trang 31)
 Hỏi: Khi gặp nạn, chồn như thế nào?
Thăm 5: Đọc đoan 1 bài: “Sông Hương” Từ đầu . Trên mặt nước)
 ( Sách Tiếng việt lớp 2 – tập 2 – trang 72)
 Hỏi: Tìm những từ chỉ các màu xanh khác nhau của Sông Hương?
Thăm 6: Đọc đoạn 1 bài: “Bác sỹ sói”
 ( Sách Tiếng việt lớp 2 – tập 2 – trang 41)
 Hỏi: Từ ngữ nào miêu tả sự thèm thuồng của sói khi thấy ngựa?
Thăm 7: Đọc đoạn 1 bài: “ Sơn thủy, Thủy tinh”
 ( Sách Tiếng việt lớp 2 – tập 2 – trang 61)
 Hỏi: Những ai đến cầu hôn My Nương?
Thăm 8: Đọc đoạn 2 bài: “Sơn tinh, Thủy tinh”
 ( Sách Tiếng việt lớp 2 – tập 2 – trang 61)
 Hỏi: Hùng Vương phân xử việc hai vị thần đến cầu hôn như thế nào?
PHÒNG GD & ĐT TÂN KỲ
TRƯỜNG TH ĐỒNG VĂN 2 ĐỀ KIỂM TRA ĐINH KỲ LẦN III
 NĂM HỌC : 2011 - 2012
 Môn : Tiếng việt Lớp 3
 Thời gian: 40 phút
 Họ Và Tên:Lớp 3
A. KIỂM TRA ĐỌC:
 I. Đọc thành tiếng (6 điểm)
 Học sinh bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định của từng thăm.
 II. Đọc thầm và làm bài tập(4 điểm)
 Trời hé sáng, tổ ong mật nằm trong gốc cây bỗng hóa rộn rịp. Ong Thợ vừa thức giấc đã vội vàng bước ra khỏi tổ, cất cánh tung bay. Ở các vườn chung quanh, hoa đã biến thành quả. Ong Thợ phải bay xa để tìm những bông hoa vừa nở. Con đường trước mắt Ong Thợ rộng thênh thang. Ông mặt trời nhô lên cười. Hôm nào Ong Thợ cũng thấy ông mặt trời cười. Cái cười củ ông hôm nay càng rạng rỡ. Ong Thợ càng lao thẳng về trước mắt.
 Em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây.
 1. Tổ Ong mật nằm ở đâu?
 a. Trên ngọn cây.
 b. Trong gốc cây.
 c. Trên cành cây.
2. Ong Thợ bay đi xa để làm gì?
 a. Để dạo chơi cho thỏa thích.
 b. Để lẩn tránh kẻ thù.
 c. Để tìm những bông hoa vừa nở.
3. Câu nào dưới đay có hình ảnh nhân hóa?
 a. Ông mặt trời nhô lên cười.
 b. Con đường trước mắt ong thợ mở rộng thênh thang.
 c. Ở các vườn chung quanh, hoa đã biến thành quả.
4. Câu “Ong Thợ bay xa tìm những bông hoa vừa nở” thuộc mẫu câu nào em đã học?
 a.Ai là gì?
 b. Ai làm gì?
 c. Ai thế nào?
B.KIỂM TRA VIẾT: (Viết khoảng 15 phút)
1. Chính tả:
 Giáo viên đọc để học sinh viết đoạn 2 của bài “Hội Vật” (Tiếng việt 3 – tập 2 – trang 58)
 (Viết từ: Ngay nhịp trống đầu.đến chán ngắt)
II. Tập làm văn:
Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể về một người lao đọng trí óc mà em biết.
Điểm bài thi
Giáo viên coi thi
Giáo viên chấm
- Bằng số:..
(ký ghi rõ họ tên)
(ký ghi rõ họ tên)
- Bằng chữ:
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LẦN 3
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
A.PHẦN ĐỌC:
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
 - Đọc đúng tiếng, đứng từ : 3 điểm
 ( Đọc sai dưới 3 tiếng : 2,5 điểm ; đọc sai 3 hoặc 4 tiếng: 2 điểm; đọc sai 5 hoặc 6 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai 7 hoặc 8 tiếng: 1 điểm; đọc sai 9 hoặc 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng 0 điểm).
 - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cum từ rõ nghĩa: 1 điểm.
 (Không ngắt nghỉ đúng ở 3 đến 4 câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 câu trở lên: 0 điểm)
 - Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm ( đọc quá 1 đến 2 phút : 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm).
 - Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm (Trả lời chưa đủ ý đọc diễn đạt chưa rõ: 0,5 điểm ; không trả lời hoặc trả lời sai:( 0 điểm)
II. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)
  ...  đến hết bài)
Hỏi: Lời nói và cử chỉ của bác sỹ Ly cho thấy ông là người thế nào?
9. Bài: GA- VRỐT NGOÀI CHIẾN LŨY. ( Tiếng việt 4 – Tập 2 – Trang 80 – Đọc từ ngoài đường đến hết bài).
Hỏi: Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga – Vrốt?
10.Bài: DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY . ( Tiếng việt 4 – Tập 2 – Trang 86 – Đọc từ Bị coi là phạm tội đến .hết bài ).
Hỏi: Lòng dũng cảm của Ga – li – lê thể hiện ở chỗ nào? 
1. Bài: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI ( Tiếng việt 4 – Tập 2 – Trang 9 –Đọc 4 khổ thơ đầu)
Hỏi: Sau khi trẻ sinh ra vì sao cần có ngay người mẹ ?
2. Bài: BÈ XUÔI SÔNG LA ( Tiếng việt 4 – Tập 2 – Trang 26 – Đọc từ đầu đến Chim hót trên bờ đê)
Hỏi: Sông La đẹp như thế nào?
3. Bài: CHỢ TẾT ( Tiếng việt 4 – Tập 2 – Trang 38 – Đọc từ đầu đến .Con bò vàng ngỗ nghĩnh đuổi theo sau)
Hỏi: Người khác ấp đi chợ tiết trong khung cảnh đẹp như thế nào?
4. Bài: KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ ( Tiếng việt 4 – Tập 2 – Trang 48 – Đọc từ đầu đến .Mai sau con lớn vung chày lún sân)
Hỏi: Người mẹ làm những công việt gì?
5. Bài: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ ( Tiếng việt 4 – Tập 2 – Trang 59 – Đọc từ đầu đếnNuôi Lớn đời ta từ buổi nào)
Hỏi: Đoàn thuyền đánh cá ra khỏi vào lúc nào?
6. Bài: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH ( Tiếng việt 4 – Tập 2 – Trang 71 – Đọc từ đầu đến hết bài)
Hỏi: Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm các chiến sĩ lái xe?
ĐÁN ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4:
A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng : (5 điểm)
 - Đọc đúng tiếng, đúng từ (1 điểm) ; ngắt nghỉ hỏi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa (1 điểm) ; giọng đọc bước đầu có biểu cảm (1 điểm) ; tốc độ đọc đạt 85 tiếng/ phút (1 điểm); trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu (1 điểm).
II. Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm)
 Câu 1: B ; (0,5 điểm) ; Câu 2: C ,( 0,5 điểm) ; Câu 3: C. (0,5 điểm) ; Câu 4: B (1 điểm) ; Câu 5: C , (1 điểm) ; Câu 6: tùy theo mức độ đặt câu của học sinh đúng đạt (1 điểm).
B. KIỂM TRA VIẾT:
I. Chính tả: (5 điểm)
 Bài viết: 5 điểm
 Ba lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 1 điểm.
 Nếu chữ viết không rõ ràng , sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 0,5 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn: (5 điểm)
 Đảm bảo các yêu cầu sau , được 5 điểm:
 Viết được bài văn tả một cây bóng mát hoặc cây ăn quả mà em thích đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài theo yêu cầu đã học; độ dài bài viết khoảng 12 câu.
 Viết câu đúng ngữ pháp trình bày bài viết sạch.
PHÒNG GD & ĐT TÂN KỲ
TRƯỜNG TH ĐỒNG VĂN 2 ĐỀ KIỂM TRA ĐINH KỲ LẦN III
 NĂM HỌC : 2011 - 2012
 Môn : Toán Lớp 4
 Thời gian: 40 phút
 Họ Và Tên:.Lớp 4
Bài 1: Khoanh vào ý trả lời đúng:
 a. Phân số dưới đây bằng phân số : 
 A. B. C. D. 
b. Rút gọn phân số dưới đây bằng phân số: 
 A. B. C. D. 
c. Phân số nào bằng 1: 
 A. B. C. D. 
Bài 2: Viết các phân số sau theo thứ tự bé đến đến lớn: ; ; ; 
 Bài 3: Tính:
 a. + = b. - =
 c. x = d. : = 
Bài 4: Tính X
 a. X - = b. X : = 
Bài 5: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 30 m chiều rộng bằng chiều Dài 
a. Tính chu vi hình chữ nhật đó?
b. Tính diện tích hình chữ nhật đó?
Bài 6: Tính nhanh: 
 a. 2 x 3 x 4 b. 1111 x 5
 3 x 4 x 5 1515 x 7
..
..
..
..
..
..
..
Điểm bài kiểm tra: /10 điểm
Giáo viên coi thi
Giáo viên chấm thi
ĐÁP ÁN KIỂM TRA ĐINH KỲ LẦN 3
MÔN TOÁN LỚP 4
Bài 1: (1,5 điểm) Khoanh đúng mỗi câu : (0,5 điểm)
Câu a: B
Câu b: C
Câu c : C.
Bài 2: (1 điểm) 2 ; 6 ; 15 ; 13
 7 7 15 12
Bài 3: (3 điểm) Làm đúng mỗi câu: 0,75 điểm
Bài 4: (1,5 điểm) Làm đúng mỗi câu: 0,75 điểm
Bài 5: (2 điểm) Tính đúng chiều rộng : (0,5 điểm)
 Tính đúng chu vi: ( 0,5 điểm)
	Tính đúng diện tích: (0,5 điểm)
 Trình bày và đáp số đúng : (0,5 điểm)
Bài 6: (1 điểm) Làm đúng mỗi câu: (0,5 điểm)
PHÒNG GD & ĐT TÂN KỲ
TRƯỜNG TH ĐỒNG VĂN 2 ĐỀ KIỂM TRA ĐINH KỲ LẦN III
 NĂM HỌC : 2011 - 2012
 Môn : Toán Lớp 5
 Thời gian: 40 phút
 Họ Và Tên:.Lớp 5
A. Phần I: (2 điểm) Trắc nghiệm : Khoanh vào đáo số đúng:
 1. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Bài 1: Trong bể có 25 con cá, trong đó có 20 con cá chép. Tỉ số phần trăm của các số cá chép và số cá trong bể là:
A. 20 %
B. 50 %
C. 80 %
D. 100 %
Bài 2: Phân số được viết thành tỉ số phần trăm là:
A. 20 %
B. 30 %
C. 40 %
D. 50 %
Bài 3: Một hình tròn có bán kính 7cm. Chu vi hình tròn đó là:
A. 21,98 cm
B. 43,96 cm
C. 153,86 cm
D. 34,86 cm
Bài 4: Kết quả điều tra về sự ưa thích các loại màu sắc của 160 học sinh được thể hiện trên biểu đồ hình quạt bên . Trong 160 học sinh đó, số học sinh thích mà xanh là:
A. 25 HS
B. 40 HS
C. 64 HS
D. 48 HS
Xanh Trắng 
40% 25%
 Tím 
 15%
 Đỏ 20%
B. Phần 2: (8 điểm) Tự luận
a. 2,5 x 7
b. 0,36 : 9
c. 11 giờ 18 phút + 8 giờ 12 phút
d. 24 phút 12 giây : 4
Bài 6: (2 điểm) Một mảnh vườn hình vuông có cạnh 40 m, người ta sử dụng 25 % diện tích đất để trồng khoai. Hỏi diện tích đất trồng khoai là bao nhiêu m2 ?
Bài giải:
.
.
.
.
.
Bài 7: (3 điểm) Một bể cá có dạng hình hộp chữ nhật làm bằng kính ( không có nắp) có chiều dài 9dm, chiều rộng 50cm, chiều cao 40cm.
 a. Tính diện tích kính dùng để làm bể cá đó.
 b. Tính thể tích bể cá đó.
Bài giải:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Bài 8: (1 điểm) : Tìm X
a. (x – 125) : 6 = 140
b. 5 x ( x : 7) = 30
Điểm của bài thi: 
Giáo viên coi thi
Giáo viên chấm thi:
PHÒNG GD & ĐT TÂN KỲ
TRƯỜNG TH ĐỒNG VĂN 2 ĐỀ KIỂM TRA ĐINH KỲ LẦN III
 NĂM HỌC : 2011 - 2012
 Môn : Tiếng việt Lớp 5
 Thời gian: 40 phút
 Họ Và Tên:.Lớp 5
A. KIỂM TRA ĐỌC:
Bài 1: (4 điểm)
 Giáo viên gọi lên bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung thăm ( tốc độ đọc khoảng 115 tiếng/ phút.
Bài 2: (4 điểm) Đọc thầm câu chuyện sau và khoanh vào đáo án đúng:
Hai kiểu áo
 Xưa có một viên quan lớn đến hiệu may để may áo. Quan bảo người thợ may cho ông một chiếc áo thật sang để tiếp khách. Biết viên quan này nổi tiếng là người luồn cúi cấp trên, hách dịch với dân chúng, người thợ may hỏi:
 - Xin quan lớn cho biết ngài may chiếc áo này để tiếp ai ạ?
 Quan cau mày hỏi lại:
 - Ngà ngươi muốn biết để làm gì?
 Người thợ may liền đáp:
 - Thưa ngài, con hỏi để may cho vừa. Nếu ngài mặc hầu quan trên thì vạt đằng trước phải may ngắn dăm tấc. Còn nếu ngài mặc để tiến dân đen thì vạt đằng sau phải may ngắn lại.
 Quan ngẫm nghĩ một hồi, gật gù cho là chí lí và truyền:
 - Thế thì người may cho ta cả hai kiểu.
 ( Truyện ngụ ngôn Việt Nam)
1. Vì sao người thợ may lại đề nghị ông quan may áo có vạt trước ngắn hơn vạt sau dăm tấc để mặc khi tiếp quan trên?
 a. Vì viên quan này bị gù.
 b. Vì viên quan này bị buộc phải khom lưng khi làm việc với quan trên.
2. Vì sao người thợ may lại đề nghị quan may áo có vạt sau ngắn hơn so với vạt trước để mặc khi tiếp dân thường?
 a. Vì ngực viên quan bị nhô ra, buộc phải đứng ưỡn ngực khi tiếp dân.
 b. Vì viên quan này buộc phải đứng ưỡn ngực khi tiếp dân.
 c. Vì viên quan luôn ưỡn ngực để ra oai, tỏ vẻ hách dịch mỗi khi tiếp dân.
3. Câu chuyện phê phán những gì về viên quan?
 a. Tính cách hèn hạ với cấp trên và hách dịch với kẻ dưới.
 b. Sự ngu dốt của viên quan qua việc hắn đồng ý với việc may cả hai kiểu áo.
 c. Cả hai ý trên.
Bài 3: (2 điểm)
1. Điền cho đầy đủ ý sau:
Viên quan nổi tiếng là người .......
..
2. Khoanh tròn vào các cặp liên quan hệ từ có trong câu ghép sau:
“Nếu ngài mặc hầu quan trên thì vạt đằng trước phải may ngắn dăm tấc.”
B. KIỂM TRA VIẾT:
Bài 4: (4 điểm)
 Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết bài “ Phong cảnh đền hùng” Đoạn từ “ Lăng của các vua hùng đến Đánh thắng giặc Ân xâm lược”. Sách TV 5 – Tập 2 – trang 68)
Bài 5: (6 điểm)Hãy tả một người bạn của em.
Điểm của bài thi:
Giáo viên coi thi
Giáo viên chấm thi:
Điểm đọc:.
Điểm viết: 
Điểm chung: .
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TOÁN LỚP 5.
