Đề thi thử vào Lớp 6 môn Tiếng Việt - Đề số 2

Đề thi thử vào Lớp 6 môn Tiếng Việt - Đề số 2

Câu 1.

Từ nào trong số các từ in nghiêng sau thích hợp nhất để điền vào chỗ chấm trong câu:

Cả nể trước lời mời, tôi đành phải . .ngồi rốn lại.

(do dự, chần chừ, lưỡng lự, phần vân, ngần ngai)

Câu 2.

Trong các câu sau, câu nào không phải là câu ghép?

A. Mặc dù bị tàn phá nhưng mảnh đất quê hương vẫn đủ sức nuôi sống tôi như ngày xưa.

B. Thỏ cắm cổ chạy mải miết nhưng nó vẫn không đuổi kịp rùa.

C. Nếu việc học tập bị ngừng lại thì nhân loại sẽ chìm đắm trong cảnh ngu dốt và sự dã man.

 

doc 5 trang Người đăng Trang Khánh Ngày đăng 21/05/2024 Lượt xem 83Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử vào Lớp 6 môn Tiếng Việt - Đề số 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 6 MÔN TIẾNG VIỆT
ĐỀ 2
Câu 1. 
Từ nào trong số các từ in nghiêng sau thích hợp nhất để điền vào chỗ chấm trong câu: 
Cả nể trước lời mời, tôi đành phải ...ngồi rốn lại. 
(do dự, chần chừ, lưỡng lự, phần vân, ngần ngai)
Câu 2.
Trong các câu sau, câu nào không phải là câu ghép? 
A. Mặc dù bị tàn phá nhưng mảnh đất quê hương vẫn đủ sức nuôi sống tôi như ngày xưa. 
B. Thỏ cắm cổ chạy mải miết nhưng nó vẫn không đuổi kịp rùa.
C. Nếu việc học tập bị ngừng lại thì nhân loại sẽ chìm đắm trong cảnh ngu dốt và sự dã man.
Câu 3. 
Từ khác loại trong dãy từ: bác sĩ, thi sĩ, thạc sĩ, nghệ sĩ, chiến sĩ là: 
A. thạc sĩ 
B. chiến sĩ 
C. thi sĩ 
D. nghệ sĩ
Câu 4. 
Trong câu văn sau có mấy từ đồng nghĩa?
 "Cảnh vật trưa hè ở đây yên tĩnh, cây cối đứng im lim, không gian vắng lặng, không một tiếng động nhỏ."
A. 2 từ 
B. 3 từ 
C. 4 từ 
D. 5 từ
Câu 5. Nối các từ/cụm từ ở cột A với các từ/cụm từ ở cột B để tạo nên các thành ngữ, tục ngữ quen dùng:
Cột A
Cột B
Nói bóng
chân sóng
Qua sông
đến bến
Tóc bạc
nói gió
Ngọn nguồn
răng long

Câu 6. 
Biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu văn: “Từ trên đèo nhìn xuống, ta có cảm tưởng như núi mẹ, núi con đang dắt nhau ra tắm biển." là: 
A. So sánh 
B. Nhân hoá 
C. Cả hai biện pháp trên
Câu 7. 
Cho câu văn: "Thân nó xù xì, gai góc, mốc meo, vậy mà lá thì xanh mơn mớn, non tươi dập dòn đùa với gió." 
Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm để có câu trả lời đúng: 
Câu văn trên có ..quan hệ từ, đó là các từ: ...
Câu 8. 
Từ có tiếng "quốc" thích hợp điền vào chỗ chấm trong hai câu sau là từ nào? 
A. Tiết kiệm phải là một ..
B. .. nước ta thời Đinh là Đại Cồ Việt.
Câu 9.
Tả bãi ngô đến kì thu hoạch, nhà văn Nguyên Hồng viết rất hay: 
 "Trời nắng chang chang, tiếng tu hú gần xa ran ran. Hoa ngô xơ xác như cỏ may. Lá ngô quắt lại rủ xuống. Những bắp ngô đã mập và chắc, chỉ còn chờ tay người đến bẻ mang về." 
Điều gì đã làm nên sự thành công đó? 
A. Tác giả dùng nhiều từ láy và các từ ngữ gợi tả hình ảnh, âm thanh sinh động. 
B. Tác giả đã quan sát rất kĩ và rất yêu quý bãi ngô. 
C. Tác giả dùng nhiều câu văn ngắn tạo nên nhip độ nhanh.
Câu 10.
Dùng chữ Đ (đúng) đánh dấu các câu hướng dẫn đúng, chữ S (sai) đánh dấu những hướng dẫn chưa đúng khi viết bài văn miêu tả người hoặc cảnh vật. 
Tả cảnh vật cần tả bao quát toàn cảnh, nêu khung cảnh chung của cảnh vật, cảm nhận chung của bản thân về cảnh vật. 

Tả từng bộ phận của cảnh theo trình tự không gian hoặc thời gian, chú ý chỉ ra các nét riêng của cảnh vật.

Khi tả cảnh không được lồng tả người hoặc vật.

Cần tả hết tất cả các đặc điểm ngoại hình của nhân vật.

Không chỉ tả ngoại hình, khi tả người cần tả thêm hành động, lời nói, suy nghĩ, tính cách của người đó.


Câu 11. 
Sắp xếp lại các ý cho dưới đây để có một dàn ý đúng cho bài văn tả một người bạn.
1. Bạn bè và thầy cô yêu quý bạn. 
2. Dáng bạn cao, gầy, da ngăm đen, tóc buộc gọn sau gáy, ăn mặc giản dị. 
3. Bạn chăm học, luôn làm đủ bài tập trước khi đến lớp. 
4. Ngoài giờ học, bạn biết giúp đỡ cha mẹ công việc nhà. 
5. Bạn 10 tuổi, học cùng lớp với em. 
6. Bạn thích môn bóng rố, tập luyện rất tích cực. 
Trình tự các ý lần lượt là:
Câu 12.
Cho câu văn: “Con Ba Bớp vẫn phàm ăn tục uống nhất, cứ thúc mãi cái mồm xuống, ủi cả đất lên mà gặm, bọt mép nó trào ra." 
Trong câu văn trên có mấy tính từ, mấy động từ? 
A. 7 động từ, 3 tính từ. 
B. 6 động từ, 2 tính từ. 
C. 6 động từ, 3 tính từ. 
D. 7 động từ, 2 tính từ. 
Câu 13.
Các câu văn sau có chung đặc điểm gì? Tác dụng của cách viết đó như thể nào? 
a. Trắng trời, trắng núi một thế giới ban. 
b. Tung tăng trên cánh đồng lúa chín những cánh cò trắng muốt. 
c. Tấp nập trên đường những chuyển xe qua. 
- 3 câu văn trên có chung đặc điểm: 
:.
Tác dụng:.
Câu 14. Cho đoạn thơ: 
Ở trong chiếc bút 
Lại có ruột gà 
Trong mũi người ta 
Có ngay lá mía 
Chân bàn, chân tủ 
Chẳng bước bao giờ. 
Các từ nhiều nghĩa có trong đoạn thơ trên là:
Câu 15.
Dựa vào nghĩa của tiếng "hòa", các từ: hòa bình, hòa giải, hòa hợp, hòa mình, hòa tan, hòa tấu, hòa thuận, hòa vốn có thể chia thành mấy nhóm? 
A. 2 nhóm 
B. 3 nhóm 
C. 4 nhóm 
D. 5 nhóm
Câu 16.
Nối các câu ở cột A với phương án phù hợp ở cột B nêu đúng ý nghĩa của từ “đứng”:
Cột A
Cột B
Ông bố đứng ra bảo lãnh cho cậu con trai.
Ở vào trạng thái ngừng chuyển động, phát triển.
Hôm nay trời đứng gió.
Điều khiển ở tư thế đứng.
Chị ấy có thế đứng một lúc năm máy.
Ở vào một vị trí nào đó.
Cô ấy là người đứng đầu cơ quan này.
Tự đặt mình vào một vị trí, nhận lấy một trách nhiệm nào đó.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_vao_lop_6_mon_tieng_viet_de_so_2.doc