Đề kiểm tra giữa học kì II Toán + Tiếng Việt 5 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Trần Đại Nghĩa (Có đáp án)

docx 11 trang Người đăng hạnh nguyên Ngày đăng 16/12/2025 Lượt xem 18Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II Toán + Tiếng Việt 5 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Trần Đại Nghĩa (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường : Tiểu học Trần Đại Nghĩa ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC 
 Lớp : KÌ II
 ............................................................ Môn: Toán Lớp: 5
 Năm học: 2017 – 2018
 Họ và tên : Ngày kiểm tra : 22/03/2018
 ................................................... Thời gian: 40 phút (không kể thời gian 
 giao đề)
 Điểm Lời nhận xét của giám khảo Chữ ký giám 
 khảo
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
Điểm
I. Trắc nghiệm: (3đ)
 Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
Câu 1: 2 năm = .. tháng ? (0,5đ)
 A. 12 tháng B. 14 tháng C. 20 tháng D. 24 tháng
Câu 2: Số bảy mươi lăm triệu tám trăm hai lăm nghìn sáu trăm hai mươi được viết 
là: (0,5đ)
 A. 75 258 620 B. 75 825 620 
 C. 57 825 620 D. 75 528 620
Câu 3: Số 0,015 đọc là: (0,5đ) 
 A. Không phẩy mười lăm B. Mười lăm phần trăm 
 C. Mười lăm phần nghìn D. Mười lăm phần chục nghìn
Câu 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : 80 - 17,45 (0,5đ) 
 A. 62,55 
 B. 62,65 
 C. 65,55 
 D. 56,65 
Câu 5: Kết quả của 22,1 + 5,7 là: (0,5đ)
 A. 27,08 B. 72,08 C. 27,18 D. 27,8
 14
 Câu 6: Rút gọn phân số ta được phân số tối giản là: (0,5đ)
 28
 1 1 2 7 8
 A. B. C. D. 
 2 4 14 14
II. Phần tự luận: (7đ)
Câu 7: Tính: (2đ)
 a. 7 năm 9 tháng b 23 phút 25 giây
 +
 5 năm 2 tháng- 15 phút 12 giây
 .
 c 3 giờ 12 phút d. 36 phút 12 giây 3
 x 3
 .
Câu 8: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (1đ)
 a) 1 m2 =....... dm2 b) 3dm3 5cm3 =............cm3
 5
Câu 9: Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn là 110 mét, đáy bé là 90,2 mét ,chiều 
cao là 20 mét.Tính diện tích thửa ruộng hình thang đó. (1đ)
Câu 10: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 18m, chiều rộng kém chiều dài 
3m. Người ta dành 20% diện tích mảnh đất để làm nhà. Tính diện tích phần đất làm 
nhà. (2đ) 
Câu 11. Tính bằng cách thuận tiện nhất: (1đ)
 2 42,37 + 42,37 x 97 + 2 x 42,37
 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
 MÔN: TOÁN
 LỚP: 5
 NĂM: 2017 – 2018
I. Phần trắc nghiệm: (3đ)
Câu 1 2 3 4 5 6
Ý đúng D B C A D A
Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
II. Phần tự luận: (7đ)
Câu 7: (2đ) Tính đúng kết quả mỗi phép tính được 0,5 điểm
 a. 7 năm 9 tháng b. 23 phút 25 giây 
 + 5 năm 2 tháng - 15 phút 12 giây
 12 năm 11 tháng 8 phút 13 giây
 c. 3 giờ 12 phút d. 36 phút 12 giây 3
 x 3 06 phút 12 phút 4 giây
 9 giờ 36 phút 0 phút 12 giây
 0 giây
Câu 8: (1đ)
 a) 1 m2 = 20dm2 ( 0,5 đ) b)3dm3 5cm3 = 3005cm3 ( 0,5 đ)
 5
Câu 9: (1đ)
 Diện tích thửa ruộng hình thang là: (0,25 đ)
 ( 110 + 90,2) x 20 : 2 = 2002 (m2) (0,5đ)
 Đáp số : 2002 m2 ( 0,25 đ)
Câu 10: (2đ)
 Chiều rộng hình chữ nhật.
 18 – 3 = 15(m) 0,5đ
 Diện tích mảnh đất hình chữ nhật.
 18 x 15 = 270 (m2) 0,5đ
 Diện tích đất để làm nhà là:
 270 x 20 : 100 = 54 (m2) 0,75đ
 Đáp số: 54m2 0,25đ 
 3 Câu 11: (1đ)
 42,37 + 42,37 x 97 + 2 x 42,37
 = 42,37 x ( 1 + 97 + 2 ) 0,5 điểm
 = 42,37 x 100 0,25điểm
 = 4237 0,25 điểm
 Trường : Tiểu học Trần Đại Nghĩa ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC 
 Lớp : KÌ II
 ............................................................ Môn: Đọc thành tiếng + đọc hiểu 
 Lớp: 5
 Họ và tên : Năm học: 2017 – 2018
 ................................................... Ngày kiểm tra : 23/03/2018
 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian 
 giao đề)
 Điểm Lời nhận xét của giám khảo Chữ ký giám 
 khảo
 Đọc thành tiếng Đọc hiểu Chính tả Tập làm văn
A. Kiểm tra kỹ năng đọc và kiến thức tiếng Việt: (10đ)
 I. Đọc thành tiếng (5đ) 
 II. Đọc hiểu: ( 5 đ)
 Nữ Trạng nguyên
 Đó là bà Nguyễn Ngọc Toàn, người Chí Linh, Hải Dương, sống ở thế kỉ 
XVI – XVII. Bà là nữ Trạng Nguyên duy nhất của Việt Nam thời xưa. Bà rất đẹp và 
thông minh. Mười tuổi đã biết làm văn bài. Cha của bà tiếc tài con gái đã cho bà ăn 
mặc giả trai để đi học. Năm 17 tuổi, bà thi đỗ thủ khoa. Khi dự yến đãi các tân khoa, 
chúa Mạc thấy nhan sắc và phong thái của bà thì nghi ngờ. Phát hiện bà giả trai, chúa 
cho bà vào cung, phong tước phi, gọi là Tinh Phi ( sao sa ) ngụ ý khen bà đẹp và 
sáng láng như một vì sao. Thời xưa, phụ nữ cải trang đi thi là phạm tội nhưng chúa 
Mạc không những không phạt mà còn phong tước phi cho bà, chứng tỏ chúa rất 
trọng tài sắc của bà.
 Nhà Mạc mất, bà vào rừng ẩn náu, bị quân chúa Trịnh bắt. Bà chống gươm 
nói: “ Các người mà vô lễ thì với gươm này, ta sẽ tự vẫn” Quân lính liền giải bà về 
nộp chúa Trịnh. Chúa rất sủng ái bà. Về già, bà đi tu. Chúa Trịnh mất. Con trai chúa 
lên ngôi, lại triệu bà ra dạy cung nữ. Bà giỏi cả Hán văn lẫn Quốc âm, am hiểu kinh 
sử. Vì vậy, bà được hai chúa Trịnh rất trọng vọng. Các biểu sớ, văn bài đại khoa, 
chúa nhờ bà đọc duyệt. Bà sáng tác nhiều, văn thơ của bà có tiếng là hay, tiếc rằng 
đã bị thất lạc.
 4 Theo Nguyễn Thị Chân Quỳnh
 Khoanh tròn chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây :
Câu 1: Bà Nguyễn Ngọc Toàn có điểm gì đặc biệt? (0,5đ)
 A. Học giỏi 
 B. Thông minh 
 C. Xinh đẹp 
 D. Rất đẹp và thông minh
Câu 2: Khi phát hiện bà giả trai, chúa Mạc làm gì? (0,5đ)
 A. Không cho đỗ trạng nguyên 
 B. Cho vào cung làm người giúp việc 
 C. Cho vào cung, phong tước phi 
 D. Bị xử phạt nặng 
Câu 3: Vì sao bà Ngọc Toàn phải ăn mặc giả trai để đi học? (0,5đ)
 A. Vì thời xưa, phụ nữ không được đi học, đi thi.
 B. Vì thời xưa, phụ nữ kém cỏi, không học được.
 C. Vì cha bà sợ con gái bị mọi người coi thường.
 D. Vì từ nhỏ bà thích làm con trai.
Câu 4: Qua bài đọc giúp em hiểu được điều gì về bà Nguyễn Ngọc Toàn? (1đ)
Câu 5: Bà biết làm văn bài vào lúc nào? (0,5đ)
 A. Năm 9 tuổi 
 B. Năm 10 tuổi 
 C. Năm 11 tuổi 
 D. Năm 12 tuổi 
Câu 6: Trong hai câu “Bà giỏi cả Hán văn lẫn Quốc âm, am hiểu kinh sử. Vì vậy, 
bà được hai chúa Trịnh rất trọng vọng” Câu in nghiêng liên kết với câu đứng trước 
nó bằng cách nào? (0,5đ)
 A. Bằng cách lặp từ ngữ. Đó là từ : 
 B. Bằng cách dùng từ ngữ nối. Đó là từ : 
 C. Bằng cách thay thế từ ngữ. Đó là từ : 
 D. Bằng cách dùng từ nối và thay thế từ ngữ. Đó là từ : 
Câu 7: Trong câu “ Chúa rất sủng ái bà” Hãy tìm một từ đồng nghĩa và một từ trái 
nghĩa với từ in nghiêng trên. (0,5đ)
 5 Từ đồng nghĩa : 
 Từ trái nghĩa : .
Câu 8: Đặt một câu ghép có sử dụng cặp từ hô ứng và xác định thành phần chính 
trong câu. (1đ)
 Trường : Tiểu học Trần Đại Nghĩa ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC 
 Lớp : KÌ II
 ............................................................ Môn: Chính tả + Tập làm văn Lớp: 
 5
 Họ và tên : Năm học: 2017 – 2018
 ................................................... Ngày kiểm tra : 23/03/2018
 Thời gian: 50 phút (không kể thời gian 
 giao đề)
 Điểm Lời nhận xét của giám khảo Chữ ký giám 
 khảo
B. Phần viết : ( 10 điểm)
 I. Viết chính tả: (5đ)
 6 II. Tập làm văn: (5đ)
 Đề bài: Em hãy tả một đồ vật mà em thích.
 7 Đề thi chính tả
 Khối 5
 Giáo viên đọc cho học sinh viết
 Mùa thu
 Mùa thu, trời như một chiếc dù xanh bay mãi lên cao. Các hồ nước quanh làng 
như mỗi lúc một sâu hơn. Chúng không còn là hồ nước nữa, chúng là những cái giếng 
không đáy, ở đó ta có thể nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất. Những con nhạn bay 
thành đàn trên trời cao, như một đám mây mỏng lướt qua thôn làng, gieo xuống những 
tiếng kêu mát lành, trong veo sương sớm, khiến tim tôi vang lên dịu dàng những câu 
thơ không nhớ đã thuộc tự bao giờ.
 8 Đề thi đọc thành tiếng
 Khối 5
A. Kiểm tra kỹ năng đọc và kiến thức tiếng Việt 
I. Đọc thành tiếng (5đ) :
STT Tên bài Số đoạn Trang Ghi chú
 1 Thái sư Trần Thủ Độ 3 15
 2 Nhà tài trợ đăc biệt của Cách mạng 4 20
 3 Trí dũng song toàn 4 25
 4 Tiếng rao đêm 4 30
 5 Luật tục xưa của người Ê-đê 4 56
 9 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
 MÔN: TIẾNG VIỆT
 LỚP: 5
 NĂM: 2017– 2018
I . Đọc thành tiếng: (5đ)
 Học sinh đạt điểm tối đa khi đạt được các yêu cầu sau:
 - Đọc đúng, lưu loát, rõ ràng, tốc độ đọc đạt 90- 100 chữ/1 phút
 - Biết thể hiện và điều chỉnh giọng đọc về độ cao, trường độ
 - Biết ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng ở các từ ngữ quan trọng để thể hiện đúng cảm xúc bài 
học.
 - Giáo viên căn cứ vào yêu cầu trên để chấm cho từng học sinh.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (5đ)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Ý đúng D C A B A(BÀ)
Điểm 0,5 0,5 0,5 1 0,5 0,5 0,5 1
Câu 4: Qua bài đọc giúp em hiểu được bà Nguyễn Ngọc Toàn vừa đẹp người vừa thông 
minh và là nữ trạng nguyên duy nhất của Việt Nam thời xưa.
Câu 7: HS tìm một trong các từ ở các dòng dưới đây
 - Từ đồng nghĩa: Yêu mến, thương, thích, yêu quý ( 0,5đ )
 - Từ trái nghĩa: Đày, ghét, không thích ( 0,5đ ) 
Câu 8: Trời/ chưa hửng sáng nông dân /đã ra đồng.
 CN VN CN VN
III. Chính tả (nghe viết) (5đ)
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết đẹp, rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài 
chính tả được 5 điểm.
 - Viết sai các lỗi: viết hoa, âm và vần trừ 0,25 điểm.
 - Đối với dấu thanh và dấu chấm câu sai hai lỗi trừ 0,25 điểm. Sai một lỗi không trừ 
điểm.
IV. Tập làm văn: ( 5đ)
- Hướng dẫn chấm:
 10 1. Học sinh viết đúng thể loại văn miêu tả, có đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài, 
Với nội dung phù hợp.
 2. Cách diễn đạt đúng từ ngữ, phù hợp, đặt câu với lời văn rõ ràng mạch lạc, viết 
đúng ngữ pháp. 
 3. Biết dùng hình ảnh so sánh, nhân hóa.
 4. Ý tưởng phong phú, với nhiều câu văn hay, sinh động, có sức gợi cảm.
 5. Trình bày không mắc quá 2 đến 4 lỗi chính tả, chữ viết đễ đọc, bài làm sạch sẽ.
- Thang điiểm:
 + Điểm 4 - 5: Bài làm đạt chọn vẹn cả 5 yêu cầu trên.
 + Điểm 3 – 3,5: Đạt cả 5 yêu cầu nhưng giọng văn thiếu hấp dẫn hoặc đạt được các 
yêu cầu 1,2,3,5 nhưng cách viết đơn điệu không làm nồi bật các hình ảnh được miêu tả, sai 
từ 2 đến 4 lỗi về chính tả, dùng từ, đặt câu.
 + Điểm 0,5: Lạc đề hoặc bỏ giấy trắng không làm bài
 + Điểm 1,5 – 2,5: Giám khảo căn cứ vào yêu cầu thang điểm đã cho để vận dụng 
khi chấm cụ thể từng bài làm của học sinh.
 11

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_toan_tieng_viet_5_nam_hoc_2017_20.docx