I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nhận biết được quá trình đô thị hoá của nước ta
- Hiểu được những điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, công nghiệp ở nước ta.
- Trình bày đặc điểm dân, những thuận lợi và khó khăn cho sự phát triển kinh tế, xã hội ở Đồng bằng sông Hồng
SOẠN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN ĐỊA LÝ LỚP 9 Giáo viên ra đề: Dương Thị Phong Đơn vị công tác: Trường THCS xã Bắc Sơn I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nhận biết được quá trình đô thị hoá của nước ta - Hiểu được những điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, công nghiệp ở nước ta. - Trình bày đặc điểm dân, những thuận lợi và khó khăn cho sự phát triển kinh tế, xã hội ở Đồng bằng sông Hồng 2. Kỹ năng - Phân tích, tính toán số liệu, so sánh tình hình phát triển thuỷ sản ở Bắc trung Bộ và Duyên hải Nam trung Bộ. - Phân tích các điều kiện tự nhiên, dân cư TK-XH II. HÌNH THỨC Đề tự luận III. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ Chủ đề( nội dung, chương)/Mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng sáng tạo Dân cư, đô thị hoá (5tiết) .. 10% TSĐ = 1 điểm Nhận biết quá trình đô thị hoá ở nước ta ... 100% TSĐ = 1điểm .. % TSĐ = . điểm ..% TSĐ = điểm ...% TSĐ = điểm Các ngành kinh tế, Nông nghiệp. công nghiệp .. 45% TSĐ = 4,5 điểm .. .% TSĐ = điểm Phân tích được các nhân tố Tự nhiên, KT-XH ảnh hưởng đến sự phân bố và phát triển nông nghiệp, công nghiệp .. 45% TSĐ = 2 điểm Chứng minh được tầm quan trọng của các ngành Công nghiệp trọng điểm của nước ta. ... 33% TSĐ = 1,5 điểm Biết vận dụng hiểu biết để giải thích sự phát triển kinh tế của các thành phố lớn 22.% TSĐ = 1 điểm Các vùng kinh tế: Đồng bằng Sông Hồng. Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên ..45% TSĐ = 4.5 điểm Nhận biết qui mô, vị trí, giới hạn của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ 10 % TSĐ = 0.5 điểm Phân tích đặc điểm dân cư, xã hội của vùng đồng bằng sông Hồng, những thuận lợi, khó khăn của dân cư đối với phát triển KT-XH của vùng ...45% TSĐ = 2 điểm Biết dựa vào số liệu biết tính tỷ trọng sản lượng thuỷ sản của vùng Bắc Trung Bộ Và Duyên hải Nam Trung Bộ, biết so sánh sản lượng thuỷ sản của 2 vùng 45% TSĐ = 2 điểm .% TSĐ =. điểm TSĐ: 10 Tổng số câu: 07 1,5 Điểm 15.% TSĐ 4 Điểm 40% TSĐ 3,5 Điểm 35% TSĐ 1 Điểm 10% TSĐ VI.VIẾT ĐỀ KIỂM TRA TỪ MA TRẬN Câu 1: (0,5 điểm) Kể tên các tỉnh, thành phố ở vùng Tây Nguyên? Câu 2: (2 điểm) Phân tích những điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta? Câu 3: (1điểm) Trình bày quá trình đô thị hoá ở nước ta Câu 4: (1,5 điểm) Giải thích tại sao Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là ngành Công nghiệp chiếm tỉ trong cao trong cơ cấu Công nghiệp nước ta? Câu 5: (2 điểm) Trình bày đặc điểm dân, những thuận lợi và khó khăn cho sự phát triển kinh tế, xã hội ở Đồng bằng sông Hồng? Câu 6: (1đỉểm) Tại sao Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là 2 trung tâm kinh tế lớn nhất của cả nước? Câu 7: (2 điểm) Dựa vào bảng số liệu sản lượng thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002 (nghìn tấn) Bắc Trung Bộ Duyên hải Nam Trung Bộ Nuôi trồng 38,8 27,6 Khai thác 153,7 493,5 Tính tỉ trọng Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng và khai thác của vùng Bắc trung Bộ và Duyên hải Nam trung Bộ? So sánh sản lượng thuỷ sản của vùng Bắc trung Bộ và Duyên hải Nam trung Bộ? V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1: Các tỉnh, thành phố ở vùng Tây Nguyên Kon Tum, Gia Lai.Đăk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng (0,5đ) Câu 2: Những điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta? - Tài nguyên đất: Đa dạng, có 2 nhóm đất chính là fera lít và đất phù sa. Thích hợp trồng cây Công nghiệp, trồng lúa nước, cây hoa màu. (1đ) - Tài nguyên khí hậu: Nhiệt đới gió mùa thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng quanh năm (0,5đ) - Tài nguyên sinh vật: Phong phú là cơ sở để thuần dưỡng tạo nên các giống cây trồng vật nuôi (0,5đ) Câu 3: Quá trình đô thị hoá ở nước ta - Số dân tăng nhanh, quy mô đô thị được mở rộng. lối sống thành thị về cả vùng nông thôn (0,5đ) - Trình độ đô thị hoá thấp, phần lớn các đô thị nước ta thuộc loại vừa và nhỏ (0,5đ) Câu 4: Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là ngành Công nghiệp chiếm tỉ trong cao trong cơ cấu Công nghiệp nước ta vì: - Tài nguyên tự nhiên về nông nghiệp, ngư nghiệp, lâm nghiệp phong phú (0,5đ) - Lực lượng lao động dồi dào (0,25đ) - Các sản phẩm chế biến được nhiều người tiêu thụ trong và ngoài nước ưa thích (0,5đ) - Dân số đông thị trường tiêu thụ lớn (0,25đ). Câu 5: Đặc điểm dân cư, những thuận lợi và khó khăn cho sự phát triển kinh tế, xã hội ở Đồng bằng sông Hồng + Đặc điểm dân cư: Dân số đông, mật độ dân số trung bình 1179 người/km2lớn nhất so với các vùng trong cả nước . nhiều lao động có kỹ thuật (0,5đ). + Thuận lợi: - Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn (0,25đ) - Người lao động có kinh nghiệm trong sản suất, có chuyên môn kỹ thuật (0,25đ) - Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước (0,25đ) - Có một số đô thị được hình thành từ lâu đời. (0,25đ) + Khó khăn: - Sưc ép của dân số đông đối với sự phát triển kinh tế xã hội (0,25đ) - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm (0,25đ) Câu 6: Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là 2 trung tâm kinh tế lớn: - Vị trí địa lý, giao thông thuận lợi (0,25đ) - Dân số đông, nguồn lao động dồi dào, có tay nghề cao (0,25đ) - Thị trường tiêu thụ rộng lớn (0,25đ) - Các ngành kinh tế phát triển thu hút vốn đầu tư trong nước và nước ngoài (0,25đ) Câu 7: Dựa vào bảng số liệu Tính Tỉ trọng sản lượng thuỷ sản nuôi trồng và khai thác của 2 vùng (1đ) Bắc Trung Bộ Duyên hải Nam Trung Bộ Nuôi trồng 58,5 41,5 Khai thác 23,7 76,3 So sánh: - Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ thấp hơn vùng Bắc Trung Bộ (0,5đ) - Song sản khai thác của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ lớn hơn Bắc Trung Bộ nhiều lần, nên sản lượng thuỷ sản của toàn ngành thuỷ sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ lớn hơn vùng Bắc trung Bộ. (0,5đ) ..HẾT
Tài liệu đính kèm: