Đề kiểm tra giữa kì I môn tiếng Việt lớp 3

Đề kiểm tra giữa kì I môn tiếng Việt lớp 3

A. KIỂM TRA ĐỌC:

I. Đọc thành tiếng: ( 6 điểm )

 - Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 55 tiếng/phút đã học từ tuần1 đến tuần 9.

 ( Giáo viên chọn một số đoạn văn trong 3 bài văn sau, ghi tên bài, đoạn đọc, số trang trong SGK vào các phiếu rồi cho HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do HS bốc được mà GV đã đánh dấu)

 - Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu.

 1. Chiếc áo len ( Sách Tiếng Việt 3 , tập 1, trang 20.)

Đoạn 1: đọc từ đầu đến như của bạn Hòa

Đoạn 2: đọc từ Nằm cuộn tròn . đến hết bài

2. Bài tập làm văn. (Sách Tiếng Việt 3 , tập 1, trang 46 )

Đoạn 1: đọc hết đoạn 3

Đoạn 2: đọc hết đoạn 4.

 3. Nhớ lại buổi đầu đi học Sách Tiếng Việt 3 tập 1, trang 51.

Đoạn1: đọc từ đầu đến con đường làng dài và hẹp.

Đoạn 2: đọc từ Cũng như tôi đến hết bài.

 

doc 37 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1372Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì I môn tiếng Việt lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 NĂM HỌC 2010 – 2011
Thời gian: 50 phút
A. KIỂM TRA ĐỌC:
I. Đọc thành tiếng: ( 6 điểm )
	- Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 55 tiếng/phút đã học từ tuần1 đến tuần 9.
	( Giáo viên chọn một số đoạn văn trong 3 bài văn sau, ghi tên bài, đoạn đọc, số trang trong SGK vào các phiếu rồi cho HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do HS bốc được mà GV đã đánh dấu)
	- Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu.
	1. Chiếc áo len ( Sách Tiếng Việt 3 , tập 1, trang 20.)
Đoạn 1: đọc từ đầu đến như của bạn Hòa 
Đoạn 2: đọc từ Nằm cuộn tròn .. đến hết bài
2. Bài tập làm văn. (Sách Tiếng Việt 3 , tập 1, trang 46 )
Đoạn 1: đọc hết đoạn 3
Đoạn 2: đọc hết đoạn 4.
	3. Nhớ lại buổi đầu đi học Sách Tiếng Việt 3 tập 1, trang 51. 
Đoạn1: đọc từ đầu đến con đường làng dài và hẹp. 
Đoạn 2: đọc từ Cũng như tôi đến hết bài. 
II. Đọc hiểu: ( 4 điểm ): có đề làm riêng
B. KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm ):
1. Chính tả nghe – viết: ( 5 điểm ) Thời gian: 15 phút
	Giáo viên đọc cho HS nghe và viết vào giấy thi
	Bài viết: Nhớ lại buổi đầu đi học 
	Cũng như tôi, mấy học trò mới bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ dám đi từng bước nhẹ. Họ như con chim nhìn quãng trời rộng muốn bay, nhưng còn ngập ngừng e sợ. Họ thèm vụng và ước ao thầm được như những học trò cũ, biết lớp, biết thầy để khỏi phải rụt rè trong cảnh lạ. 
2. Tập làm văn: ( 5 điểm ) Thời gian: 35 phút
Đề bài: Viết đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu kể về một người hàng xóm mà em quý mến.
Gợi ý:
Người đó tên là gì, bao nhiêu tuổi?
Người đó làm nghề gì?
Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm như thế nào?
Tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em như thế nào? 
 Duyệt của BGH Hiệp Thành3, ngày 18 tháng 10 năm 2010
 Người soạn
 Nguyễn Xuân Hoàng
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 NĂM HỌC 2010 – 2011
A. KIỂM TRA ĐỌC:
I. Đọc thành tiếng: ( 5 điểm )
	- Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 95 tiếng đã học từ tuần 1 đến tuần 9.
	( Giáo viên chọn một số đoạn văn trong 3 bài văn sau, ghi tên bài, số trang trong SGK vào các phiếu rồi cho HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do HS bốc được mà GV đã đánh dấu)
	- Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu.
1. Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca ( Sách Tiếng Việt 4 , tập 1, trang 55.)
Đoạn 1: đọc từ đầu đến Thì ra ông đã qua đời 
Đoạn 2: đọc từ Bước vào phòng ông nằm đến hết bài 
2. Trung thu độc lập. (Sách Tiếng Việt 4 , tập 1, trang 66)
Đoạn 1: đọc từ đầu.. đến tươi đẹp vô cùng .
Đoạn 2: đọc từ Ngày mai, các em có quyền . Đến hết bài.
3. Đôi giày ba ta màu xanh (Sách Tiếng Việt 4 tập 1, trang 81). 
Đoạn1: đọc từ đầu đến các bạn tôi
Đoạn 2: đọc từ Sau này làm công tác Đội đến hết bài. 
II. Đọc hiểu: ( 5 điểm ): có đề làm riêng
B. KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm) Thời gian: 50 phút 
1. Chính tả nghe – viết: ( 5 điểm ) Thời gian: 15 phút
	Giáo viên đọc cho HS nghe và viết vào giấy thi
	Bài viết: TRUNG THU ĐỘC LẬP
	Ngày mai, các em có quyền mơ tưởng một cuộc sống tươi đẹp vô cùng. Mươi mười lăm năm nữa thôi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. Trăng của các em sẽ soi sáng những ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát vàng thơm, cùng với nông trường to lớn, vui tươi.
2. Tập làm văn: ( 5 điểm ) Thời gian: 35 phút
Đề bài: Hãy viết một bức thư cho người thân ở xa để thăm hỏi và nói cho người thân biết về tình hình học tập của em .
Duyệt của BGH Hiệp Thành3, ngày 18 tháng 10 năm 2010
 Người soạn
 Nguyễn Xuân Hoàng
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 NĂM HỌC 2010 – 2011
A. KIỂM TRA ĐỌC:
I. Đọc thành tiếng: ( 5 điểm )
	- Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 95 tiếng đã học từ tuần 1 đến tuần 9.
	( Giáo viên chọn một số đoạn văn trong 4 bài văn sau, ghi tên bài, số trang trong SGK vào các phiếu rồi cho HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do HS bốc được mà GV đã đánh dấu)
	- Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu.
1. Những con sếu bằng giấy ( Sách Tiếng Việt 5 , tập 1, trang 36.)
Đoạn 1: đọc từ đầu đến em lâm bệnh nặng 
Đoạn 2: đọc từ Biết chuyện, trẻ em đến hết bài 
2. Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai (Sách Tiếng Việt 5 , tập 1, trang 54)
Đoạn 1: đọc từ đầu.. đến tự do, dân chủ nào .
Đoạn 2: đọc từ Bất bình . Đến hết bài.
3. Những người bạn tốt (Sách Tiếng Việt 5 tập 1, trang 64). 
Đoạn1: đọc từ đầu đến trở về đất liền 
Đoạn 2: đọc từ Nhưng những tên cướp đến trả lại tự do cho A-ri-ôn 
4. Kì diệu rừng xanh (Sách TV 5, tập 1, trang 75. )
Đoạn1: đọc từ đầu đến rào rào chuyển động đến đấy 
Đoạn 2: đọc từ Những con vượn bạc má .. đến hết bài.
II. Đọc hiểu: ( 5 điểm ): có đề làm riêng
B. KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm) Thời gian: 50 phút
1. Chính tả nghe – viết: ( 5 điểm ) Thời gian: 15 phút
	Giáo viên đọc cho HS nghe và viết vào giấy thi
	Bài viết: VỊNH HẠ LONG
	Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh có một không hai của đất nước Việt Nam.
	Thiên nhiên Hạ Long chẳng những kì vĩ mà còn duyên dáng. Nét duyên dáng của Hạ Long chính là cái tươi mát của sóng nước, cái rạng rỡ của đất trời. sóng nước Hạ Long quanh năm trong xanh. Đất trời Hạ Long bốn mùa sáng nắng. Bốn mùa Hạ Long mang trên mình một màu xanh đằm thắm: xanh biếc của biển, xanh lam của núi, xanh lục của trời. Màu xanh ấy như trường cửu, lúc nào cũng bát ngát, cũng trẻ trung, cũng phơi phới.
2. Tập làm văn: ( 5 điểm ) Thời gian: 35 phút
Đề bài: Hãy tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong nhiều năm qua.
 Duyệt của BGH Hiệp Thành3, ngày 18 tháng 10 năm 2010
 Người soạn
 Nguyễn Xuân Hoàng 
PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ NGÃ BẢY
Trường : TH Hiệp Thành 3
Họ và tên:.
Lớp: 
Thứ.. , ngày tháng 10 năm 2010
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2010 – 2011
Môn : Tiếng Việt lớp 3
