Đề thi học sinh giỏi Môn: Tiếng việt - Lớp 4

Đề thi học sinh giỏi Môn: Tiếng việt - Lớp 4

Đề bài :

 Đọc hai thơ sau và trả lời câu 1 và 2 :Trăng ơi từ đâu đến ?

Hay từ cánh đồng xa

Trăng hồng như quả chín

Lửng lơ trên trước nhà.

Trăng ơi từ đâu đến

Hay biển xanh diệu kì

Trăng tròn như mắt cá

Chẳng bao giờ chớp mi.

Câu 1: Tìm và ghi lại các danh từ và tính từ trong hai khổ thơ trên .

· Danh từ :

· Tính từ : .

Câu 2: Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật nào ? Ghi lại các chi tiết hình ảnh đó .

 

doc 3 trang Người đăng nkhien Lượt xem 2633Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi Môn: Tiếng việt - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Chủ nhật ngày 02 tháng 5 năm 2010
Lớp : Bốn ..... THI HỌC SINH GIỎI – Năm học : 2009 - 2010
Số phách:
Họ và tên :  Môn : Tiếng Việt
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điểm:
Số phách:
Đề bài : 
 Đọc hai thơ sau và trả lời câu 1 và 2 :
Trăng ơi  từ đâu đến ?
Hay từ cánh đồng xa 
Trăng hồng như quả chín
Lửng lơ trên trước nhà.
Trăng ơi  từ đâu đến
Hay biển xanh diệu kì
Trăng tròn như mắt cá
Chẳng bao giờ chớp mi.
Câu 1: Tìm và ghi lại các danh từ và tính từ trong hai khổ thơ trên .
Danh từ : 
Tính từ : .
Câu 2: Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật nào ? Ghi lại các chi tiết hình ảnh đó .
Câu 3: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm, dấu hiệu của con người, điền vào chỗ trống cho thích hợp nhằm diễn tả sự vật bằng cách nhân hĩa.
Mẫu : Mặt trời chạy trốn . ( hoặc : nấp sau bụi tre ; nhìn xuống trái đất)
Cổng trường .
Chiếc bảng đen ..
Câu 4: a) Thêm trạng ngữ chỉ thời gian và trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu sau :
 ..., ,Nam được cô giáo khen.
b) Đặt một câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn nói về việc học tập.
Câu 5: Viết một bài văn đủ ba phần: Mở bài, thân bài,và kết bài: Tả một đồ vật (hoặc con vật) mà em thích. (phải sử biện pháp nhân hĩa khi viết bài văn.) 
Bài làm :
 THI HỌC SINH GIỎI – Năm học : 2009 – 2010
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM – Môn : Tiếng việt - Lớp 4 (02/5/2010)
 Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi 1 và 2
Câu 1: (1,5điểm) Tìm và ghi lại các danh từ và tính từ trong hai khổ thơ trên .
Danh từ : Trăng, cánh đồng, quả, nhà, biển, mắt cá, mi. (0,75đ)
Tính từ : xa, hồng, chín, lơ lửng, xanh, tròn, diệu kì. ( 0,75)
Câu 2: : (1,5điểm) Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật nào ? Ghi lại các chi tiết hình ảnh đó .
Biện pháp so sánh (0,75đ)
Các chi tiết hình ảnh đó : Trăng hồng như quả chín ; trăng tròn như mắt cá. (0,75đ)
Câu 3: (1,5điểm) Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm, dấu hiệu của con người, điền vào chỗ trống cho thích hợp nhằm diễn tả sự vật bằng cách nhân hĩa. 
Ví dụ :
Mẫu : Mặt trời chạy trốn . ( hoặc : nấp sau bụi tre ; nhìn xuống trái đất)
Cổng trường . (dang tay đĩn các bạn ; mở rộng vịng tay ; buồn bã )
Chiếc bảng đen (nhìn cả lớp ; nhịe nhoẹt nước mắt ; chăm chỉ)
Câu 4:: (1,5điểm) a) Thêm trạng ngữ chỉ thời gian và trạng ngữ chỉ nguyên nhân:(0,75đ)
 Vd: Học kì I, nhờ học giỏi , Nam được cô giáo khen.
b) Đặt một câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn nói về việc học tập.(0,75đ)
 Vd : Ở lớp, em chăm chú nghe giảng bài và hăng say phát biểu
Câu 5: ( 4 điểm ) Viết một bài văn đủ ba phần: Mở bài, thân bài,và kết bài: Tả một đồ vật (hoặc con vật) mà em thích. Cĩ sử dụng biện pháp nhân hĩa .
Bài làm :
Mở bài : 0,75điểm ; Thân bài : 2,5 điểm ; Kết bài : 0,75 điểm
( Bài viết khơng sử dụng biện pháp nhân hĩa chỉ được 2điểm, nếu tả đúng theo yêu cầu đề bài)
;;;

Tài liệu đính kèm:

  • docDE THI HSG T.VIET (LỚP 4) 09-10.doc