Đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 5 (Có đáp án) - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo

Đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 5 (Có đáp án) - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo

Câu 11: Một bánh xe có chu vi bằng 188,4 cm. Bán kính của bánh xe là:

 A. 3 dm B. 3 cm C. 6 dm D. 6 cm

Câu 12: 1,2 giờ = giờ phút. Kết quả cần điền là:

 A. 1 giờ 2 phút B. 1 giờ 12 phút C. 1 giờ 20 phút D. 1 giờ 24 phút

Câu 13: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

4,7 : 0,25 + 5,3 × 4

Câu 14: Một hình vuông có diện tích 36 cm2. Tính chu vi của hình vuông đó.

 

doc 4 trang Người đăng Trang Khánh Ngày đăng 21/05/2024 Lượt xem 23Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 5 (Có đáp án) - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Trần Hưng Đạo
Họ và tên:.
Lớp: 5.
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM
Môn: Toán 5
Năm học: 2016-2017
Thời gian: 40 phút

Điểm
Nhận xét của giáo viên
Câu 1: 0,05% được viết dưới dạng phân số thập phân nào?
 A. B. C. D. 
Câu 2: Biết 25% của một số là 90.Vậy của số đó là:
4,5 B. 22,5 C. 72 D. 360
Câu 3: Giá trị của x trong biểu thức = là:
2 B. 3 C. 6 D. 8
Câu 4: Kết quả của phép tính trong biểu thức 36 – 18 : 0,9 là:
2 B. 16 C. 20 D. 34
Câu 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Biểu thức 2,5 : 5 : 0,5 có thể được viết như sau:
 A. 2,5: 5 2 B. 2,5 5 0,5
 C. 2,5 : (5: 0,5) D. 2,5 : (5 0,5) 
Câu 6: Phân số đứng giữa hai phân số và là phân số nào?
 B. C. D. 
Câu 7: Trong hai phân số và , phân số nào phân số ?
 	B. 
C. cả và lớn hơn D. cả và bé hơn 
Câu 8: 2 được viết dưới dạng tỉ số phần trăm như thế nào?
A. 2% B. 20% C. 200% D. 2000% 
Câu 9: = . Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
 	A. 45 B. 405 C. 4005 D. 4500
Câu 10: Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có thể tích là . Tính ra thể tích bể bằng thể tích nước chứa trong bể. Thể tích nước chứa trong bể là: 
A. B. C. D. 
Câu 11: Một bánh xe có chu vi bằng 188,4 cm. Bán kính của bánh xe là: 
 A. 3 dm B. 3 cm C. 6 dm D. 6 cm 
Câu 12: 1,2 giờ = giờphút. Kết quả cần điền là: 
 A. 1 giờ 2 phút B. 1 giờ 12 phút C. 1 giờ 20 phút D. 1 giờ 24 phút 
Câu 13: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 
4,7 : 0,25 + 5,3 × 4
Câu 14: Một hình vuông có diện tích 36 cm2. Tính chu vi của hình vuông đó.
Câu 15: Lúc 7 giờ 15 phút, một xe máy đi từ A với vận tốc 36 km/giờ. Đến 7 giờ 40 phút, một ô tô cũng đi từ A với vận tốc 60 km/giờ và đi cùng chiều với xe máy. Hỏi sau bao lâu thì ô tô đuổi kịp xe máy?
THANG ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN
Câu 1 đến câu 12: mỗi câu 0,5đ
Đáp án:
 1. D 2. C 3. C 4. D 5. Đ: A, D; S: B, C
 6. D 7. A 8. C 9. C 10. C 11. C
 12. B
Câu 13. (1đ)
 4,7 : 0,25 +5,3 × 4 = 4,7 × 4 + 5,3 × 4 (0,25đ)
 = (4,7 + 5,3) × 4 (0,25đ)
 = 10 × 4 (0,25đ)
 = 40 (0,25đ)
Câu 14. (1đ)
Bài giải:
Ta có: 36cm2 = 6cm x 6cm
Vậy cạnh hình vuông là 6cm (0,25đ)
Chu vi hình vuông là: (0,25đ)
6 x 4 = 24 (cm) (0,25đ)
Đáp số: 24cm (0,25đ)
Câu 15. (2đ)
Bài giải:
Thời gian xe máy đi trước ô tô là: (0,25đ)
7 giờ 40 phút – 7 giờ 15 phút = 25 phút.
25 phút = giờ (0,25đ)
Quãng đường xe máy đi được trong 25 phút là: (0,25đ)
36 x = 15 (km) (0,25đ)
Hiệu vận tốc của ô tô và xe máy là:
60 – 36 = 24 (km/giờ) (0,25đ)
Thời gian ô tô đuổi kịp xe máy là: (0,25đ)
15 : 24 = 0,625 (giờ)
0,625 giờ = 37 phút 30 giây (0,25đ)
Đáp số: 37 phút 30 giây (0,25đ) 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_2_mon_toan_lop_5_co_dap_an_nam_hoc_2016_2017_t.doc