( BÀI KIỂM TRA ĐỌC)
Thời gian : 30 phút
 Điểm
Giám thị
Giám khảo
ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT ( Đọc thầm)
* Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm) 
Trận bóng dưới lòng đường
	Trận đấu vừa bắt đầu thì Quang cướp được bóng. Quang bấm nhẹ bóng sang cho Vũ. Vũ dẫn bóng lên. Bốn, năm cầu thủ đội bạn lao đến. Vũ ngần ngừ giây lát. Chợt nhận ra cánh trái trống hẳn đi, Vũ chuyền bóng cho Long. Long như chỉ đợi có vậy, dốc bóng nhanh về phía khung thành đối phương. Cái đầu húi cua của cậu bé chúi về phía trước.Bỗng một tiếng “kítít” làm cậu sững lại. Chỉ chút nữa thì cậu đã tông phải xe gắn máy. Bác đi xe nổi nóng làm cả bọn chạy tán loan. Nhưng chỉ được một lát, bọn trẻ hết sợ, lại hò nhau xuống lòng đường. Lần này, Quang quyết định chơi bóng bổng. Còn cách khung thành chừng năm mét, em co chân sút rất mạnh. Quả bóng vút lên, nhưng lại đi chệch lên vỉa hè và đập vào đầu một cụ già. Cụ lảo đảo, ôm lấy đầu và khụy xuống. Một bác đứng tuổi vội đỡ lấy cụ. Bác quát to:
Chỗ này là chỗ chơi bóng à?
Đám học trò hoảng sợ bỏ chạy.
Từ một gốc cây, Quang lén nhìn sang. Bác đứng tuổi xuýt xoa, hỏi han ôngcụ. Một chiếc xích lô tới. Bác đứng tuổi vừa dìu ông cụ lên xe, vừa bực bội;
Thật là quá quắt!
Quang sợ tái cả người. Bỗng cậu thấy cái lưng còng của ông cụ sao giống lưng ông nội thế. Cậu bé vừa chạy theo chiếc xích lô, vừa mếu máo:
Ông ơicụ ơi! Cháu xin lỗi cụ! 
 Nguyễn Minh
Dựa vào nội dung bài đọc em hãy đánh dấu × vào 5 trước những câu trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 4
Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu? ( 0,5đ )
5 Trước sân đình
5 Trước sân trường
5 Dưới lòng đường
2. Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu? ( 0,5đ )
5 Vì Long sút bóng trúng vào một em bé.
5 Vì Long suýt tông phải xe gắn máy.
5 Vì Long sút bóng trúng vào một bà cụ.
	3. Chuyện gì khiến cho trận bóng phải dừng hẳn? ( 0,5đ )
5 Vì Quang sút bóng trúng vào đầu một bà cụ
5 Vì Quang suýt tông phải xe gắn máy.
5 Vì Quang sút bóng trúng vào đầu một ông cụ.
4. Câu chuyện muốn nói với em điều gì? ( 0,5đ ) 
5 Phải tôn trọng trật tự nơi công cộng
5 Nên rủ bạn chơi đá bóng dưới lòng đường .
5 Không tôn trong luật giao thông
5. Em hãy điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây? ( 1 đ )
a. Hàng năm cứ vào đầu tháng 9 các trường lại khai giảng năm học mới.
b. Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan trò giỏi.
6. Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp để điền vào chỗ chấm tạo thành hình ảnh so sánh ( một cánh diều, những hạt ngọc) ( 0,5 đ ) 
a. Sương sớm long lanh tựa ...
b. Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như 
7. Đặt 2 câu theo mẫu Ai là gì? ( 0,5 đ )
PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ NGÃ BẢY
Trường : TH Hiệp Thành 3
Họ và tên:.
Lớp: 
Thứ.. , ngày tháng 10 năm 2010
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2010 – 2011
Môn : Toán lớp 3
Thời gian : 40 phút
 Điểm
Giám thị
Giám khảo
Đề: 
* Câu 1: Hãy khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng: ( 2đ)
	1. của 12cm là:
	A. 4cm B. 6cm C. 8cm D. 10cm
	2. Số bé nhất có 3 chữ số là:
	A. 100 B. 101 C. 110 D. 999.
	3. Biết độ dài các cạnh tam giác là: AB = 34cm, BC = 12cm, AC = 40cm .
	Chu vi hình tam giác đó là:
	A. 80cm B. 82cm C. 84cm D. 86cm
	4. Giá trị của biểu thức 6 × 9 + 6 là: 
	A. 50 B. 60 C. 40 D. 58 
* Câu 2: Viết tiếp 4 số thích hợp vào chỗ trống: ( 1 điểm )
	a. 12; 18; 24;  ;  ;  ; 
	b. 18; 21; 24;  ; . ; . ; .. 
* Câu 3: Viết số thích hợp vào ô trống: ( 1 điểm )
	a. 4 × 7 = 5 × 4 b. 6 × 0 = 5 × 6
	c. 5 × 1 = 1 × 5 c. 3 × 8 = 5 × 3
* Câu 4: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: ( 1 điểm )
>
<
=
?
 4 × 7 .. 30
 4 × 5 . 5 × 4
* Câu 5. Đặt tính rồi tính: ( 2 điểm )
	333 + 47 542 - 318 32 × 3 84 : 4
Câu 6. Tìm x: ( 1 điểm )
 a. x × 6 = 30 b. x : 7 = 35 
 . .
 	 . .
* Câu 7. Trong thùng có 36 lít dầu. sau khi sử dụng, số dầu còn lại trong thùng bằng số dầu đã có. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu? ( 2 điểm )
	Bài làm
PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ NGÃ BẢY
Trường : TH Hiệp Thành 3
Họ và tên:.
Lớp: 
Thứ.. , ngày tháng 10 năm 2010
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2010 – 2011
Môn : Toán lớp 5
Thời gian : 40 phút
 Điểm
Giám thị
Giám khảo
Đề: 
* Phần 1: Hãy khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng: ( 4đ)
1. Số “ Hai mươi bảy phẩy tám mươi hai” viết như sau:
	A. 207,82 B. 27, 802
	C. 27, 82 D. 207, 802.
2. Số thập phân có “ Mười sáu đơn vị, chín phần trăm” viết là:
	A. 16, 9 B. 106,9
	C. 106, 09 D. 16, 09
3. Phân số viết dưới dạng số thập được là:
	A. 0,03 B. 0,3 C. 3,0 D. 30,0 
4. Số lớn nhất trong các số 9,09 ; 8,99 ; 9,89 ; 9,9 là:
	A. 9,09 B. 8,99 C. 9,89 D. 9,9 
5. Cho 4 km 37m = .. m. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
	A. 437 B. 4037 
	C. 4370 D. 4730 
 ...  sau
1
2
3
4
5
6
7
8
C
D
B
D
B
C
A
B
Phần 2: ( 6 điểm )
	1. Học sinh viết đúng số thích hợp vào chỗ chấm thì mỗi số cho 0,5 điểm
	a. 8m 25 cm = 8,25 m b. 6 kg 45g = 6,045 kg
	c. 15m 8cm = 15,08 m d. 15 ha = 0,15 km2 
	2. Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 
	6,475 < 6,745 < 8,19 < 8,72 < 9,01
	( HS viết đúng thứ tự thì cho đủ 1 điểm , nếu viết sai thứ tự 1số trừ 0,5 điểm)
	3. Tìm x: Học sinh làm đúng mỗi bài cho 0,5 điểm.
	a. x = 1/10 b. x = 36/60 hay 3/5
	4. Bài toán:Học sinh biết tóm tắt , làm đúng lời giải và phép tính cho 2 điểm
Tùy từng trường hợp mà chấm điểm cho phù hợp. 
	Tóm tắt Bài giải
15 quyển vở : 45000 đồng Số tiền mua mỗi quyển vở là:
30 quyển vở : .. đồng? 45000 : 15 = 3000 ( đồng )
 Mua 30 quyển vở như thế sẽ trả số tiền là:
 3 000 × 30 = 90 000 ( đồng )
 Đáp số : 90 000 đồng
 ( Học sinh có thể làm theo cách dùng tỉ số )
 Bài giải ( cách 2)
	30 quyển vở so với 15 quyển vở thì gấp là:
	30 : 15 = 2 ( lần )
	 Mua 30 quyển vở như thế sẽ trả số tiền là:
	45 000 × 2 = 90 000 ( đồng )
	 Đáp số : 90 000 đồng
 Hiệp Thành, ngày 22 tháng 10 năm 2009
 Tổ trưởng
 Nguyễn Xuân Hoàng
Hướng dẫn chấm điểm môn tiếng Việt
1. Phần đọc hiểu: Từ câu 1 đến câu 6 ,học sinh đánh dấu × vào đúng 5, mỗi câu cho 0,5 điểm. Đáp án như sau:
S Tất cả các ý trên
