TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
-Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.
-Bài tập cần làm: bài1,2,3
TUẦN 22 Ngày soạn:05/02/2011 Ngày dạy:Thứ hai, 07/ 02/ 2011 TOÁN LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: -Biết tớnh diện tớch xung quanh và diện tớch toàn phần hỡnh hộp chữ nhật. - Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản. -Bài tập cần làm: bài1,2,3 II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi nháp, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV lưu ý HS : +thùng không có nắp, như vậy tính diện tích quét sơn là ta phải tính diện tích xung quanh của thùng cộng với diện tích một mặt đáy. +Cần đổi thống nhất về cùng một đơn vị đo. -Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. -Hai HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho thi phát hiện nhanh kết quả đúng trong các trường hợp đã cho và phải giải thích tại sao. -Cả lớp và GV nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. -HS vài em nờu -HS lắng nghe. Bài giải: Sxq = 1440 dm2 Stp = 2190 dm2 17 49 Sxq = m2 ; Stp = m2 60 60 *Bài giải: Đổi : 1,5m = 15dm ; 0,6m = 6dm Diện tích xung quanh của thùng tôn đó là: (15 + 6) x 2 x 8 = 336 (dm2) Diện tích quét sơn là: 336 + 15 x 6 = 426 (dm2) Đáp số: 426 dm2. *Kết quả: a) Đ b) S c) S d) Đ -HS lắng nghe. TẬP ĐỌC LẬP LÀNG GIỮ BIỂN I/ Mục tiêu: -Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phự hợp lời nhõn vật. -hiểu nội dung : bố con ụng nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. -Trả lời được cõu hỏi 1,2,3 III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Tiếng rao đêm. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1: +Bài văn có những nhân vật nào? Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì? +Bố Nhụ nói “con sẽ họp làng”, chứng tỏ ông là người thế nào? +) Rút ý1: -Cho HS đọc đoạn 2: +Việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì? +Hình ảnh làng chài mới ngoài đảo hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ? +)Rút ý 2: -Cho HS đọc đoạn 3: +Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy? +)Rút ý 3: -HS đọc đoạn 4 để trả lời câu hỏi 4 – SGK. +)Rút ý 4: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 4 theo cách phân vai. -Thi đọc diễn cảm. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. 2HS lờn bảng trỡnh bày. -HS lắng nghe. -Đoạn 1: Từ đầu đến Người ông như toả ra hơi muối. -Đoạn 2: Tiếp cho đến thì để cho ai? -Đoạn 3: Tiếp cho đến quan trọng nhường nào. -Đoạn 4: Đoạn còn lại. +Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn. +Họp làng để di dân ra đảo, dần đưa cả nhà +Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ làng, xã +Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, cây xanh, +Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền, +)Lợi ích của việc lập làng mới. -HS nêu. +Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn +)Những suy nghĩ của ông Nhụ. +)Nhụ tin và mơ tưởng đến một làng mới. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai. -HS thi đọc. LỊCH SỬ BẾN TRE ĐỒNG KHỞI I/ Mục tiờu: Học xong bài này, HS biết: -Vỡ sao nhõn dõn miền Nam phải vựng lờn “Đồng khởi”. -Đi đầu trong phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam là nhõn dõn Bến Tre. II/ Đồ dựng dạy học: -Tranh ảnh tư liệu về phong trào “Đồng khởi”. -Bản đồ Hành chớnh Việt Nam. -Phiếu học tập của HS. III/ Cỏc hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1-Kiểm tra bài cũ: -Vỡ sao nước nhà bị chia cắt? -Nhõn dõn ta phải làm gỡ để cú thể xoỏ bỏ nỗi đau chia cắt? 2-Bài mới: 2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) -GV nhắc lại những biểu hiện về tội ỏc của Mĩ-Diệm. -Nờu nhiệm vụ học tập. 2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhúm) -GV chia lớp thành 4 nhúm mỗi nhúm thảo luận một nội dung sau: Nhúm 1: Tỡm hiểu nguyờn nhõn bựng nổ phong trào “Đồng khởi”? Nhúm 2: Túm tắt diễn biến chớnh cuộc “Đồng khởi” ở Bến tre. Nhúm 3: Nờu ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi”. -Mời đại diện cỏc nhúm HS trỡnh bày. -Cỏc nhúm khỏc nhận xột, bổ sung. -GV nhận xột, chốt ý đỳng rồi ghi bảng. 3-Củng cố, dặn dũ: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. -GV nhận xột giờ học. Dặn HS về nhà học bài. 2HS lờn bảng trỡnh bày. -HS lắng nghe. *Nguyên nhân: Do sự đàn áp tàn bạo của chính quyền Mĩ - Diệm, nhân dân miền Nam buộc phải vùng lên phá tan ách kìm kẹp. *Diễn biến: -Ngày 17-1-1960 nhân dân huyện Mỏ Cày đứng lên khởi nghĩa. -Trong vòng 1 tuần, 22 xã được giải phóng. *Y nghĩa:Mở ra một thời kì mới: nhân dân miền Nam cầm vũ khí chiến đấu chống quân thù, đẩy quân Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng. -Học sinh thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. -2HS trỡnh bày. -HS lắng nghe. BUỔI CHIỀU KĨ THUẬT LẮP XE CẦN CẨU I/Mục tiờu: +Chọn đỳng và đủ số lượng cỏc chi tiết để lắp xe cần cẩu. + Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắc và có thể chuyển động được.. II/Chuẩn bị: *HS: Bộ lắp ghộp mụ hỡnh kĩ thuật. *GV: mẫu xe chở hàng đó lắp sẵn. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ:Kiểm tra việc chuẩn bị của HS. 2.Bài mới: *Hoạt động 1: Giới thiệu bộ lắp ghộp. Quan sỏt và nhận xột mẫu: -Cho HS quan sỏt mẫu xe lắp sẵn. Hoạt động 2: -HDHS quan sỏt kĩ năng từng bộ phận và trả lời :Để lắp được xe cần cẩu, theo em cần mấy bộ phận? Hóy kể tờn cỏc bộ phận đú. Hướng dẫn thao tỏc kĩ thuật: HD chọn cỏc chi tiết: -GV cựng HS chọn đỳng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong sgk.-Xếp cỏc loại chi tiết đó chọn vào nắp hộp theo từng loại. Lắp từng bộ phận: +Lắp giỏ đỡ trục bỏnh xe vào sàn ca bin (hỡnh 2-sgk). -Để lắp bộ phận này ta cần mấy phần? Đú là những phần nào? -GV tiến hành, HS thực hiện, HS nhận xột, bổ sung. -GV nhận xột, uốn nắn. +Lắp cần cẩu(hỡnh 3-sgk). -Yờu cầu HS quan sỏt hỡnh 3 và nờu cỏc bước lắp ca bin. 1HS lờn lắp, lớp nhận xột. -GV nhận xột bổ sung cho hoàn chỉnh cỏc bước lắp. +Lắp cỏc bộ phận khỏc(hỡnh 4-sgk). -Yờu cầu HS quan sỏt hỡnh 4, gọi 1HS lờn chọn cỏc chi tiết để lắp mui xe và thành ben xe. -GV nhận xột, bổ sung để hoàn thiện bước lắp. Lắp rỏp xe cần cẩu(hỡnh 1-sgk). -GVHDHS theo từng bước và kiểm tra sự chuyển động Hướng dẫn thỏo rời cỏc chi tiết và xếp gọn vào hộp. -Thỏo rời từng bộ phận, sau đú mới thỏo rời từng chi tiết theo trỡnh tự ngược lại với trỡnh tự lắp. 3.Dặn dũ: -Xếp gọn vào hộp theo chi tiết quy định. ễn: Lắp xe cần cẩu. Chuẩn bị bài:Lắp xe cần cẩu(tt) HS kiểm tra. HS mở sỏch. HS trả lời. HS thực hành. HS thực hành HS lắng nghe LUYỆN VIẾT QUấ HƯƠNG I.Mục tiờu: -HS chộp lại bài "Quờ hương" bằng chữ đứng. -HS viết đỳng mẫu chữ qui định và trỡnh bày đẹp. -GD HS ý thức rốn chữ giữ vở. II.Đồ dựng dạy học: -Vở tập viết tập 1 lớp 5 III.Cỏc hoạt động dạy học: Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: -Cả lớp viết bảng con cỏc chữ hoa sau: H,T,L -GV nhận xột bài cũ. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: Ghi đề bài lờn bảng. b) HDHS luyện viết: -HS nờu nội dung bài Quờ hương. -HS nhận biết những chữ viết hoa trong bài. -Cỏch trỡnh bày bài viết? kiểu chữ ? -GV nhắc HS tư thế ngồi viết đỳng. c) HS thực hành luyện viết: -HS viết bài, GV theo dừi HD thờm cho những em viết cũn yếu. d) GV thu vở chấm ,nhận xột: -Thu vở chấm tổ1,nhận xột tuyờn dương những bạn viết đẹp. 3. Củng cố -dặn dũ: -Hụm nay chỳng ta luyện viết kiểu chữ gỡ? Bài viết cú nội dung gỡ? -Về nhà luyện viết thờm. -1HS lờn bảng viết ,cả lớp viết vào bảng con . -HS nghe -HS nờu ,( nhiều em nờu) -HS nờu những chữ viết hoa trong bài, luyện viết trờn bảng con. Kiểu chữ viết đứng. -1HS nhắc tư thế ngồi viết đỳng. -HS viết bài vào vở tập viết - Tổ 1nộp vở GV chấm. -Kiểu chữ đứng. -1em nờu nội dung bài viết LUYỆN TIẾNG VIỆT Luyện đọc: LẬP LÀNG GIỮ BIỂN I. Mục tiờu : HS đọc đỳng từ khú . đọc chụi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đỳng sau cỏc dấu cõu, giữa cỏc cụm Đọc diễn cảm toàn bài, phõn biệt lời của từng nhõn vật . II.Hoạt động dạy học . Hoạt động dạy Hoạt động học I. Ổn định tổ chức II. Hướng dẫn ụn tập 1.Luyện đọc . - Toàn bài đọc với giọng ntn ? - Khi đọc bài ta cần nhấn giọng ở những từ ngữ nào ? - Yờu cầu HS Luyện đọc theo nhúm 5 - Tổ chức HS thi đọc diễn cảm bài tập đọc . - Gọi HS nhận xột, bỡnh chọn nhúm đọc hay, diễn cảm nhất - GV nhận xột, tuyờn dương . III. Củng cố- Dặn dũ - Nhận xột giờ học - Chuẩn bị bài sau . - Giọng kể chậm rãi , nhẹ nhàng - HS lần lượt nờu : - 5 HS làm một nhúm luyện đọc phân vai . * Người dẫn chuyện - Lần lượt cỏc nhúm thi đọc trước lớp - 1HS đọc LUYỆN TOÁN luyện tập về tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật I.Mục tiờu : Giỳp HS ụn tập về tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật . Giải bài toỏn cú liờn quan . Giỏo dục HS ý thức luyện tập để ghi nhớ cụng thức . II. Đồ dung : GV : Nội dung ụn tập . HS : VBT . HTTC : Nhúm , cỏ nhõn, lớp . III. Hoạt động dạy học . Hoạt động dạy Hoạt động học 1 . Ổn định tổ chức 2 . Hướng dẫn làm bài tập Bài 1(VBT- 1) Nhóm đôi - Gọi HS nờu yờu cầu bài . - HS thảo luận nhúm đụi để làm bài . - GV giỳp đỡ HS yếu . - Muốn tính diện tích xung quanh của HLP có cạnh 2,5 m ta làm ntn? - Muốn tính diện tích toàn phần của HLP có cạnh 2,5 m ta làm ntn? - Nhận xột bài trờn bảng . Bài 2(VBT- 26 ) Lớp - Bài yc làm gỡ ? - Yờu cầu HS làm bài cỏ nhõn . - Thu chấm một số bài . - Nhận xột bài trờn bảng . Bài 3(VBT-26) Viết số thích hợp vào chỗ chấm( nhóm ) - Bài yc làm gỡ ? - Yc lớp làm bài theo nhúm bàn . - GV HD HS yếu . - Nhận xột, sửa sai . 3. Củng cố - dặn dò GV nhận xét giờ học HS về ôn bài Chuẩn bị b ... Hoạt động dạy Hoạt động học 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương và HHCN. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (113): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào vở. -Mời HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (113): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào SGK bằng bút chì, sau đó mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (114): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho thi tìm kết quả nhanh, đúng theo nhóm 7 và phải giải thích tại sao. -Cả lớp và GV nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. 2HS lờn bảng trỡnh bày. -HS lắng nghe *Bài giải: Sxq = 3,6 dm2 Stp = 9,1 dm2 Sxq = 8,1 m2 Stp = 17,1 m2 -HS làm bằng bút chì vào vở. *Kết quả: -Diện tích xung quanh gấp lên 9 lần. -Diện tích toàn phần gấp lên 9 lần. -HS lắng nghe TẬP LÀM VĂN ễN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I/ Mục tiêu: 1-Củng cố kiến thức về văn kể chuyện. 2-Làm đúng BT thực hành, thể hiện khả năng hiểu một truyện kể (về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện). II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn nội dung tổng kết ở BT1. -Một vài tờ phiếu khổ to viết các câu hỏi trắc nghiệm của BT2. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1-Kiểm tra bài cũ: GV chấm đoạn văn viết lại của 4 – 5 HS. 2-Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1: -Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. -Cho HS thảo luận nhóm 7: Ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. -GV treo bảng phụ đã ghi kết quả của bài. Một HS đọc. *Bài tập 2: -Mời 2 HS đọc yêu cầu của bài. (một HS đọc phần lệnh và truyện ; 1HS đọc các câu hỏi trắc nghiệm. -Cho HS làm bằng bút chì vào SGK. -GV dán 3 tờ phiếu đã viết các câu hỏi trắc nghiệm lên bảng ; mời 3 HS đại diện 3 tổ lên thi làm bài nhanh và đúng. -Cả lớp và Gv nhận xét, chốt lời giải đúng. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn kể truyện vừa ôn luyện. Chuẩn bị cho tiết TLV tới (Viết bàI văn kể truyện) bằng cách đọc trước các đề văn để chọn một đề ưa thích. 2HS lờn bảng trỡnh bày. -HS lắng nghe -HS đọc. -HS thảo luận nhóm 7. -Đại diện nhóm trình bày. -HS đọc. *Lời giải: a) Câu truyện trên có 4 nhân vật. b) Tính cách của các nhân vật được thể hiện qua cả lời nói và hành động. c)Y nghĩa của câu truyện là: Khuyên người ta biết lo xa và chăm chỉ làm việc. -HS lắng nghe KHOA HỌC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIể VÀ NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY I/ Mục tiờu: Sau bài học, HS biết: -Trỡnh bày tỏc dụng của năng lượng giú, năng lượng nước chảy trong tự nhiờn. -Kể ra những thành tựu trong việc khai thỏc để sử dụng năng lượng giú, NL nước chảy. II/ Đồ dựng dạy học: -Tranh ảnh về sử dụng năng lượng giú, nõưng lượng nước chảy. -Mụ hỡnh tua-bin hoặc bỏnh xe nước. -Hỡnh và thụng tin trang 90, 91 SGK. III/ Cỏc hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1-Kiểm tra bài cũ: -Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lóng phớ năng lượng? -Nờu cỏc việc nờn làm để tiết kiệm, chống lóng phớ chất đốt ở gia đỡnh em? 2.Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lờn bảng. 2.2-Hoạt động 1: Thảo luận về năng lượng giú. *Mục tiờu: -HS trỡnh bày được tỏc dụng của năng lượng giú trong tự nhiờn. -HS kể được một số thành tựu trog việc khai thỏc để sử dụng năng lượng giú. *Cỏch tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhúm 7. GV phỏt phiếu thảo luận. HS dựa vào SGK ; cỏc tranh ảnh, đó chuẩn bị và liờn hệ thực tế ở địa phương, gia đỡnh HS để trả lời cỏc cõu hỏi trong phiếu: +Vỡ sao cú giú? Nờu một số VD về tỏc dụng của năng lượng giú trong tự nhiờn? +Con người sử dụng năng lượng giú trong những việc gỡ? Liờn hệ thực tế ở địa phương? -Bước 2: Làm việc cả lớp +Đại diện một số HS bỏo cỏo kết quả thảo luận nhúm. +Cả lớp và GV nhận xột, bổ sung. 2.3-Hoạt động 2: Thảo luận về năng lượng nước chảy. *Mục tiờu: -HS trỡnh bày được tỏc dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiờn. -HS kể được một số thành tựu trog việc khai thỏc để sử dụng năng lượng nước chảy. *Cỏch tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhúm 4. GV phỏt phiếu thảo luận. HS thảo luận để trả lời cỏc cõu hỏi trong phiếu: +Nờu một số VD về tỏc dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiờn? +Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gỡ? Liờn hệ thực tế ở địa phương? -Bước 2: Làm việc cả lớp +Mời 1 số nhúm trỡnh bày kết quả thảo luận. +Cả lớp và GV nhận xột, bổ sung. 3-Củng cố, dặn dũ: GV nhận xột giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau. 2HS lờn bảng trỡnh bày. -HS lắng nghe -Giú giỳp một số cõy thụ phấn, làm cho khụng khớ mỏt mẻ,.. -Chạy thuyền buồm, làm quay tua-bin của mỏy phỏt điện, quạt thúc, -Chuyên chở hàng hoá xuôi dòng nước, làm quay bánh xe đưa nước lên cao, làm - quay tua-bin của cỏc mỏy phỏt điện, HS lắng nghe Ngày soạn:05/02/2011 Ngày dạy:Thứ sỏu, 11/ 02/ 2011 TOÁN THỂ TÍCH CỦA MỘT HèNH I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Có biểu tượng về thể tích của một hình. -Biết so sánh thể tích của 2 hình trong một số tình huống đơn giản. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Nội dung: 2.1-Kiến thức: a) Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình: GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét trên các mô hình trực quan theo hình vẽ các VD trong SGK. Theo các bước như sau: -Hình 1: +So sánh thể tích hình lập phương với thể tích HHCN? -Hình 2: +Hình C gồm mấy HLP như nhau? Hình D gồm mấy hình lập phương như thế? +So sánh thể tích hình C với thể tích hình D? -Hình 3: +Thể tích hình P có bằng tổng thể tích các hình M và N không? 2.3-Luyện tập: *Bài tập 1 (115): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi nháp, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (115): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS giải. -Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. -Hai HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (115): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV chia lớp thành 3 nhóm, cho HS thi xếp hình nhanh. -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. -HS lắng nghe -Thể tích hình LP bé hơn thể tích HHCN hay thể tích HHCN lớn hơn thể tích HLP. -Thể tích hình C bằng thể tích hình D. -Thể tích hình P bằng tổng thể tích hình M và N. *Bài giải: -Hình A gồm 16 HLP nhỏ. -Hình B gồm 18 HLP nhỏ. -Hình B có thể tích lớn hơn. *Bài giải: -Hình A gồm 45 HLP nhỏ. -Hình B gồm 26 HLP nhỏ. -Hình A có thể tích lớn hơn. *Lời giải: Có 5 cách xếp 6 HLP cạnh 1 cm thành HHCN . -HS lắng nghe LUYỆN TỪ VÀ CÂU NỐI CÁC VẾ CÂU GHẫP BẰNG QUAN HỆ TỪ I/ Mục tiêu: -Hiểu thế nào là một câu ghép thể hiện quan hệ tương phản. -Biết tạo các câu ghép thể hiện quan hệ tương phản bằng cách nối các vế câu ghép bằng QHT, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí của các vế câu. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ tiết trước. 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2.Phần nhận xét: *Bài tập 1: -Mời 1 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi. -GV hướng dẫn HS. -Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, làm bài -Mời học sinh nối tiếp trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS làm bài cá nhân, cho một số HS làm vào băng giấy. -Mời HS mang băng giấy lên dán và trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. 2.3.Ghi nhớ: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. -Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. 2.4. Luyện tâp: *Bài tập 1: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS làm vào vở. -Mời một số HS trình bày. -Chữa bài. *Bài tập 3: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS làm bài theo nhóm 7 vào bảng nhóm. -Mời đại diện một số nhóm HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. 3-Củng cố dặn dò: Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét giờ học. 2HS lờn bảng trỡnh bày. -HS lắng nghe *Lời giải: -Câu ghép: Tuy bốn mùa là vậy, nhưng mỗi mùa Hạ Long lại có những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người. -Cách nối: Có hai vế câu được nối với nhau bằng cặp QHT tuynhưng *VD về lời giải: - Dù trời rất rét, chúng em vẫn đến trường. -Mặc dù đêm đã khuya nhưng Na vẫn miệt mài làm BT. *VD về lời giải: a) Mặc dù giặc Tây hung tàn nhưng chúng C V C không thể ngăn cản các cháu HT, vui tươI, đoàn kết, tiến bộ V *VD về lời giải: a) Tuy hạn hán kéo dài nhưng cây cối trong vườn nhà em vẫn xanh tươi. b) Mặc dù mặt trời đã đứng bóng nhưng các cô vẫn miệt mài trên đồng ruộng. *Lời giải: Mặc dù tên cướp rất hung hăng, gian xảo C V nhưng cuối cùng hắn vẫn phải đưa hai tay C V vào còng số 8. -HS lắng nghe TẬP LÀM VĂN KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết) I/ Mục tiêu: Dựa vào những hiểu biết và kĩ năng đã có, học sinh viết được hoàn chỉnh một bài văn kể chuyện. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích. -Giấy kiểm tra. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1-Giới thiệu bài: Trong tiết TLV trước, các em đã ôn tập về văn kể truyện, trong tiết học ngày hôn nay, các em sẽ làm bài kiểm tra viết về văn kể truyện treo 1 trong 3 đề SGK đã nêu. Cô mong rằng các em sẽ viết được những bàI văn có cốt truyện, nhân vật, có ý nghĩa và thú vị. 2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: -Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đề kiểm tra trong SGK. -GV nhắc HS: Đề 3 yêu cầu các em kể truyện theo lời một nhân vật trong truyện cổ tích. Các em cần nhớ yêu cầu của kiểu bài này để thực hiện đúng. -Mời một số HS nối tiếp nhau nói đề bài các em chọn. 3-HS làm bài kiểm tra: -HS viết bài vào giấy kiểm tra. -GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. -Hết thời gian GV thu bài 4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết làm bài. -Dặn HS về đọc trước đề bài, chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 23. -HS lắng nghe -HS nối tiếp đọc đề bài. -HS chú ý lắng nghe. -HS nói chọn đề bài nào. -HS viết bài. -Thu bài. -HS lắng nghe
Tài liệu đính kèm: