Giáo án 5 buổi sáng - Tuần 25, 26

Giáo án 5 buổi sáng - Tuần 25, 26

I. Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó.

- Hiểu ý nghĩa : Qua hình ảnh cửa sơng, tc giả ca ngợi nghĩa tình thủy chung, biết nhớ cội nguồn.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Tranh

III. Các hoạt động:

 

doc 47 trang Người đăng huong21 Lượt xem 847Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án 5 buổi sáng - Tuần 25, 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25+26 
 Thø hai ngµy 1 th¸ng 3 n¨m 2010
TẬP ĐỌC: 	
CỬA SÔNG. 
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bĩ.
- Hiểu ý nghĩa : Qua hình ảnh cửa sơng, tác giả ca ngợi nghĩa tình thủy chung, biết nhớ cội nguồn. 
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Phong cảnh đền Hùng.
Giáo viên gọi 2 – 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Cửa sông.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Yêu cầu học sinh đọc bài thơ.
Giáo viên nhắc học sinh chú ý đọc ngắt giọng đúng nhịp thơ trong bài.
Gọi học sinh đọc từ ngữ chú giải.
Giáo viên giúp học sinh hiểu các từ này.
Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ: giọng nhẹ nhàng, tha thiết, trầm lắng.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh cả lớp cùng trao đổi, trả lời các câu hỏi.
Tìm biện pháp chơi chữ trong khổ thơ đầu.
Nhờ biện pháp chơi chữ, tác giả nói được điều gì về cửu sông?
Giáo viên gọi 1 học sinh đọc khổ thơ 2 – 5 và trả lời câu hỏi.
Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào?
* Giáo viên chốt: 
Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ cuối.
Giáo viên đặt câu hỏi:
Tìm biện pháp nhân hoá trong khổ thơ cuối?
	  Bằng biện pháp nhân hoá, tác giả đã nói điều gì về “tấm lòng” của cửa sông đối với cội nguồn?
Giáo viên gọi 1 học sinh đọc toàn bài thơ và nêu câu hỏi:
	 Cách sắp xếp ý trong bài thơ có đặc sắc?
v	Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc của bài thơ, xác lập kỹ thuật đọc
Cho học sinh các tổ, nhóm, cá nhân thi đua đọc diễn cảm.
H dẫn học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu đại ý.
Giáo viên nhận xét. 
Hát 
Học sinh lắng nghe.
Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân.
1 học sinh khá giỏi đọc bài thơ.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.
H s đọc đúng các từ luyện đọc.
1 – 2 học sinh đọc cả bài.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh đọc thầm khổ thơ 1, trả lời câu hỏi.
Tác giả dựa vào “Cửa sông” để chơi chữ: cửa sông cũng là cửa nhưng không có then, có khoá như cửa bình thường.
Cả lớp đọc thầm.
1 học sinh đọc – Cả lớp suy nghĩ trả lời 
 h sinh đọc, cả lớp đọc thầm lại.
Học s suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Tác giả muốn gửi lòng mình vào cội nguồn, không quên cội nguồn, nơi đã sinh ra và trưởng thành.
1 học sinh đọc cả bài thơ, cả lớp đọc thầm 
Học sinh các nhóm thảo luận, tìm nội dung chính của bài.
.
Hoạt động lớp, cá nhân
Nhiều học sluyện đọc khổ thơ.
Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
Học sinh đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài.
Học sinh trả lời.
Học sinh nhận xét.
CHÍNH TẢ: 	 ( Nghe- viÕt)
 AI LÀ THỦY TỔ LỒI NGƯỜI.
I. Mục tiêu: 
- Nghe - viết đúng bài CT.
- Tìm được tên riêng trong truyện Dân chơi đồ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng
II. Chuẩn bị: 
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
Ôn tập về quy tắc viết hoa(tt)
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1:
 Hướng dẫn học sinh nghe, viết.
Giáo viên đọc toàn bài chính tả.
Giáo viên nhắc học sinh chú ý các tên riêng, từ khó, chữ dễ nhầm lẫn do phát âm địa phương.
GV đọc các tên riêng trong bài.
 nhận xét HS nhắc lại quy tắc viết hoa.
GV đọc từng câu cho học sinh viết.
GVđọc lại toàn bài.
v	Hoạt động 2: 
Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
	Bài 2:
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải.
	Bài 3:
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
	Hoạt động 3: Củng cố.
Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Nhận xét tiết học. 
Hát 
Học sinh sửa bài 4
Lớp nhận xét
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh lắng nghe theo dõi ở SGK.
1 học sinh đọc thầm bài chính tả đọc, chú ý cách viết tên địa lý Việt Nam, từ ngữ.