S Cảnh vật trở nên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích.
3. S Vẻ đẹp kì thú của rừng và tình cảm yêu mến của tác giả đối với rừng.
4. S Chồn sóc, mấy con mang, vượn bạc má.
5. S Có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn.
6. S Lúp xúp, rào rào, len lách, mải miết, miếu mạo. 
7. Trả lời : a. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
 b. Cặp từ trái nghĩa trong câu là : đen / sáng
	8. Trả lời : 
	a.Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.
	b. - Chín1 có nghĩa là: chín chắn, vững chắc .
	 - Chín2 có nghĩa là: có chín nghề (số 9, chỉ số lượng ).
2. Phần đọc thành tiếng:
	- Học sinh đọc rành mạch, không sai quá 2 tiếng/đoạn đọc, tốc độ đọc khoảng 100 tiếng/ phút, thì cho đủ 5 điểm.
	- HS nào đọc sai nhiều hơn 2 tiếng, giọng đọc không rõ ràng , diễn cảm thì tùy từng trường hợp mà giáo viên chấm điểm sao cho phù hợp.
2. Phần chính tả:
	- HS viết chữ rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng, trình bày sạch đẹp, khong mắc quá 1 lỗi , tốc độ viết khoảng 95 chữ / 15 phút , thì cho đủ 5 điểm.
	- HS viết sai 2 lỗi trừ 1điểm ( kể cả dấu thanh, dấu mũ ).
	- Không cho điểm 0.
3. Phần Tập làm văn:
	- Mở bài: HS giới thiệu được cơn mưa ( Chú ý những em mở bài theo kiểu 	 gián tiếp) cho 1 điểm.
	- Thân bài: - Tả cảnh trước khi trời mưa. (1 điểm)
	 - Tả cảnh trong khi mưa. (1 điểm) 
	 - Tả cảnh sau khi mưa. (1 điểm)
	- Kết bài : Nêu được cảm nghĩ về cơn mưa ( Chú ý những em kết bài theo kiểu mở rộng) cho 1 điểm.
	Ngoài ra, giáo viên tùy từng bài làm của HS, xem xét về chữ viết, cách trình bày, cách viết câu,  để cho điểm sao cho chính xác
Hiệp Thành 3, ngày 22 tháng 10 năm 2009
 Tổ trưởng
 Nguyễn Xuân Hoàng
Tên:...............................................
Lớp:............ Thứ ngày tháng năm 2009
KIỂM TRA
Môn : Lịch söû lớp 5
Điểm
Giám thị
Giám khảo
Phần 1: Đánh dấu × vào 5 trước ý trả lời đúng cho các câu hỏi sau: (4 đ )
Câu 1: Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta vào tháng năm nào? 
 5 Tháng 8 – 1845 5 Tháng 9 – 1855 
 5 Tháng 8 – 1857 5 Tháng 9 – 1858
Câu 2: Giữa lúc nghĩa quân Trương Định chiến đấu chống pháp thắng lợi thì triều đình nhà 	Nguyễn đã làm gì? 
 5 Đưa thêm quân đến tăng cường cho Trương Định
 5 Kêu gọi quân sĩ các nơi hưởng ứng Trương Định.
5 Trọng thưởng người có công đánh giặc chống Pháp.
5 Ra lệnh giải tán nghĩa quân do Trương Định chỉ huy và điều ông đi tỉnh khác.
Câu 3: Cuộc phản công ở kinh thành Huế diễn ra lúc nào?
	5 Đêm mùng 4 rạng sáng 5 - 7 - 1885
	5 Đêm mùng 5 rạng sáng 6 - 7 - 1885
	5 Đêm mùng 6 rạng sáng 7 - 7 – 1885
Câu 4: Phong trào Đông du tồn tại từ năm nào đến năm nào?
	5 Từ năm 1904 đến đầu năm 1908.
	5 Từ năm 1905 đến đầu năm 1908.
	5 Từ năm 1905 đến đầu năm 1909
Câu 5: Vì sao phong trào Đông du thất bại?
	5 Vì bị thực dân Pháp đàn áp.
	5 Vì sự câu kết giữa thực dân Pháp và chính phủ Nhật.
	5 Vì không được nhân dân ủng hộ.
Câu 6: Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài nhằm mục đích gì?
	5 Tìm con đường cứu nước .
	5 Biết thêm nhiều đất nước khác.
	5 Mở mang kiến thức.
Câu 7: Hội nghị thành lập Đảng diễn ra ở đâu?
	5 Việt Nam 5 Hồng Công ( Trung Quốc) 5 Thái lan.
Câu 8: Ngày kỉ niệm thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam là:
	5 Ngày 3 – 2 5 Ngày 30 – 4 5 Ngày 2 – 9 
Phần 2: Điền vào chỗ trống những từ còn thiếu trong trich đoạn Tuyên ngôn độc lập được Bác Hồ đọc ngày 2 – 9 – 1945 tại quãng trường Ba Đình ( Hà Nội)
	 Tất cả mọi người sinh ra đều có quyền . . Tạo hóa cho họ những quyền không ai có thể ........ ; trong những quyền lợi ấy, có quyền .., quyền .. và quyền mưu cầu hạnh phúc.
Phần 3. Ghi chữ Đ vào 5 trước những câu trả lời đúng: 
 a. Thái độ của nhân dân ta trước sự xâm lược của giặc Pháp như thế nào? (1đ )
	 5 Hoảng sợ trước sức mạnh của quân xâm lược.
Hăng hái tham gia các cuộc khởi nghĩa đánh đuổi giặc Pháp.
Suy tôn Trương Định làm chủ soái chỉ huy nghĩa quân tiếp tục chống giặc. 
Tán thành việc triều đình kí hòa ước nhường ba tỉnh miền Đông cho Pháp.
 b. Những hiến kế nhằm canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ là: ( 1đ )
 5 Mở rộng quan hệ ngoại giao với nước ngoài.
Thông thương với thế giới bên ngoài để mở rộng tầm nhìn.
Cho thực dân Pháp cai trị để được hưởng nền văn minh phương Tây .
Thuê người nước ngoài đến giúp ta khai thác nguồn lợi tự nhiên.
Mở các trường dạy cách sử dụng máy móc, đóng tàu, đúc súng,...
Phần 4 . Nối mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B để thành một đoạn văn hoàn chỉnh nói về cuộc phản công ở kinh thành Huế. ( 2 đ )
A
B
Đêm mùng 4 rạng sáng ngày 5 -7-1885
giết người, cướp của, tàn phá nhà cửa
Tôn Thất Thuyết cho các đạo quân
và đến gần sáng thì phản công lại.
Nhờ có ưu thế về vũ khí, quân Pháp ra sức cố thủ
bỗng có tiếng súng thần công nổ rầm trời
Giặc Pháp tiến công vào kinh thành,
lên vùng rừng núi Quảng Trị để tiếp tục kháng chiến
Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi và đoàn tùy tùng
tấn công đồn Mang Cá và tòa khâm sứ Pháp
Tên:...............................................
Lớp:............ Thứ ngày tháng năm 2009
KIỂM TRA
Môn : Địa lí lớp 5
Điểm
Giám thị
Giám khảo
Phần 1: Đánh dấu × vào 5 trước ý trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau: ( 4 đ )
 1. Vị trí của nước ta:
	 5 Thuộc khu vực Đông Á và trên bán đảo Đông Dương
	 5 Thuộc khu vực Nam Á và trên bán đảo Đông Dương.
	 5 Thuộc khu vực Đông Nam Á và trên đảo Đông Dương.
	 5 Thuộc khu vực Đông Nam Á và trên bán đảo Đông Dương.
 2. Phần đất liền của nước ta giáp với các nước:
	 5 Lào, Thái Lan, Cam-pu-chia.
Trung Quốc, Lào, Thái Lan.
Trung Quốc, Thái Lan , Cam-pu-chia.
Trung Quốc, Lào , Cam-pu-chia.
3. Diện tích phần đất liền nước ta khoảng:
	 5 33000 km2 5 233000 km2 
 5 330000km2 5 303000 km2 
4. Đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta là:
	 5 Nhiệt độ cao có nhiều gió và mưa.
 5 Nhiệt độ cao , gió và mưa thay đổi theo mùa.
 5 Nhiệt độ thấp, gió và mưa thay đổi theo mùa.
 5 Nhiệt độ cao , gió và mưa không thay đổi theo mùa 
5. Nước ta có : 
 5 52 dân tộc 5 53 dân tộc 
 5 54 dân tộc 5 55 dân tộc
6. Đặc điểm của địa hình nước ta là:
 5 Đồng bằng chiếm diện tích lớn hơn đồi núi.
