Phần I:
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng:
1. Tỉ số phần trăm của 30 và 50 là:
A. 40% B. 50% C. 60%
2. 40 % của 150 là:
A. 40 B. 50 C. 60
3. Tìm một số biết 45% của số đó là 36
A. 50 B. 70 C. 80
4. Lớp 5A có 32 bạn, trong đó có 12 bạn nữ. Tỉ số phần trăm bạn nữ so với bạn nam là :
A. 12% B. 60% C. 37,5%
Trường TH Lý Thường Kiệt Thứ ......ngày ...... tháng . năm 2011 Họ và tên:............................................ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II Lớp: 5 Năm học: 2010-2011. Môn: TOÁN Thời gian: (35’) Điểm Lời phê của giáo viên Đề ra: Phần I: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng: 1. Tỉ số phần trăm của 30 và 50 là: A. 40% B. 50% C. 60% 2. 40 % của 150 là: A. 40 B. 50 C. 60 3. Tìm một số biết 45% của số đó là 36 A. 50 B. 70 C. 80 4. Lớp 5A có 32 bạn, trong đó có 12 bạn nữ. Tỉ số phần trăm bạn nữ so với bạn nam là : A. 12% B. 60% C. 37,5% Phần 2: Bài 1. Kết quả xếp loại học lực của một trường tiểu học có 440 học sinh được thể hiện qua biểu đồ hình quạt bên : Điền các số liệu thích hợp vào chỗ chấm (.....) Học sinh Giỏi chiếm :......... % = ........ (H/S) Học sinh Khá chiếm :........ % = ........ (H/S) Học sinh Trung bình chiếm :.........% =........ (H/S) 20% 50% 30% Bài 2: Viết tên mỗi hình sau vào chỗ chấm : ......................... ........................... ........................... .......................... Bài 3: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần một hình hộp chữ nhật có chiều dài 25dm, chiều rộng 12dm và chiều cao bằng trung bình cộng của chiều dài và chiều rộng ? Bài giải: Bài 4: Một hình lập phương có cạnh 3,5 dm. Tính thể tích của hình lập phương đó. Bài giải: .. ĐÁP ÁN – ĐÁNH GIÁ MÔN TOÁN LỚP 5 Đề ra: Phần I: (2 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước mỗi câu đúng: (0,5 điểm) 1. Tỉ số phần trăm của 30 và 50 là: C. 60% 2. 40 % của 150 là: C. 60 3. Tìm một số biết 45% của số đó là 36 B. 70 4. Lớp 5A có 32 bạn, trong đó có 12 bạn nữ. Tỉ số phần trăm bạn nữ so với bạn nam là : B. 60% Phần 2: ( 8 điểm) Bài 1. (1,5 điểm) Mỗi chỗ chấm điền đúng (0,25 điểm) Học sinh Giỏi chiếm : 20 % = 88 (H/S) Học sinh Khá chiếm : 30 % = 132 (H/S) Học sinh Trung bình chiếm : 50 % = 220 (H/S) 20% 50% 30% Bài 2: (2 điểm) Hình trụ Hình hộp chữ nhật Hình cầu Hình lập phương Bài 3: (3,5 điểm) Bài giải: Chiều cao của hình hộp chữ nhật là: (25 + 12) : 2 = 18,5 (dm) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: (25 + 12) x 2 x 18,5 = 1369 (dm2) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: 1369 + 25 x 12 x 2 = 1969 (dm2) Đáp số: 1369 dm2 ; 1969 dm2 Bài 4: (1 điểm) Bài giải: Thể tích của hình lập phương là: 3,5 x 3,5 x 3,5 = 42, 875 (dm3) Đáp số: 42, 875 dm3 ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ II. MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 5 Năm học: 2010-2011. A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi. (5 điểm). Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19-28. Câu hỏi do giáo viên chọn trong bài. II. Đọc thầm và làm bài: (5 điểm). Đọc thầm bài “ Phong cảnh đền Hùng” ( SGK Tiếng Việt 5,tập II,trang 68,69). Dựa vào nội dung bài đọc trên khoanh vào chữ cái trước ý đúng từ câu 1 đến câu câu 6 và trả lời các câu hỏi 7, 8,9,10. Bài làm trắc nghiệm. ( có đề kèm theo) B. BÀI KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) (Thời gian 40 phút). I. Chính tả: Nghe – Viết (5 điểm). Bài viết: “Ai là thủy tổ loài người” ( SGK Tiếng Việt 5 – Tập 2 – Trang 70 ) II. Tập làm văn: (5 điểm). Đề bài: Tả một loài hoa mà em thích. ***************************************** Trường TH Lý Thường Kiệt Thứ ......ngày ...... tháng . năm 2011 Họ và tên:..................................................... ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II Lớp: 5 Năm học: 2010-2011. Thời gian: (35’) Điểm Lời phê của giáo viên BÀI TRẮC NGHIỆM Phần đọc thầm làm bài tập. Bài đọc: “ Phong cảnh đền Hùng” ( SGK Tiếng Việt 5,tập II,trang 68,69). Dựa vào nội dung bài đọc trên khoanh vào chữ cái trước ý đúng từ câu 1 đến câu câu 6 và trả lời các câu hỏi 7,8,9,10. 1/ Tìm những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng ? A. Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa. B. Dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững chắn ngang bên phải đỡ lấy mây trời cuồn cuộn. C. Cả hai câu trên đều đúng. 2/ Em hiểu câu ca dao sau như thế nào ? “Dù ai đi ngược về xuôi. Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba” A. Mọi người dù đi đâu,ở đâu cũng nhớ về quê cha đất tổ. B. Mùng mười tháng ba là ngày giỗ của các vua Hùng. C. Cả hai ý trên đều đúng. 3/ Dòng nào dưới đây nêu đúng nội dung bài văn ? A. Ca ngợi niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. B. Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ. C. Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. 4/ Câu ghép “Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ,những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa” có các vế câu nối với nhau bằng cách nào? A. Bằng cách sử dụng quan hệ từ. B. Bằng cách sử dụng cặp từ hô ứng. C. Bằng cách nối trực tiếp,không cần từ nối. 5/ Dòng nào dưới đây chứa các từ láy có trong bài văn? A. Dập dờn, chót vót, vòi vọi, sừng sững, cuồn cuộn, xa xa. B. Dập dờn,chót vót, xanh xanh, xa xa. C. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, xa xa, thăm thẳm. 6/ Dấu phẩy trong câu “Trong đền, dòng chữ Nam quốc sơn hà uy nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa” có ý nghĩa như thế nào? A. Ngăn cách thành phần chính trong câu. B. Ngăn cách trạng ngữ với các thành phần chính trong câu. C. Kết thúc câu. 7/ Tìm cặp từ hô ứng thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu ghép. Thủy Tinh dâng nước cao.Sơn Tinh làm núi cao lên 8/ Gạch chân những từ ngữ được lặp lại để liên kết câu. Trong một sáng đào công sự, lưỡi xẻng của anh chiến sỹ xúc lên một mảnh đồ gốm có nét hoa văn màu nâu và xanh, hình đuôi rồng. Anh chiến sỹ quả quyết rằng những nét hoa văn này y như hoa văn trên hũ rượu thờ ở đình làng anh. 9/ Thêm vào chỗ trống một vế cau thích hợp để tạo thành câu ghép chỉ: nguyên nhân-kết quả: Vì bạn Nga không thuộc bài .. 10/ Hãy thay thế những từ ngữ lặp lại trong mỗi câu của đoạn văn sau bằng những từ ngữ có giá trị tương đương để đảm bảo liên kết mà không lặp từ và viết lại hoàn chỉnh đoạn văn sau: Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng. Vợ An Tiêm bảo An Tiêm: - Thế này thì vợ chồng mình chết mất thôi. An Tiêm lựa lời an ủi vợ: - Còn hai bàn tay, vợ chồng chúng mình còn sống được. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM TIẾNG VIỆT 5 Giữa học kì II Năm học: 2010-2011 A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi. (5 điểm). + Đọc đúng tiếng, đúng từ (1 điểm). (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai quả 5 tiếng: 0 điểm). + Ngắt hơi đúng các câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. (Ngắt hơi sai từ 2 đến 3 chổ: 0,5 điểm; ngắt hơi sai quá 4 chổ: 0 điểm). + Giọng đọc có biểu cảm: (1 điểm). (Chưa biểu cảm: 0,5 điểm). + Tốc độ đọc khoảng 120 chữ / 1 phút: 1 điểm. (Đọc trên 1 phút: 0,5 điểm; gần 2 phút: 0 điểm). + Trả lời đúng câu hỏi do giáo viên nêu: (1 điểm). (Chưa rõ ràng: 0,5 điểm; sai: 0 điểm). II. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm). Giáo viên yêu cầu học sinh đọc kĩ bài văn rồi khoanh vào trước ý với mỗi câu đúng câu 1,2,3,4,6 và trả lời câu hỏi 7, 8, 9,10 . Mỗi câu được 0,5điểm. Câu 1: Ý C Cả hai câu trên đều đúng. Câu 2: Ý C Cả hai ý trên đều đúng. Câu 3: Ý C Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. Câu 4: Ý C Bằng cách nối trực tiếp,không cần từ nối. Câu 5: Ý A Dập dờn, chót vót, vòi vọi, sừng sững, cuồn cuộn, xa xa. Câu 6: Ý B Ngăn cách trạng ngữ với các thành phần chính trong câu. Câu 7: Thủy Tinh dâng nước cao bao nhiêu, Sơn Tinh làm núi cao lên bấy nhiêu. Câu 8: Trong một sáng đào công sự, lưỡi xẻng của anh chiến sỹ xúc lên một mảnh đồ gốm có nét hoa văn màu nâu và xanh, hình đuôi rồng. Anh chiến sỹ quả quyết rằng những nét hoa văn này y như hoa văn trên hũ rượu thờ ở đình làng anh. (cụm từ anh chiến sỹ và nét hoa văn được dùng lặp lại để liên kết câu) Câu 9: VD:Vì bạn Nga không thuộc bài nên bài kiểm tra bị điểm kém. Câu 10: Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng. Nàng bảo chồng: - Thế này thì vợ chồng mình chết mất thôi. An Tiêm lựa lời an ủi vợ: Còn hai bàn tay, vợ chồng chúng mình còn sống được. B/ Kiểm tra viết: (10 điểm) I/ Chính tả: (5 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đọan văn 5 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần,dấu thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm. * Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khỏang cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,..bị trừ 1 điểm toàn bài. II/ Tập làm văn: (5 điểm) Được 5 điểm nếu đạt các yêu cầu sau: + Đúng yêu cầu, đúng bố cục bài văn. + Sử dụng từ ngữ làm nổi bật một loài hoa mình yêu thích. + Trình tự miêu tả hợp lý. + Diễn đạt trôi chảy, lời văn tự nhiên, tình cảm chân thật. + Chữ viết đẹp, trình bày hợp lý. + Không mắc lỗi chính tả. + Độ dài bài viết từ 15-20 câu trở lên. Dựa vào yêu cầu về nội dung và hình thức trình bày, diễn đạt của bài tập làm văn cụ thể (có thể theo các mức điểm từ 0,5- 1- 1,5đến 5 điểm).
Tài liệu đính kèm: