Đề thi kiểm tra giữa kì II - Môn thi: Tiếng Việt khối 5

Đề thi kiểm tra giữa kì II - Môn thi: Tiếng Việt khối 5

II / ĐỌC THẦM :

Học sinh đọc thầm bài “Nghĩa thầy trò” SGK Tiếng việt 5 tập 2 và khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1: Các môn sinh đến nhà cụ giáo Chu để làm gì?

a. a. Mừng thọ thầy.

b. Thăm thầy ốm.

c. c. Học tập kiến thức.

Câu 2: Các môn sinh tặng cụ giáo Chu những gì?

a/ Tặng sách.

 b/ Tặng tiền.

 c/ Tặng quà.

Câu 3:Cụ giáo Chu dẫn học trò đi thăm ai?

a. a. Thăm người thân ở thôn Đoài

b. Thăm thầy giáo cũ ở thôn Đoài.

c. Thăm người cao tuổi ở thôn Đoài

Câu 4: Thành ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được sau ngày mừng thọ cụ giáo Chu?

a. a. Uống nước nhớ nguồn.

b. Đi một ngày đàng học một sàng khôn.

 

doc 4 trang Người đăng hang30 Lượt xem 557Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi kiểm tra giữa kì II - Môn thi: Tiếng Việt khối 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG T.H LONG HÀ C 	 ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA KÌ II 
Họ và tên HS:	NĂM HỌC:2009-2010 	 
Lớp:	 	 	MÔN: TIẾNG VIỆT – KHỐI 5
ĐỀ CHÍNH THỨC
	THỜI GIAN : 20 phút (không kể thời gian phát đề)
Điểm
Lời phê của giáo viên
ĐỀ BÀI:
II / ĐỌC THẦM :
Học sinh đọc thầm bài “Nghĩa thầy trò” SGK Tiếng việt 5 tập 2 và khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Các môn sinh đến nhà cụ giáo Chu để làm gì?
Mừng thọ thầy.
Thăm thầy ốm.
c. Học tập kiến thức.
Câu 2: Các môn sinh tặng cụ giáo Chu những gì?
a/ Tặng sách.
	b/ Tặng tiền.
	c/ Tặng quà.
Câu 3:Cụ giáo Chu dẫn học trò đi thăm ai?
Thăm người thân ở thôn Đoài
Thăm thầy giáo cũ ở thôn Đoài.
Thăm người cao tuổi ở thôn Đoài
Câu 4: Thành ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được sau ngày mừng thọ cụ giáo Chu?
Uống nước nhớ nguồn.
Đi một ngày đàng học một sàng khôn.
Học thầy không tày học bạn.
Câu 5: Bài văn nói lên truyền thống gì của nhân dân ta?
Đoàn kết.
Tôn sư trọng đạo.
Yêu nước
Câu 6: Câu “cụ giáo Chu đi trước, học trò theo sau” có mấy vế câu?
1 vế câu.
2 về câu.
3 vế câu.
Câu 7: Quan hệ từ (nếu, thì) biểu thị mối quan hệ gì?
Nguyên nhân – Kết quả.
Giả thiết – Kết quả.
Tương phản.
Câu 8: Trong các từ sau, từ nào viết đúng chính tả?
Giả giối
Giận dữ
 c . Giữ dìn
Câu 9: Từ nào trái nghĩa với từ thương yêu?
Yêu mến.
 b. Giận hờn
Vui vẻ
Câu 10 : Câu nào đúng nghĩa với từ “trật tự”:
Trạng thái bình yên không có chiến tranh.
 	 b. Tình trạng ổn định có tổ chức, có kỉ luật.
 c . Tình trạng yên ổn, bình lặng, không ồn ào.
TRƯỜNG T.H LONG HÀ C 	 ĐỀ THI GIỮA KÌ II -NĂM HỌC:2009-2010
KHỐI 5	MÔN: TIẾNG VIỆT – Phần đọc 
ĐỀ CHÍNH THỨC
	 THỜI GIAN 60 phút (không kể thời gian phát đề)
A. PHẦN ĐỌC:
I/ ĐỌC THÀNH TIẾNG
Gv cho học sinh bốc thăm đọc trong các bài sau và trả lời 1 à2 câu hỏi do GV nêu:
	1/ Thái sư Trần Thủ Độ 	(Sách TV 5 tập 2 – trang 15)
	2/ Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng 	(Sách TV 5 tập 2 – trang 20)
	3/ Lập làng giữ biển 	(Sách TV 5 tập 2 – trang 36)
	4/ Hộp thư mật	(Sách TV 5 tập 2 – trang 62)
	5/ Phong cảnh đền Hùng 	(Sách TV 5 tập 2 – trang 68)
II / ĐỌC THẦM :
Học sinh đọc thầm bài “Nghĩa thầy trò” SGK Tiếng việt 5 tập 2 và khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Các môn sinh đến nhà cụ giáo Chu để làm gì?
Mừng thọ thầy.
Thăm thầy ốm.
c. Học tập kiến thức.
Câu 2: Các môn sinh tặng cụ giáo Chu những gì?
a/ Tặng sách.
	b/ Tặng tiền.
	c/ Tặng quà.
Câu 3:Cụ giáo Chu dẫn học trò đi thăm ai?
Thăm người thân ở thôn Đoài
Thăm thầy giáo cũ ở thôn Đoài.
Thăm người cao tuổi ở thôn Đoài
Câu 4: Thành ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được sau ngày mừng thọ cụ giáo Chu?
Uống nước nhớ nguồn.
Đi một ngày đàng học một sàng khôn.
Học thầy không tày học bạn.
Câu 5: Bài văn nói lên truyền thống gì của nhân dân ta?
Đoàn kết.
Tôn sư trọng đạo.
Yêu nước
Câu 6: Câu “cụ giáo Chu đi trước, học trò theo sau” có mấy vế câu?
1 vế câu.
2 về câu.
3 vế câu.
Câu 7: Quan hệ từ (nếu, thì) biểu thị mối quan hệ gì?
Nguyên nhân – Kết quả.
Giả thiết – Kết quả.
Tương phản.
Câu 8: Trong các từ sau, từ nào viết đúng chính tả?
Giả giối
Giận dữ
 c . Giữ dìn
Câu 9: Từ nào trái nghĩa với từ thương yêu?
Yêu mến.
 b. Giận hờn
Vui vẻ
Câu 10 : Câu nào đúng nghĩa với từ “trật tự”:
 Trạng thái bình yên không có chiến tranh.
 b. Tình trạng ổn định có tổ chức, có kỉ luật.
 c . Tình trạng yên ổn, bình lặng, không ồn ào.
B. PHẦN VIẾT
I/ CHÍNH TẢ:
GV đọc cho HS viết bài : “Phong cảnh đền Hùng”
Viết đoạn : “Lăng của các vua Hùng  đến giặc Ân xâm lược”
II/ TẬP LÀM VĂN: Tả đồ vật
 Tả một đồ vật mà em yêu thích
 DUYỆT CỦA BGH	 NGƯỜI RA ĐỀ
Nguyễn Văn Long
TRƯỜNG T.H LONG HÀ C ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM - KIỂM TRA GKII
	KHỐI: 5	MÔN: TIẾNG VIỆT
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐÁP ÁN
BIỂU ĐIỂM
A. PHẦN ĐỌC
I/ ĐỌC THÀNH TIẾNG	5 ĐIỂM
- Đọc lưu loát, rõ ràng, diễn cảm, đạt tốc độ 	5 điểm
- Đọc tương đối rõ ràng, tốc độ gần đạt chưa diễn cảm	4 điểm
tiếng, tốc độ đọc đạt 
- Đọc tương đôí rõ ràng, hơi chậm, chưa diễn cảm	3 điểm
- Đọc không đạt các yêu cầu trên	1-2 điểm
* HSDT Đọc sai dấu trừ 0,5 à 1 điểm.
II/ ĐỌC THẦM	5 ĐIỂM
Mỗi câu đúng đạt 0,5 diểm
Câu 1: ý a 
Câu 6: ý b
Câu 2: ý a
Câu 7: ý b
Câu 3: ý b
Câu 8: ý b
Câu 4: ý a
Câu 9: ý b
Câu 5: ý b
Câu 10: ý b
B. PHẦN VIẾT: 
VIẾT CHÍNH TẢ: (5 điểm)
Bài viết sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn.
Sai mỗi lỗi trong bài (sai âm-vần-viết hoa không đúng quy định), trừ 0,5 điểm; HSDT trừ 0,25 điểm. (Lỗi giống nhau trừ 1 lần)
Sai 6 dấu thanh trừ 1 điểm (HSDT trừ 0,5 điểm), trình bày bẩn trừ 0,5 điểm.
TẬP LÀM VĂN: (5 điểm)
Bài văn rõ 3 phần, làm nổi bật được những hình ảnh gợi tả, câu văn hay, đúng ngữ pháp, khoảng 12 câu trở lên : 
Bài văn rõ 3 phần, nêu được những hình ảnh gợi tả, câu văn còn lủng củng, còn mắc lỗi chính tả, khoảng 12 câu trở lên : 
Bài văn không đạt các ý trên: 
10 ĐIỂM
5 ĐIỂM
5 điểm
4 điểm
3 điểm
1-2 điểm
5 ĐIỂM
10 ĐIỂM
5 điểm
5 điểm
(4 -> 5 điểm)
(2 -> 3 điểm)
(0 -> 1 điểm).

Tài liệu đính kèm:

  • docDE THI TIENG VIET 5 GKII CHINH.doc