2, 3 học sinh viết bảng, lớp viết nháp.
Lớp nhận xét
1 học sinh nhắc lại.
Học sinh viết chính tả vào vở.
Học sinh soát lỗi, đổi vở kiểm tra.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
1 học sinh đọc 
HS làm -Lớp nhận xét.
1 học sinh nêu quy tắc viết hoa.
1 học sinh đọc đề.
Lớp đọc thầm
Học sinh làm – Nhận xét
LÀM VĂN: 
VIẾT BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT. 
I. Mục tiêu:
- Viết được bài văn đủ 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý,dùng từ ,đặt câu đúng, lời văn tự nhiên.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Một số tranh ảnh về đồ vật: đồng hồ, lọ hoa 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ôn tập văn tả đồ vật.
Giáo viên gọi học sinh kiểm tra dàn ý một bài văn tả đồ vật mà học sinh đã làm vào vở ở nhà tiết trước.
3. Giới thiệu bài mới: 
	Viết tập làm văn hôm nay các em sẽ viết một đoạn văn tả đồ vật thật hoàn chỉnh.
Bài mới: Viết bài văn tả đồ vật.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài.
Yêu cầu học sinh đọc các đề bài trong SGK.
Giáo viên lưu ý nhắc nhở học sinh viết bài văn hoàn chỉnh theo dàn ý đã lập.
v	Hoạt động 2: Học sinh làm bài.
Giáo viên tạo điều kiện yên tĩnh cho học sinh làm bài.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Yêu cầu học sinh về nhà chuẩn bị bài tiếp theo.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
1 học sinh đọc 4 đề bài.
3 – 4 học sinh đọc lại dàn ý đã viết.
Học sinh làm bài viết.
TOÁN: 
CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN. 
I. Mục tiêu: Biết:
- Thực hiện phép cộng số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài tốn đơn giản. 
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ, SGK .
+ HS: Vở, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA G
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Học sinh sửa bài 2,3.
G nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
 Cộng số đo thời gian.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Thực hiện phép cộng
VD: 2 giờ 15 phút + 3 giờ 14 phút
GV theo dõi và thu bài làm của từng nhóm. Yêu cầu từng nhóm nêu cách làm (Sau khi kiểm tra bài làm)
GV chốt lại.
Đặt tính thẳng hàng thẳng cột.
VD: 4 giờ 59 phút + 2 giờ 58 phút
GV chốt:
Kết quả có cột đơn vị nào lớn hoặc bằng số quy định là phải đổi ra đơn vị lớn hơn liền trước. 
v	Hoạt động 2: Luyện tập.
Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
	Bài 1: Tính.
	Bài 2:
G nhận xét bài làm.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: “Trừ số đo thời gian”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh sửa bài. Nêu cách làm.
Hoạt động nhóm đôi.
Học sinh làm việc nhóm đôi.
Thực hiện đặt tính cộng.
Lần lượt các nhóm được yêu cầu trình bày bài làm
2 giờ 15 phút
+ 3 giờ 14 phút
5 giờ 29 phút
Cả lớp nhận xét
Lần lượt các nhóm đôi thực hiện
Đại diện trình bày.
4 giờ 59 phút
+ 2 giờ 58 phút
6 giờ 117 phút
 = 7 giờ 57 phút
Cả lớp nhận xét và giải thích kết quả nào Đúng - Sai
 Hoạt động cá nhân.
Bài 1:
Học sinh đọc đề.
Học sinh lần lượt làm bài.
Sửa bài. Thi đua từng cặp.
Bài 2:
Học sinh đọc đề – Tóm tắt
Giải – 1 em lên bảng.
Sửa từng bước.
KĨ THUẬT
LẮP XE BEN(T2)
I- MỤC TIÊU:
- (Ghi ở tiết 1)
II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Mẫu xe chở hàng đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
Hoạt động 1. Quan sát, nhận xét mẫu
- Cho HS quan sát mẫu xe chở hàng đã lắp sẵn.
- Hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời câu hỏi : Để lắp được xe, theo em cần mấy bộ phận ? Hãy kể tên các bộ phận đĩ.
Hoạt động 2. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
a) Hướng dẫn chọn các chi tiết
- GV cùng HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK.
- Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp theo từng loại chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận
- Học sinh thực hành theo nhĩm 4.
- GV quan sát giúp đỡ nhĩm cịn lúng túng.
d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp
- Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, sau đĩ mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp.
- Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp theo vị trí nhất định. .
 3Tổng kết - dặn dị.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
-Hs lắng nghe
-Hs quan sát
-Hs nêu: Cần 4 bộ phận : giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin; ca bin; mui xe và thành bên xe; thành sau xe và trục bánh xe .
