Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán Lớp 5 (Có đáp án) - Năm học 2018-2019

Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán Lớp 5 (Có đáp án) - Năm học 2018-2019

Câu 3: Khoảng thời gian từ 7 giờ kém 15 phút đến 7 giờ 15 phút là:

A. 15 phút B. 30 phút C. 45 phút D. 1 giờ

Câu 4: Biểu thức 6,72 + 3,4 x 2,5 có giá trị là:

A. 15,22 B. 25,3 C. 16,32 D. 20,4

Câu 5: Số dư của phép chia 27,16 : 25 = 1,08 là:

A . 1,6 B. 0,16 C. 16 D. 0,016

Câu 6: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a. 5km 2m = km c. 7635 kg = tấn kg.

b. 3,6 giờ = giờ phút d. 6m2 3dm2 = m2

Câu 7: Thùng to có 46,6l dầu, thùng bé có 13,4l dầu. Số dầu đó được chứa vào các chai như nhau, mỗi chai chứa 0,75l. Hỏi có tất cả bao nhiêu chai dầu?

 

doc 4 trang Người đăng Trang Khánh Ngày đăng 21/05/2024 Lượt xem 49Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán Lớp 5 (Có đáp án) - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO..
TRƯỜNG TIỂU HỌC 
Lớp: Năm .
Họ và tên:............
KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn: Toán lớp 5
Năm học: 2018- 2019
Thời gian: 40 phút (không kể phát đề)
Điểm thi
Nhận xét của giáo viên
Chữ kí giáo viên

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: a) Chữ số 3 trong số thập phân 98,235 có giá trị là:
A. 3 B. 	C. 	D. 	b) Số thập phân 718,45 giảm đi bao nhiêu lần nếu ta dịch chuyển dấu phẩy sang trái một chữ số:
A. 2 lần	 B. 10 lần	 C . Không thay đổi	 D. 100 lần
Câu 2: a) Số thích hợp để điền vào trong phép tính là: 
A. 6	B. 7	C. 8	D. 9
b) Phân số viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:
 B. 25% A. 34%	C. 75%	D. 85%
Câu 3: Khoảng thời gian từ 7 giờ kém 15 phút đến 7 giờ 15 phút là:
A. 15 phút	B. 30 phút	C. 45 phút	D. 1 giờ
Câu 4: Biểu thức 6,72 + 3,4 x 2,5 có giá trị là: 
A. 15,22 B. 25,3	C. 16,32 	D. 20,4	
Câu 5: Số dư của phép chia 27,16 : 25 = 1,08 là: 
A . 1,6 	 B. 0,16 	C. 16 	D. 0,016
Câu 6: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 
a. 5km 2m =    km 	c. 7635 kg =   tấn   kg.
b. 3,6 giờ =   giờ   phút	d. 6m2 3dm2 =   m2
Câu 7: Thùng to có 46,6l dầu, thùng bé có 13,4l dầu. Số dầu đó được chứa vào các chai như nhau, mỗi chai chứa 0,75l. Hỏi có tất cả bao nhiêu chai dầu?
Bài giải
Câu 8: Cho biết của một số là 375. Vậy 80% của số đó là bao nhiêu?
A. 180 	B. 625 	C. 500 	D. 550
Câu 9: Một ca nô đi từ A lúc 6 giờ 30 phút, đến B lúc 7 giờ 45 phút và đi với vận tốc 24 km/giờ. Tính quãng đường ca nô đi được.
Bài giải
Câu 10: Một thửa ruộng hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 36m và 28m, chiều cao của thửa ruộng bằng trung bình cộng hai đáy. Trên thửa ruộng đó cứ 10m2 người ta thu hoạch được 60kg ngô. Hỏi trên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tấn ngô?
Bài giải
MA TRẬN RA ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN CUỐI HỌC KÌ II
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
1
Số học
Số câu
2
1
2
1

6
Câu số
1,2
4
5,7
8
2
Đại lượng và đo đại lượng
Số câu

1
1


2
Câu số

3
6

3
Yếu tố hình học
Số câu



1

1
Câu số



10
4
Chuyển động đều
Số câu



1

1
Câu số



9

Tổng số câu

2
2
3
3
10

ĐÁP ÁN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II 
 Năm học 2018 – 2019
Môn: Toán – Lớp 5 
Câu
1 (1 điểm)
2 (1 điểm)
3 (0,5 điểm)
4 ( 0,5 điểm)
5 (0,5 điểm)
8( 0,5điểm)
a
b
a
b
Đáp án
C
B
C
C
B
A
B
A

Câu 6: 1 điểm (mỗi câu đúng được 0,25đ) 
a. 5km 2m = 5,002 km 	c. 7635 kg = 7 tấn 635 kg.
b. 3,6 giờ = 3 giờ 36 phút	d. 6m2 3dm2 = 6,03 m2
Câu 7: 1,5 điểm	Bài giải
 Số lít dầu của hai thùng là: (0,25đ)
46,6 + 13,4 = 60 (lít) (0,5đ)
 Số chai dầu có tất cả là: (0,25đ)
60 : 0,75 = 80 (chai) (0,5đ)
Đáp số: 80 chai 
Câu 9: 1,5 điểm	Bài giải
 Thời gian ca nô đi hết quãng đường là: (0,25đ)
 7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút (0,25đ)
 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ (0,25đ)
 Quãng đường ca nô đi được là: ( 0,25đ)
 24 x 1,25 = 30 (km) (0,5đ)
 Đáp số: 30 km 
Câu 10: 2 điểm	Bài giải
Chiều cao của thửa ruộng là: 	(0,25đ)
(36 + 28) : 2 = 32 (m) 	(0,25đ)
Diện tích của thửa ruộng là:	(0,25đ)
(36 + 28) x 32 : 2 = 1024 (m2) (0,25đ)
Số kg ngô thu hoạch được trên thửa ruộng đó là: (0,25đ)
1024 : 10 x 60 = 6144 (kg) 	(0,25đ)
Đổi: 6144 kg = 6,144 tấn (0,25đ)
Đáp số: 6,144 tấn 	(0,25đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_2_mon_toan_lop_5_co_dap_an_nam_hoc_2018_2.doc