Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường - Lớp 4

Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường - Lớp 4

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG

MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4

Thời gian làm bài: 60 phút

Phần I: (3 điểm)

Bài 1: Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ sau:

a) Hiền như .

b) Lành như .

c) Dữ như .

d) Thương nhau như .

(đất, cọp, Bụt, chị em ruột)

Bài 2: Hãy sắp xếp các từ phức dưới đây thành 2 loại: Từ ghép và từ láy.

mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí

 

doc 5 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1496Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4
Thời gian làm bài: 60 phút
Phần I: (3 điểm)
Bài 1: Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ sau:
Hiền như .
Lành như .
 Dữ như ..
 Thương nhau như ..
(đất, cọp, Bụt, chị em ruột)
Bài 2: Hãy sắp xếp các từ phức dưới đây thành 2 loại: Từ ghép và từ láy.
mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí
Bài 3: Câu hỏi sau dùng để làm gì?
Dỗ dành mãi mà em bé vẫn khóc, mẹ bảo: “Có nín đi không? Các chị ấy cười cho đây này”
Ánh mắt các bạn nhìn tôi như trách móc: “Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô như vậy?”
Phần II: (1 điểm) Trong bài « Bè xuôi sông La », nhà thơ Vũ Duy Thông có viết :
Sông La ơi sông La
Trong veo như ánh mắt
Bờ tre xanh im mát
Mươn mướt đôi hàng mi.
Em cảm nhận được điều gì ở các câu thơ trên.
Phần III : (6 điểm)
Em hãy tả một cây cho bóng mát.
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
MÔN: TOÁN - LỚP 4
Thời gian làm bài: 60 phút
Bài 1: (2 điểm)
a) Tính nhanh:
 ( 43 x 11 + 44 x 11 + 45 x 11 + 46 x 11 + 47 x 11) : (45 x 55)
b) Tìm X, biết: 1125 : ( 319 – X ) = 5
Bài 2: (1 điểm) Số trung bình cộng của hai số bằng 340. Biết một trong hai số đó bằng 295. Tìm số kia.
Bài 3: (2 điểm)Mẹ em mang đi chợ 90000đồng, mua thịt hết số tiền, mua rau hết số tiền và mua được kg cam thì vừa hết. Hỏi giá tiền mỗi kg cam là bao nhiêu?
Bài 4: (2 điểm) Hiện nay anh hơn em 4 tuổi. Cách đây 7 năm tuổi của người anh bằng tuổi của người em, Hỏi tuổi của mỗi người hiện nay.
Bài 5: (3 điểm) Một đám đất hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi hình vuông có cạnh 250 m. Chiều dài hơn chiều rộng 100 m. Tính:
 a) Diện tích thửa ruộng đó.
 b) Trên thửa ruộng ấy người ta đào một cái ao hình vuông có cạnh bằng số đo chiều rộng của thửa ruộng . Tính diện tích còn lại.
ĐÁP ÁN
Bài 1: (2 điểm)
a) Tính nhanh:
 ( 43 x 11 + 44 x 11 + 45 x 11 + 46 x 11 + 47 x 11) : (45 x 55)
= (43+44+45+46+47)x11 : 2475 (0,25 điểm)
= 225 x 11 : 2475 (0,25 điểm)
=2475 : 2475 (0,25 điểm)
=1(0,25 điểm)
b) Tìm X, biết:
 1125 : ( 319 – X ) = 5
	319 – X = 1125 :5 (0,25 điểm)
	319 – X = 225 (0,25 điểm)
	X = 319 – 225 (0,25 điểm)
	X = 94 (0,25 điểm)
Bài 2: (1 điểm) Số trung bình cộng của hai số bằng 340. Biết một trong hai số đó bằng 295. Tìm số kia.
Tổng của hai số : 340 x 2 = 680 (0,25 điểm)
Số cần tìm: 680 – 295 = 315 (0,5 điểm)
Đáp số: 315 (0,25 điểm)