Phần 1: Trắc nghiệm (2 điểm)
Bài 1: Khoanh vào C
Bài 2: Khoanh vào A
Bài 3: Khoanh vào B
Bài 4: Khoanh vào C
Phần 2: Tự luận (8 điểm)
Bài 5: (2 điểm) Đúng 1 bài cho 0,5 điểm
a. 17,5
b. 0,04
c. 19 giờ 30 phút
d. 6 phút 3 giây
Bài 6: (2 điểm)
Bài giải:
 Diện tích hình vuông là: 40 x 40 = 1600( m2 ) ( 0,75 điểm )
 Diện tích đất để trồng khoai là: 1600 : 100 x 25 = 400 (m2 ) ( 1 điểm)
 Đáp số: 400 m2 ( 0,25 điểm)
Bài 7: (3 điểm)
 Bài giải:
Đổi 50cm = 5 dm; 40cm = 4 dm (0,25 điểm)
 a. Diện tích xung quanh bể cá là: (9 + 5) x 2 x 4 = 112 (dm2) (0,5 điểm)
 Diện tích kính làm đáy bể là: 9 x 5 = 45 (dm2) (0,5 điểm)
 Diện tích kính làm bể cá là: 112 + 45 = 157 (dm2) (0,5 điểm)
 b. Thể tích bể cá là: 9 x 5 x 4 = 180 (dm2) ( 1 điểm)
 Đáp số: a. 157 (dm2) b. 180 (dm2) (0,25 điểm)
Bài 8: (1 điểm) Đúng 1 bài cho 0,5 điểm
a. (X – 125 ) : 6 = 140 b. 5 x ( X : 7) = 30
 X – 125 = 140 x 6 X : 7 = 30 : 5
 X – 125 = 840 X : 7 = 6
 X = 840 + 125 X = 6 x 7
 X = 965 X = 42
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TOÁN LỚP 1
Câu 1: (1 điểm)
 Viết số thích hợp vào ô trống đúng.
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
Câu 2: (2,5 điểm):
 20 60 80 50 10 70
 40 10 20 30 40 40
 60 70 60 80 50 30
Câu 3: (1,5 điểm)
10cm + 20cm = 30cm
40cm + 20cm = 60cm
90cm – 10cm = 80cm
80cm – 50cm = 30cm
 Câu 4: ( 2 điểm)
 Bài giải:
 Nhà Mai nuôi được tất cả là:
 30 + 20 = 50 (cm)
 Đáp số: 50 (cm)
 Câu 5: (1 điểm).
 a. Khoanh vào số lớn : 72
 b. khoanh vào số: 83
Câu 6: (1 điểm).
 a. Số liền sau của số 17 là số 18
 b. Số liền trước của số 40 là số 39
 c. Số liền sau của số 59 là số 60
 d. Số liền trước của số 100 là số 99
Câu 7: (1 điểm).
- Vẽ 3 điểm ở trong hình vuông .Aaa 
- Vẽ 2 điểm ở ngoài hình vuông
 .N
	.M
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
A. Đọc thành tiếng (6 điểm)
 - Giáo viên chỉ cho học sinh đọc các vần sau:
 uât , oa . oăng , oanh , uyên
 (Học sinh đọc đúng 5 lần ghi 2 điểm)
+ Học sinh đọc từ:
 - Xếp hàng ; điện thoại ; con ngoan; huy hiệu
 ( Học sinh đọc đúng 4 từ ghi : 2 điểm)
+ Học sinh đọc câu:
 Ngày đầu tiên đi học thật là vui. Mọi người trong gia đình đều quan tâm, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học của em.
 ( Học sinh đọc đúng 1 câu: ghi 2 điểm)
B. Đọc hiểu : (4 điểm)
 1. Nối: (2 điểm)	
:
màu xanh
Đàn gà con
kêu chiêm chiếp
Chiếc xe đạp
chở khách ra đảo
Em
giúp mẹ nhặt rau
Tàu thủy
 2. Điền ng hay ngh : (2 điểm)
 Điền đúng mỗi tiếng ghi 0,5 điểm.
Bạn nga
Đứng nghiêm
nghiêng nghiêng
II. Viết : ( 10 điểm)
 Trình bày viết đúng kích cỡ bài thơ. Tặng cháu ghi 10 điểm
 (Giáo viên chiết điểm tùy theo bài viết của học sinh)

Tài liệu đính kèm:

  • docKIEM TRA DINH KY LAN 3 15.doc