Đề thi chọn HS năng khiếu Toán 5 - Đề bảng A - Năm học 2013-2014 - PGD Huyện Giá Rai (Có đáp án)

pdf 5 trang Người đăng hạnh nguyên Ngày đăng 04/12/2025 Lượt xem 4Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn HS năng khiếu Toán 5 - Đề bảng A - Năm học 2013-2014 - PGD Huyện Giá Rai (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GD-ĐT ĐỀ THI CHỌN HS NĂNG KHIẾU VÒNG HUYỆN 
 HUYỆN GIÁ RAI Năm học 2013 - 2014 
 _________________ _____________________________ 
 ĐỀ BẢNG A MÔN TOÁN LỚP 5 
 Thời gian: 120 phút ( không tính thời gian phát đề ) 
 Đề bài: 
Bài 1: (3 điểm) Hãy tìm và giải thích cách tìm: 
 a) Số 2013 có chia hết cho 3 và cho 9 không ? Số 2013 phải bớt ít nhất bao 
nhiêu đơn vị để chia hết cho 2, cho 3 và cho 5 ? 
 b) Số để thay thế dấu ? trong dãy số thứ ba là số mấy ? 
 4 ; 1 ; 12 5 ; 2 ; 15 7 ; 4 ; ? 
Bài 2: (4 điểm) 
 a) So sánh A và B: 
 1 1 1 1 1 2013
 A = + + + + ; B = 
 2 4 8 16 32 2014
 b) Tìm y: 
 2014 – y + 0,5 x 2 
 – 0,5 = 0 
 4 
Bài 3: (3 điểm) 
 Cho số thập phân A, phần thập phân có 2 chữ số. Nếu dời dấu phẩy sang 
phải một hàng ta được số B. Nếu dời dấu phẩy sang trái một hàng ta được số C. 
Cộng ba số A, B và C ta được tổng là 136,974. Tìm số thập phân A. 
Bài 4: (4 điểm) 
 Việt tính nhẩm tuổi của Việt năm tới chia cho tuổi của ông năm tới thì được 
thương là 0,2. Hãy tính tuổi của Việt năm nay, tuổi của ông năm nay. Biết rằng 
năm nay tổng số tuổi của Việt và tuổi ông vừa tròn 70 tuổi. 
[ 
Bài 5: (4 điểm) 
 Hình chữ nhật ABCD có diện tích là 48cm2 , biết rằng tổng số đo chiều dài 
và chiều rộng gấp 2 lần hiệu của số đo chiều dài và chiều rộng. Tính chu vi của 
hình chữ nhật ABCD ? 
 (Điểm trình bày và chữ viết : 2 điểm) 
 ----------------HẾT-------------- 
 ĐỀ BẢNG A HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN 5 
 Thi chọn học sinh năng khiếu vòng huyện – Năm học 2013 - 2014 
 Bài tập Điểm 
Bài 1: ( 3 điểm ) 
a) (1,5 điểm) Số 2013 có chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9. (0.25 đ) 
 vì 2013 có tổng các chữ số = 6 chia hết cho 3; 6 không chia hết cho 9 (0.25 đ) 
 Một số chia hết cho 2 thì số đó phải là số chẵn 
 Và chia hết cho 5 thì số đó phải có chữ số tận cùng là 0. (0.25 đ) 
 Đồng thời muốn chia hết cho 3 thì tổng các chữ số phải là số chia hết cho 3 (0.25 đ) 
 Vậy số 2013 phải bớt ít nhất là 3 đơn vị : 2013 – 3 = 2010 (0.25 đ) 
 Số 2010 chia hết cho 2, cho 5 và cho 3. (0.25 đ) 
b) (1,5 điểm) Số để thay thế dấu ? trong dãy số thứ ba là số: 21 (0.5 đ) 
 Nhận xét: Số thứ I trừ số1 thứ 1II rồi1 nhân1 với số1 thứ I được số thứ2013 III (0.5 đ) 
 Dãy số thứ I: 4 – 1 = 3 ,2 3 X 4 = 128 16 32 2014 
 Dãy số thứ II: 5 – 2 = 3, 3 X 5 = 15 (0.5 đ) 
 Dãy số thứ III: 7 – 4 = 3, 3 X 7 = 21 
(Lưu ý: nếu học sinh có cách tìm ra kết quả khác của dãy số, mà đúng và 
hợp logic của dãy số thì vẫn cho điểm) 
Bài 2: (4 điểm) 
a) (2 điểm) Ta có: 
 16 8 4 2 31 (0.5 đ) 
A = + + + + = + + + + = 
 32 32 32 32 32
 1
Nếu: 1 – = (0.25 đ) 
 2014
 1
Và: 1 – = (0.25 đ) 
 32
Thì: > (0.5 đ) 
Vậy: > hay là: B > A (0.5 đ) 
 (Lưu ý: Học sinh có cách giải khác, đúng vẫn cho điểm theo từng phần) 
b) (2 điểm) Tìm y: 
 2014 – y + 0,5 x 2 
 – 0,5 = 0 (0.5 đ) 
 4 
 Tìm số bị trừ: 
 2014 – y + 0,5 x 2 
 = 0 + 0,5 = 0,5 (0.25 đ) 
 4 
 Tìm số bị chia: 
 ( 2014 – y + 0,5 x 2 ) = 0,5 X 4 (0.5 đ) 
 2014 – y + 1 = 2 (0.25 đ) 
Tìm số hạng chưa biết: 
 2014 – y = 2 – 1 = 1 (0.25 đ) 
Tìm số trừ: y = 2014 – 1 (0.25 đ) 
 y = 2013 
 (Lưu ý: Học sinh có cách giải khác, đúng vẫn cho điểm theo từng phần) 
Bài 3: (3 điểm) 
 Khi ta dời dấu phẩy của số thập phân sang phải 1 chữ số thì số đó gấp lên (0.5 đ) 
10 lần (là số thập phân B) 
 Khi ta dời dấu phẩy của số thập phân sang trái 1 chữ số thì số đó sẽ giảm (0.5 đ) 
đi 10 lần. (là số thập phân C) 
 Theo đề bài ta có: A + B + C = 136,974 
 Hay A + 10 X A + A : 10 = 136,974 (0.5 đ) 
 1
 (1 + 10 + ) X A = 136,974 (0.5 đ) 
 10
 (0.5 đ) 
 (11 + 0,1) X A = 136,974 
 11,1 X A = 136,974 (0.25 đ) 
 A = 136,974 : 11,1 (0.25 đ) 
 A = 12, 34 
Bài 4: (4 điểm) 
Vì mỗi năm mỗi người thêm 01 tuổi, nên tổng số tuổi của Việt và tuổi ông (0.25 đ) 
năm tới là: 
70 + 2 = 72 (tuổi) (0.5 đ) 
Theo đề bài, ta có tỉ số của tuổi Việt năm tới và tuổi ông năm tới là 0,2 
 2 1
Hay : 0, 2 = = (0.5 đ) 
 10 5
 (0.5 đ) Tuổi của Việt năm tới là 1 phần thì tuổi ông năm tới là 5 phần. (0.5 đ) 
Tổng số phần bằng nhau: 1 + 5 = 6 (phần) (0.5 đ) 
Tuổi Việt năm tới là: 72 : 6 = 12 (tuổi) (0.5 đ) 
Tuổi Việt năm nay là: 12 – 1 = 11 (tuổi) (0.5 đ) 
Tuổi ông năm nay là: 70 – 11 = 59 (tuổi) (0.25 đ) 
 Đáp số: Tuổi Việt năm nay 11 tuổi; tuổi ông năm nay 59 tuổi 
Bài 5: ( 4 điểm ) 
 Theo đề bài ta có tổng gấp 2 lần hiệu, nếu xem Hiệu 1 phần thì Tổng là 2 (0.25 đ) 
phần. 
 Chiều rộng: (2 – 1) : 2 = 0,5 (phần) (Tổng – Hiệu : 2) (0.25 đ) 
 Chiều dài: 2 – 0,5 = 1,5 (phần) (Lấy tổng trừ số bé được số lớn) (0.25 đ) 
 Tỉ số của chiều dài và chiều rộng: (0.25 đ) 
 (0.25 đ) 
 1,5 : 0,5 = 3 (lần) 
 Chiều rộng 1 phần, chiều dài 3 phần (hay: chiều dài gấp 3 lần chiều rộng) (0.25 đ) 
 Ta chia hình chữ nhật thành 3 hình vuông bằng nhau có cạnh bằng chiều (0.25 đ) 
rộng hình chữ nhật. 
 Diện tích mỗi hình vuông là : (0.25 đ) 
 48 : 3 = 16 (cm2) (0.25 đ) 
 Vì diện tích hình vuông bằng 16cm2 nên cạnh hình vuông (hay là chiều 
 (0.5 đ) 
rộng hình chữ nhật) là: 4cm (Vì: 4 x 4 = 16 (cm2) 
 Chiều dài hình chữ nhật là : (0.25 đ) 
 4 X 3 = 12 (cm) (0.25 đ) 
 Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (0.25 đ) 
 (12 + 4) X 2 = 32 (cm) (0.25 đ) 
 Đáp số: 32cm (0.25 đ) 
 Điểm trình bày và chữ viết : 2 điểm. 
 + 2 điểm: trình bày đúng, đẹp, sạch sẽ, chữ viết đẹp, ngay ngắn, thẳng hàng. 
 + 1,5 điểm: trình bày đúng, khá đẹp, sạch sẽ, chữ viết khá đẹp, ngay ngắn, thẳng 
 hàng. 
 + 1 điểm: cách trình bày và chữ viết đạt trung bình, đọc được. Còn sai hình dáng, độ 
 cao, nét chữ chưa thật đều, chưa chân phương. Có 1-2 chỗ dơ, xoá, sửa đè + 0,5 điểm : Bài dơ, trình bày chưa rõ, chưa đúng, chữ viết cẩu thả, không ngay 
ngắn, khó đọc. 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_chon_hs_nang_khieu_toan_5_de_bang_a_nam_hoc_2013_2014.pdf