Đề ôn tập chất lượng học sinh giỏi môn toán - lớp 5

Đề ôn tập chất lượng học sinh giỏi môn toán - lớp 5

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

 Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Từ các số 3,5,7,9 có thể lập được bao nhiêu phân số bé hơn 1 mà tử số và mẫu số đều bé hơn 10?

 A.3 phân số B. 4 phân số C. 5 phân số D. 6 phân số

Câu 2: Một người đi xe đạp trong 18 phút đi được 3km 870m . Hỏi với mức đi như thế trong 2/5 giờ thì người đó đi được bao nhiêu mét ?

 A. 4300m B. 5375m C. 5160m D. 6450m

 

doc 5 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1196Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập chất lượng học sinh giỏi môn toán - lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Đề ụn tập chất lượng HSG - năm học 2010-2011
 Môn Toán - lớp 5
(Thời gian làm bài: 90 phút)
 Phần trắc nghiệm
 Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Từ các số 3,5,7,9 có thể lập được bao nhiêu phân số bé hơn 1 mà tử số và mẫu số đều bé hơn 10? 
 A.3 phân số B. 4 phân số C. 5 phân số D. 6 phân số
Câu 2: Một người đi xe đạp trong 18 phút đi được 3km 870m . Hỏi với mức đi như thế trong 2/5 giờ thì người đó đi được bao nhiêu mét ? 
 A. 4300m B. 5375m C. 5160m D. 6450m
Câu 3: Hợp tác xã trồng rau sạch trên diện tích 1ha 350m2 . Người ta đã trồng rau được diện tích đó . Hỏi còn lại bao nhiêu mét vuông chưa trồng rau?
 A. 600m2 B. 750m2 C. 4600m2 D. 5750m2
Câu5: Tìm số dư trong phép chia 123:456 (phần thập phân của thương lấy đến hai chữ số)
 A. 444	 B. 0,444	 C. 4,44 D. 44,4 
 Câu 5: Tìm tỉ số phần trăm của 3dm và 5m 
 A. 0,06%	 B. 0,6%	 C. 6% 	 D.60%
 Câu 6: Hình chữ nhật ABCD có diện tích 102m2. Hình chữ nhật MNPQ có chiều dài gấp đôi chiều dài hình chữ nhật ABCD và chiều rộng gấp 3 lần chiều rộng hình ABCD . Tính diện tích hình MNPQ?
 A.204m2 B. 306m2 C .510m2 D. 612m2
 Câu 7: Có hai hình hộp chữ nhật. Các kích thước của hình hộp thứ nhất đều gấp đôi hình hộp thứ hai .Thể tích hình hộp thứ nhất gấp mấy lần hình hộp thứ hai?
 A.2 lần B. 4 lần C. 6 lần D. 8 lần
 Câu 8: Trung bình cộng của hai số là 78 .Tìm số thứ nhất , biết rằng số thứ nhất hơn số thứ hai là 18
 A. 30 B. 48 C. 87 D. 69
 Câu 9: Hình tròn thứ nhất có đường kính bằng đường kính hình tròn thứ hai . Tìm tỉ số phần trăm của diện tích hình tròn thứ nhất và hình tròn thứ hai.
 A. 20% B. 25% C. 50% D. 75%
Câu 10: So sánh diện tích tam giác ADE
 với diện tích hình tam giác ABC, biết BD= DE=EC.	A
 A. B. 
 C. D.
 B D E C 
	B. Phần tự luận 
Bài 1: Tính giá trị biểu thức sau:
Bài 2:	Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a. b . 
Bài 3: Tìm y: a) 5,4 - y + 2,7 = 1,05 
Bài 4: Một hình chữ nhật có chu vi 120m. Nếu -tăng chiều rộng của hình chữ nhật đó thêm 10% và giảm chiều dài đi 10% thì được một hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật.
	Bài 5: Một trường Tiểu học có một mảnh đất hình chữ nhật. Nếu chiều dài tăng thêm 4m, chiều rộng tăng thêm 5m thì diện tích tăng thêm 250m2. Nếu chỉ có chiều rộng tăng thêm 5m thì diện tích tăng thêm 150m2.
	a) Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu.
	b) diện tích mảnh đất trồng hoa, diện tích đất còn lại trồng cây cảnh. Hỏi diện tích trồng cây cảnh chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích mảnh đất?
Đáp án và cách cho điểm
Phần A: ( 5 điểm) Mỗi câu đúng 0,5 điểm
1 - D	; 2 - C ; 3 - D ; 4 - C ; 5 - C	 ; 6 - D ; 7- D ;8 - C ; 9 - B ; 10 - B
Phần B : (15 điểm)
Bài 1: (2 điểm) Tính giá trị biểu thức: 
	 = - Cho 0,5 đ
 = - Cho 0,5 đ
 = - Cho 0,5đ
 = = - cho 0,5 đ 
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:(2 điểm - mỗi ý đúng cho 1 điểm)
 = - Cho 0,5 đ
 = - Cho 0,25 đ
 = - Cho 0,25 đ
 = - cho 0,5 đ
 = - cho 0,5 đ
Bài 2: Tìm giá trị của y biết: (3 điểm - Mỗi ý đúng cho 1,5 điểm)
	5,4 - y + 2,7 = 1,05
	5,4 - ( x - 2,7) = 1,05 (0,5 điểm)
 	 x - 2,7 = 5,4 - 1,05 (0,25 điểm)
 x- 2,7 = 4,35 (0,25 điểm)
 x = 4,35 + 2,7 (0,25 điểm)
 x = 7,05 (o,25 điểm)
 - cho 0,5 điểm
	 - cho 0,5 điểm
 y ´ 6 = 252 - cho 0,25 điểm
 y = 252 : 6 - cho 0,25 điểm
	 y = 42 	
Bài 4: (3,5điểm): Bài giải :
 Tăng chiều rộng thêm 10% ta được cạnh mới có độ dài bằng chiều rộng ban đầu.
 Giảm chiều dài đi 10% ta được cạnh mới có độ dài bằng chiều dài ban đầu.
 	 Vì khi đó hình chữ nhật trở thành hình vuông nên ta có : - Cho 1điểm
 chiều rông = chiều dài (bằng cạnh hình vuông)
 	 Vậy tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật là hay 
 Nửa chu vi hình chữ nhật là : 120 : 2 = 60 (m) - Cho 0,25 đ
	Coi chiều rộng hình chữ nhật là 9 phần bằng nhau thì chiều dài hình chữ nhật là 11 phần bằng nhau như thế.
 	Tổng số phần bằng nhau là : 9 + 11 = 20 (phần) - cho 0,5 đ
 	Chiều rộng hình chữ nhật là: 60 : 20 x 9 = 27 (m) - cho 0,5 đ - 
 Chiều dài hình chữ nhật là:	 60 - 27 = 33 (m) - cho 0,5 đ
 Diện tích hình chữ nhật là : 33 x 27 = 891 (m2) - cho 0,5 đ
 Đáp số : 891 m2 - cho 0,25 đ
Bài 4: (4,5 điểm)
	 Bài giải
	Theo bài ra ta có hình vẽ sau: (0,5đ) 
 A B
 4m
 Q
 4m
 C D P
 5m 150m2 5m 
a) (2 điểm)
	Nhìn vào hình vẽ ta có diện tích hình P là:
 5 x 4 = 20 (m2) - cho 0,25 đ
 Diện tích hình Q là: 250 - (150 + 20) = 80 (m2) - cho 0,5đ
 Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là: 80 : 4 = 20 (m) - cho 0,25 đ
 Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là: 150 : 5 = 30 (m) - cho 0,5 đ
	Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 30 x 20 = 600 (m2) - cho 0,5 đ
b) (1,5 đ) 
	 Diện tích đất trồng hoa là : - cho 0,5 đ
	Diện tích đất trồng cây cảnh là: 600 - 240 = 360(m2) - cho 0,5 đ
	Diện tích đất trồng cây cảnh chiếm số phần trăm diện tích miếng đất là: 
	 - cho 0,5 đ
 Đáp số: a) 600 m2 - cho 0,5 đ
 b) 60%
 * Lưu ý: HS làm bằng cách khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa.

Tài liệu đính kèm:

  • docDe on tap HSG Toan 5 1011 co dap an.doc