A/ Phần kiểm tra đọc:
I. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
Học sinh đọc thầm bài” Nghĩa thầy trò”( SGK TV 5 tập 2 trang 79-80) khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Nhân vật cụ giáo Chu là ai?
a. Chu Kiến Thành b. Chu Giang Sinh c. Chu Văn An
Câu 2: Các môn sinh đến nhà thầy giáo Chu để làm g ì?
a. Để học b. Để mừng thọ thầy c. Để thăm thầy d. Để tạm biệt thầy.
Câu 3: Mấy học trò cũ từ xa về dâng biếu cụ giáo Chu cái gì?
a. Vàng b. Kim cương c. Hoa vạn thọ d. Những cuốn sách quý.
Trường:...................................... ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Lớp:........................................... Môn: Tiếng Việt – Lớp 5 Họ và tên:.................................. Năm học: 2011-2012 Thời gian:60 phút A/ Phần kiểm tra đọc: I. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) Học sinh đọc thầm bài” Nghĩa thầy trò”( SGK TV 5 tập 2 trang 79-80) khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Nhân vật cụ giáo Chu là ai? a. Chu Kiến Thành b. Chu Giang Sinh c. Chu Văn An Câu 2: Các môn sinh đến nhà thầy giáo Chu để làm g ì? a. Để học b. Để mừng thọ thầy c. Để thăm thầy d. Để tạm biệt thầy. Câu 3: Mấy học trò cũ từ xa về dâng biếu cụ giáo Chu cái gì? a. Vàng b. Kim cương c. Hoa vạn thọ d. Những cuốn sách quý. Câu 4: Các học trò của thầy giáo Chu được gọi là gì? a. Học trò b. Môn sinh c. Đồ sinh d. Môn đồ Câu 5: Cụ giáo Chu dẫn học trò của mình đến thăm ai? a. Mẹ của cụ giáo Chu b. Cha của cụ giáo Chu. c. Thầy giáo cũ của cụ giáo Chu Câu 6: Thầy giáo Chu bao nhiêu tuổi? a. Trên 50 tuổi b. Trên 60 tuổi c.Trên 70 tuổi d. Trên 80 tuổi Câu 7: Thái độ của cụ giáo Chu đối với thầy của mình? a. Rất lễ phép b. Rất hòa đồng c. Rất thô lỗ d. Rất khoan dung Câu 8: Các môn sinh đã nhận được bài học gì trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu? a. Bài học thấm thía về nghĩa chị em. b.Bài học thấm thía về nghĩa thầy trò. c.Bài học thấm thía về nghĩa cha mẹ. d. Bài học thấm thía về tình bằng hữu. Câu 9: Chọn cặp quan hệ từ thích hợp để nối hai vế của câu ghép sau: “...tôi ăn uống điều độ...tôi chóng lớn lắm.” a. Chẳng những ...mà b. Tuy ...nhưng. c.Bởi...nên. Câu 10: Chọn vế câu thích hợp để hoàn thành câu ghép sau? “ Em chưa ngủ dậy,...” a) Mẹ đã ra đồng. b) Tiếng trống thu bài đã vang lên. c) Nó càng khóc to hơn. D) Chúng tôi vừa hát. B/ Kiểm tra viết (10 điểm) I.Chính tả: ( 5 điêm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “ Cửa sông ”(SGK TV5 tập 2 trang 74) Đoạn từ( Nơi biển tìm về với đất.....đến hết.). II.Tập làm văn:(5 điểm) Đề bài: Em hãy tả một đồ vật trong nhà mà em yêu thích. ĐÁP ÁN Môn Tiếng Việt 5 A/ ĐỌC HIÊU I. Đọc thầm và làm bài tập:(5 điểm) HS trả lời đúng mỗi câu được 0,5 điểm Câu 1: c.Chu Văn An. Câu 2: b.Để mừng thọ thầy. Câu 3: d. Những cuốn sách quý. Câu 4: b.Môn sinh. Câu 5: c.Thầy giáo cũ của cụ giáo Chu. Câu 6: d. Trên 80 tuổi Câu 7: a. Rất lễ phép Câu 8: b.Bài học thấm thía về nghĩa thầy trò. Câu 9: c.Bởi ... nên. Câu 10: a) mẹ đã ra đồng. B/Kiểm tra viết: I. Chính tả (5 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (5 điểm). - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai-lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, viết hoa không đúng quy định) trừ 0,5 điểm. * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn,...bị trừ 0,5 điểm toàn bài. II. Tập làm văn (5 điểm) - Đảm bảo các yêu cầu được 5 điểm. + Viết được bài văn tả đồ vật trong nhà mà em yêu thích đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng theo yêu cầu, độ dài bài viết từ 15 câu trở lên. + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng trình bày bài viết sạch sẽ. - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm còn lại: 4,5 - 4- 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 -0,5ÒNG NGUYỄN THỊ VONG
Tài liệu đính kèm: