Đề thi Toán học tuổi thơ lớp 5

Đề thi Toán học tuổi thơ lớp 5

 Bài 1: Chữ số 5 trong số 20,571 có giá trị là:

A. 5 B. 500 C. D.

Đáp án: C

Bài 2: 4 viết dưới dang số thập phân là:

Đáp án: C

A. 0,43 B. 4,3 C. 4,03 D. 4,003

Đáp án: D

Bài 3: Số bé nhất trong các số là: 4,35 ; 4,345 ; 4,354 ; 4,334

A. 4,35 B. 4,345

C. 4,345 D. 4,334

 

doc 5 trang Người đăng hang30 Lượt xem 927Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Toán học tuổi thơ lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI TOÁN TUỔI THƠ
Lớp 5 - Năm học : 2011- 2012
Phần I: Thi cá nhân
( Thời gian: 30 phút )
 Bài 1: Chữ số 5 trong số 20,571 có giá trị là:
A. 5	B. 500	C. 	D. 
Đáp án: C
Bài 2: 4 viết dưới dang số thập phân là:
Đáp án: C
A. 0,43	B. 4,3	C. 4,03	D. 4,003
Đáp án: D
Bài 3: Số bé nhất trong các số là:	4,35 ; 4,345 ; 4,354 ; 4,334
A. 4,35 	 B. 4,345
C. 4,345 	 D. 4,334
 Bài 4: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để được 0,075kg = ......g là:
7,5	b. 0,75	c. 75	d. 750
Đáp án: C
 Bài 5: Thể tích của một bục gỗ hình lập phương có cạnh 5dm là
a. 125	b. 125dm	c. 125dm2 	d. 125dm3 
Đáp án: D
 Bài 6: Viết số thích hợp vào chỗ chấm để 2m3 = dm3
a. 20	b. 200	c. 2000	d. 20000
Đáp án: C
 Bài 7: 0,6% =?
A. 	 B. 	 C. 	 D. 
Đáp án: B
Bài 8: Một ô tô đi được 40 km với vận tốc 40 km/ giờ, tiếp đó ô tô đi đưỵc 40 km với vận tốc 20 km/ giờ. Như vậy thời gian ô tô đã đi cả hai đoạn đường là:
A. 1,5 giờ	 B. 2 giờ	C. 3 giờ	 D. 4 giờ
Đáp án: C
 Bài 9 Năm mươi lăm đơn vị và năm trăm năm mươi lăm phần nghìn viết là:
 A. 55,0550 B. 55,055 C. 55,555 D. 55,505
 Trong các số dưới đây, sè nào lớn hơn 11,02 ?
 A. 11,002 B. 11,020 C. 11,019	 D. 11,03
Bài 10 4 tấn 85 kg = ..............tấn 
 A. 4,85 tấn	B. 4,850 tấn	 C. 4,085 tấn	 D. 4,058 tấn
Đáp án: C
Bài 11 3,45 km = .....................m 
 A. 3045 m	 B. 345 m	 C. 3450 m	D. 3,45 m
Đáp án: C
Bài 12 Trung cao 160cm, có nghĩa là Trung cao:
A. 160dm	B. 1m60dm	C.1m60cm	D.1m40cm
Đáp án: C
Bài 13.Số thập phân có : “ Một đơn vị, một phần trăm, một phần nghìn “ là:
 A, 1,1001 B, 1,0010 C, 1,011 D, 1,0101
Đáp án: C
Bài 14. Cho phép chia 58:7. Hỏi phải thêm vào số bị chia mấy đơn vị để được phép chia hết?
A. 2	B. 3	C. 4	D.5
Đáp án: D
Bài 15 . Một đội bóng rổ đã thi đấu 20 trận, thắng 12 trận. Như thế tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng đó là:
 A. 12% B. 32% C. 60% 
Đáp án: D
Bài 16 : Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 6 giờ và đến tỉnh B lúc 10 giờ 45 phút. Ô tô đi với vận tốc 48 km/giờ và nghỉ dọc đường mất 15 phút. Tính độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B. Bài giải:
 ..
.
.
..
.
.
.
..
Bài 16 : Đáp án: ( 2,5 điểm )
 Thời gian ô tô đi từ tỉnh A dến tỉnh B kể cả thời gian nghỉ là: ( 0,25 )
 10 giờ 45 phút – 6 giờ = 4 giờ 45 phút ( 0,25 )
 Thời gian ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B không kể thời gian nghỉ là : ( 0,25 )
 4 giờ 45 phút – 15 phút = 4 giờ 30 phút ( 0,5 )
 Đổi : 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ ( 0,25 )
 Độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B là : ( 0,25 )
 48 x 4,5 = 216 ( km ) ( 0, 5 )
 Đáp số : 216km (0,25 )
( Mỗi câu trắc nghiệm đúng cho 0,5 đ )
Phần II: THI ĐỒNG ĐỘI
( Thời gian: 30 phút )
Bài 1: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 120 m. Chiều dài hơn chiều rộng10m. Tính diện tích mảnh vườn đó.
Bài giải:
..............................
................................
................................
.................................
................................
.................................
Bài 2: Bạn An làm một cái hộp Hình lập phương bằng bìa có cạnh 10 cm. Tính thể tích cái hộp đó.
Bài giải:
...........................
...........................
..........................
..........................
...........................
Bài 3 : Một người đi chợ mua 3 m vải hết 180000 đồng. Hỏi nếu người đó mua 6m vải loại đó hết bao nhiêu tiền ?
............................
............................
...........................
...........................
...........................
Bài 4. (2 điểm) Cho hình chữ nhật ABCD .Tính diện tích hình tam giác ABC 
 A 4cm B
 3cm
 D C 
Bài 5: Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 4/10 số học sinh là giỏi toán, 3/10 số học sinh giỏi Tiếng Việt. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh giỏi toán, bao nhiêu học sinh giỏi Tiếng Việt?
............................
...........................
...........................
...........................
 Bài 6: Cho hình tròn bên :
4cm
 Tính diện tích hình tròn ?
............................
...........................
...........................
...........................
Đáp án
Bài 1: ( 2 điểm)
Bài giải:
Chiều rộng hình chữ nhật là : ( 0,25 )
(120 + 10) : 2 = 65 (m) ( 0,25 ) 
Chiều rộng hình chữ nhật là : ( 0,25 )
120 – 65 = 55 (m) ( 0,25 ) 
Diện tích mảnh vườn là : ( 0,25 ) 
65 x 55 = 3575 (m 2) ( 0,25 )
Đáp số: 3575 (m 2) ( 0,25 )
Bài 2: ( 1 điểm)
Bài giải:
Thể tích hình lập phương là : ( 0,25 )
10 x 10 x 10 = 1000 (cm 3) ( 0,5 )
 Đáp số: 1000 (cm 3) ( 0,25 )
Bài 3: ( 2 ®iÓm )
- HS cã thÓ lµm 1 trong 2 c¸ch sau:
Cách 1: 
Mua 1 mét vải hết số tiền là: 
180000 : 3 = 60000 ( đồng )
Mua 6 mét vải hết số tiền là : 
60000 6 = 360000 ( đồng )
Đáp số : 360000 đồng.
Cách 2: 
Số lần 6 m vải gấp 3m vải là :
6 : 3 = 2 ( lần )
Mua 6 mét vải hết số tiền là: 
180000 x 2 = 360000 ( đồng ) 
Đáp số : 360000 đồng.
Bài 4: (1điểm ) Bài giải:
Diện tích hình tam giác ABC là:
4 x 3 : 2 = 6 ( cm 2)
Đáp số : 6 ( cm 2)
, 
Bài 5: ( 2 ®iÓm )
 Bài giải:
Số học sinh học giỏi môn toán là:
30 x = 12 (em).
 Số học sinh học giỏi môn Tiếng Việt là:
30 x = 9 (em).
 Đáp số : Học sinh giỏi toán: 12 em.
 Học sinh giỏi Tiếng Việt : 9 em.
Bài 6: ( 2 ®iÓm )
 Bài giải:
 Bán kính của hình tròn là: : 
4 : 2 = 2 ( cm )
Diện tích của hình tròn là: 
2 x 2 x 3,14 = 12,56 ( cm 2)
 Đáp số : 12,56 ( cm 2)

Tài liệu đính kèm:

  • docDe thi TTT.doc