Bài 3: (2 điểm) Mẹ em mang đi chợ 90000đồng, mua thịt hết số tiền, mua rau hết số tiền và mua được kg cam thì vừa hết. Hỏi giá tiền mỗi kg cam là bao nhiêu?
Số tiền mua thịt: 90000đồng:3x2 = 60000(đồng) (0,25 điểm)
Số tiền mua cam: 90000đồng:9 = 10000(đồng) (0,5 điểm)
Số tiền mua mua cam: 90000đồng: 
90000 – (60000 + 10000) = 20000(đồng) (0,5 điểm)
Giá tiền một kg cam: 20000:4x3 = 15000(đồng) (0,5 điểm)
Đáp số: 15000đồng (0,25 điểm)
Bài 4: (2 điểm) Hiện nay anh hơn em 4 tuổi. Cách đây 7 năm tuổi của người anh bằng tuổi của người em, Hỏi tuổi của mỗi người hiện nay.
Hiện nay anh hơn em 4 tuổi thì cách đây 7 năm anh cũng hơn em 4 tuổi. (0,25điểm)
Ta có sơ đồ tuổi của hai anh em cách đây 7 năm:
4 tuổi
Tuổi anh: (0,25 điểm)
Tuổi em : 
Số tuổi của em cách đây 7 năm là:
4: (3 – 2) x 2 = 8 (tuổi) (0,5 điểm)
Số tuổi của em hiện nay:
8 + 7 = 15 (tuổi) (0,25 điểm)
Số tuổi của anh hiện nay:
15 + 4 = 19 (tuổi) (0,25 điểm)
Đáp số: Anh 19 tuổi; Em 15 tuổi (0,5 điểm)
Bài 5: (3 điểm) Một đám đất hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi hình vuông có cạnh 250 m. Chiều dài hơn chiều rộng 100 m. Tính:
 a) Diện tích thửa ruộng đó.
 b) Trên thửa ruộng ấy người ta đào một cái ao hình vuông có cạnh bằng số đo chiều rộng của thửa ruộng . Tính diện tích còn lại.
a) Chu vi mảnh đất hình chữ nhật bằng chu vi hình vuông và bằng:
250 x 4 = 1000 (m) (0,5 điểm)
Nửa chu vi thửa ruộng hình chữ nhất:
1000 : 2 = 500 (m) (0,25 điểm)
Ta có sơ đồ:
500m
Chiều dài :
100m
Chiều rộng: (0,25 điểm)
Chiều rộng thửa ruộng: (500 – 100) : 2 = 200(m) (0,25 điểm)
Chiều dài thửa ruộng: 200 + 100 = 300(m) (0,25 điểm)
Diện tích thửa ruộng: 300 x 200 = 60000 (m2) (0,5 điểm)
Diện tích cái ao hình vuông: 200 x 200 = 40000(m2) (0,25 điểm)
Diện tích còn lại: 60000 – 40000 = 20000(m2) (0,25 điểm)
Đáp số: a) 60000m2, b) 20000m2 (0,5 điểm)
ĐÁP ÁN
Phần I : 
Bài 1: (1 điểm) Điền đúng một từ được 0,25 điểm
Điền như sau:
Hiền như Bụt ; Hiền như đất.
Lành như đất ; Lành như Bụt.
Dữ như cọp.
Thương nhau như chị em ruột.
Bài 2: (1 điểm) Xếp sai một từ trở lên không ghi điểm
Xếp các từ như sau:
Từ ghép: dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí
Từ láy: mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp
Bài 3: ( 1 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Các câu hỏi dùng để: 
Câu hỏi dùng để nêu mục đích yêu cầu (yêu cầu con nín).
Câu hỏi dùng để bộc lộ thái độ không bằng lòng, chê trách.
Phần II : (1 điểm) HS nêu được những ý chính sau :
Nét đẹp của dòng sông La :
Nước sông La trong vắt, trong như ánh mắt trong và chứa chan tình cảm của con người.
Bờ tre xanh mát bên sông đẹp như hàng mi của con người.
Tình cảm của tác giả : Qua đoạn thơ ta thấy được tình yêu thương tha thiết và gắn bó sâu nặng của tác giả với dòng sông quê hương.
Phần III : (6 điểm)
Bài văn viết đúng yêu cầu, có đủ 3 phần theo cấu tạo của của bài văn. Câu văn đúng ngữ pháp và giàu hình ảnh. Bài văn có biểu lộ cảm xúc.
Tuỳ theo mức độ bài làm của HS, GV chấm từ 0-6 điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docDe KS HSG Tv 4 1011.doc