 5 diện tích là đồng bằng, diện tích là đồi núi.
 5 diện tích là đồng bằng, diện tích là đồi núi.
 5 diện tích là đồng bằng, diện tích là đồi núi.
 7. Vai trò của rừng đối với đời sống, sản xuất là:
	 5 Điều hòa khí hậu 
	 5 Che phủ đất.
	 5 Hạn chế nước mưa tràn về đồng bằng đột ngột.
	 5 Cho ta nhiều sản vật , nhất là gỗ.
	 5 Tất cả các ý trên
 8. Ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam là :
 5 Dãy Hoàng Liên Sơn
 5 Dãy Trường Sơn
 5 Dãy núi Bạch Mã
 5 Dãy núi Đông Triều
 9. Biển Đông bao bọc phần đất liền của nước ta ở các phía:
5 Bắc, Đông và Nam 5 Đông, Nam và đông Nam
5 Đông, Nam và tây Nam 5 Đông, Nam và tây
 10. Nước ta có dân số tăng:
 5 Nhanh 5 Chậm
 5 Rất nhanh 5 Trung bình
Phần 2. Ghi vào 5 chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai: ( 1 đ )
Việt nam vừa có đất liền vừa có biển, đảo và quần đảo.
Biển bao bọc phía tây và nam phần đất liền nước ta.
Đường bờ biển nước ta cong như hình chữ S
Phần đất liền của nước ta chạy dài từ tây sang đông
Nước ta có thể giao lưu với nhiều nước bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không.
Hoàng Sa và Trường Sa là hai quần đảo của nước ta.
Phần 3. Nối mỗi từ ở cột A với một từ ở cột B cho phù hợp: ( 2 đ )
A. Tên khoáng sản
B. Nơi phân bố
Dầu mỏ
Quảng Ninh
Bô-xít
Biển Đông
Sắt
Lào Cai
A-pa-tit
Tây Nguyên
Than
đ Hà Tĩnh
Phần 4 . Điền từ thích hợp vào chỗ trống: ( 2 đ )
	Khí hậu nước ta nói chung là ....................................... , trừ những vùng núi cao thường .................................... quanh năm. Khí hậu nước ta có sự .......................................... giữa miền Bắc và miền Nam , với ranh giới là dãy núi .....................................
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 NĂM HỌC 2010 – 2011
A. KIỂM TRA ĐỌC:
I. Đọc thành tiếng: ( 5 điểm )
	- Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 95 tiếng đã học ở 2 tuần đầu lớp 5.
	( Giáo viên chọn một số đoạn văn trong 4 bài văn sau, ghi tên bài, số trang trong SGK vào các phiếu rồi cho HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do HS bốc được mà GV đã đánh dấu)
	- Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu.
	1. Thư gửi các học sinh ( Sách Tiếng Việt 5 , tập 1, trang 4.)
Đoạn 1: đọc từ đầu đến Các em nghĩ sao; 
Đoạn 2: đọc Đoạn còn lại.
2. Quang cảnh làng mạc ngày mùa. (Sách Tiếng Việt 5 , tập 1, trang 10 )
Đoạn 1: đọc từ đầu.. đến đuôi áo, vạt áo .
Đoạn 2: đọc từ Nắng vườn chuối  đến hết bài.
	3. Hoàng hôn trên sông Hương Sách Tiếng Việt 5 tập 1, trang 11. 
Đoạn1: đọc từ đầu đến hai hàng cây 
Đoạn 2: đọc từ Phía bên sông đến hết bài. 
4. Nghìn năm văn hiến. Sách TV 5, tập 1, trang 15. 
Đoạn1: đọc từ đầu đến Triều đại Hồ 
Đoạn 2: đọc từ Triều đại Lê .. đến hết bài.
II. Đọc hiểu: ( 5 điểm ): có đề làm riêng
B. KIỂM TRA VIẾT:
I. Chính tả nghe – viết: ( 5 điểm ) Thời gian: 15 phút
	Giáo viên đọc cho HS nghe và viết vào giấy thi
Những con sếu bằng giấy trang 36
Một chuyên gia máy xúc ,, 45
Những người bạn tốt ,, 64
Kì diệu rừng xanh ,, 75

Tài liệu đính kèm:

  • docĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GKI.doc