-Hs thực hiện
KỂ CHUYỆN: 
VÌ MUÔN DÂN. 
I. Mục tiêu: 
- Dựa vào lời kẻ của GVvaf tranh minh họa, kể được từng đoạn và tồn bộ câu chuyện Vì muơn dân.
- Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: TRần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư sử vì đại nghĩa.
II. Chuẩn bị: 
+ GV : Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Giâý khổ to viết các từ ngữ cần giải thích – quan hệ gia tộc giữa các nhân vật trong tranh.
+ HS : SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: Ổn định.
2. Bài cũ: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
3. Giới thiệu bài mới: Vì muôn dân.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện.
Phương pháp: Kể chuyện, trực quan, giảng giải.
Giáo viên kể lần 1: sau đó mở bảng phụ dán giấy khổ to đã viết sẵn từ ngữ để giải thích cho học sinh hiểu, giải thích quan hệ gia tộc giữa Trần Quốc Tuấn – Trần Quang Khải và các vị vua nhà Trần lúc bấy giờ.
Giáo viên kể lần 2 – 3: vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to treo trên bảng lớp.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại.
+ Yêu cầu 1:
Giáo viên nêu ... nh đọc đề bà
 nhận xét, chấm điểm bài làm của một số học sinh.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Yêu cầu học sinh về nhà viết lại đoạn văn cho hay hơn vào vở.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Học sinh lắng nghe.
Học sinh làm việc cá nhân, các em thực hiện theo các nhiệm vụ đã nêu của giáo viên.
Một số học sinh lần lượt lên bảng sửa lỗi, cả lớp sửa vào nháp.
Học sinh cả lớp cùng trao đổi về bài sửa trên bảng.
Học sinh chép bài sửa vào vở.
Học sinh cả lớp trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay của đoạn văn, bài văn, từ đó rút kinh nghiệm cho mình.
Học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc cá nhân sau đó đọc đoạn văn tả viết lại 
Học sinh phân tích 
TOÁN: 
VẬN TỐC. 
I. Mục tiêu:
- Khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	SGK. + HS: SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: Hát 
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài: “Vận tốc”.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1:
 Giới thiệu khái quát về vận tốc.
Nêu VD1:
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
Mỗi xe đạp mỗi giờ đ được 15 km, 1 xe máy mỗi giờ đi được 35 km. Xe ô tô có tốc độ nhanh hơn.
Nêu VD2:
Quảng đường AB dài 160 km 1ô tô chạy từ A đến B mất 4 giờ. Hỏi mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu km?
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề qua một số gợi ý.
Đề bài hỏi gì?
Muốn tìm quảng đường đi được trong 1 giờ ta cần làm như thế nào?
1 em nêu cách thực hiện.
Giáo viên chốt ý.
Vận tốc là gì? Đơn vị tính.
v Hoạt động 2: Công thức tìm vận tốc.
Giáo viên gợi ý.
Đề bài hỏi gì?
Muốn tìm vận tốc ta làm như thế nào?
v Hoạt động 3: Bài tập.
 Bài 1, 2:
Giáo viên gợi ý.
Đề bài hỏi gì?
Muốn tìm vận tốc ta làm sao?
5. Tổng kết – dặn dò:
- Làm bài 1, 2, 3/ 51.
- Chuẩn bị: kiểm tra
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
Lần lượt sửa bài 1, 2/ 48.
Cả lớp nhận xét.
1 học sinh đọc đề.
. . .Xe máy vì 1 giờ xe máy chạy 35 km.
Học sinh vẽ sơ đồ.
	A	 ?
 1 giờ 1 giờ 1 giờ 1 giờ
1 giờ đi được.
	160 : 4 = 40 (km/ giờ)
Đại diện nhóm trình bày.
1 giờ chạy 40 km ta gọi là vận tốc ôtô.
Vậy V là S đi trong 1 đơn vị thời gian. Được gọi là vận tốc.
Đơn vị tính km/ giờ.
 m/ phút.
Dựa vào ví dụ 2.
V = S : t đi.
Lần lượt đọc cách tính vận tốc.
Học sinh đọc và tóm tắt.
Học sinh trả lời.
Hướng dẫn nêu cách làm.
.
KHOA HỌC:	 
SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA. 
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết hoa lafcow quan sinh sản của thực vật cĩ hoa.
- Chỉ và nĩi tên các bộ phận của hoa nhuwnhij và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật.
II. Chuẩn bị: 
Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 98, 99.
Học sinh : - Sư tầm hoa thật hoặc tranh ảnh những hoa thụ phấn nhờ 
 côn trùng và nhờ gió.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
® Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Sự sinh sản của thực vật có hoa.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ.
Sử dụng sơ đồ 1 và 2 trang 98 SGK, treo trên bảng và giảng về:
Sự thụ phấn.
Sự hình thành hạt và quả.
Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính (hình 1).
Sơ đô quả cắt dọc (hình 2). 
Ghi chú thích.
 v Hoạt động 2: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.
Dưới dây là bài chữa: nhờ côn trùng, nhờ gió (2 dãy).
Hoa thụ phấn nhờ côn trùng
Hoa thụ phấn nhờ gió
Đặc điểm
Thường có màu sắc sặc sỡ hoặc hương thơm, mật ngọt, để hấp dẫn côn trùng.
Không có màu sắc đẹp, cánh hoa, đài hoa thường tiêu giảm.
Tên cây
Anh đào, phượng, bưởi, chanh, cam, mướp, bầu, bí,
Các loại cây cỏ, lúa, ngô,
Thi đua: kể tên hoa thụ phấn.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Cây mọc lên như thế nào?
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh lên bảng chỉ vào sơ đồ trình bày.
Học sinh vẽ trên bảng.
Học sinh tự chữa bài.
Hoạt động nhóm, lớp.
Các nhóm thảo luận câu hỏi.
Trong tự nhiên, hoa có thể thụ phấn được theo những cách nào?
Bạn có nhận xét gì về màu sắc hoặc hương thơm của những hoa thụ phấn nhở sâu bọ và các hoa thụ phấn nhờ gió?
Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác góp ý bổ sung.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:	 	 
LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU.
I. Mục tiêu: 
- Hiểu và nhận biết những từ ngữ chỉ nhân vật Phù ĐổngThiên Vương và những từ ngữ thay thế ở BT1; thay thế được những từ ngữ lặp lai trong hai đoạn văn theo yêu cầu của BT2; bước đầu viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT3.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Viết sẵn nội dung của bài tập 1 ;2
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Liên kết các câu trong bài bằng thay thÕ 
 Giáo viên kiểm tra 3 học sinh:
3. Giới thiệu bài mới: 
	Tiết học hôm nay, các em sẽ luyƯn tËp về cách liên kết câu trong bài bằng phép thế.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Phần nhận xét.
Phương pháp: Hỏi đáp
	Bài 1
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
 ViƯc dïng c¸c tõ ng÷ khÊc thay thÕ cho nhau nh­ vËy cã t¸c dơng g× ?
Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
	Bài 2
Giáo viên nêu yêu cầu đề bài.
Gợi ý: Tìm từ ngữ trong 2 ®o¹n v¨n ®­ỵc lỈp l¹i
Giáo viên dán giấy đã viết sẵn đoạn văn 1;2 lên bảng
 T×m tõ thay thÕ ?
Giáo viên nhận xét, chốt lại.
 Bài 3
Yêu cầu học sinh đọc kĩ đề bài.
Nh¾c lai tõ ®«ng nghÜa ?
Giáo viên phát giấy viết đoạn văn cho 4 học sinh làm bài.
Giáo viên bổ sung: Việc thay thế những từ ngữ đã dùng ở câu trước bằng những từ ngữ cùng nghĩa như trên gọi là phép thế.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Yêu cầu học sinh về nhà làm bài vào vở 
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
 HS tr¶ lêi 
Hoạt động lớp.
1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và Tù lµm bµi
 Trang nam nhi ;
Tr¸ng sÜ Êy ;
 Ng­êi trai lµng phï ®ỉng 
 suy nghĩ trả lời câu hỏi.
1 học sinh ®äc ®Ị 
Cả lớp nhận xét.
1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh đọc thầm đoạn văn1 và 2.
Học sinh phát biểu ý kiến.
Ng­êi thiÕu n÷ hä TriƯu 
Nµng 
Ng­êi con g¸i vïng nĩi Quan Yªn 
dụng linh hoạt hơn, tránh sự lặp lại.
Hoạt động cá nhân.
2 học sinh đọc: cả lớp đọc thầm.
Học sinh nêu ví dụ để minh hoạ cho nội dung ghi nhớ.
1 học sinh đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, làm việc cá nhân
4 học sinh làm bài trên giấy xong rồi dán bài lên bảng lớp và trình bày kết quả.
Cả lớp nhận xét, bổ sung.
LUYỆN VIẾT: 	 
 BÀI 26 
I. Mục tiêu: 
- Học sinh viết đúng kiểu chữ, nét chữ.
- Rèn luyện đức tính cẩn thận. 
II. Chuẩn bị: 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
-2 hs lên bảng viết các chữ khĩ bài trước. 
3. Giới thiệu bài mới :
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
-Cho học sinh đọc nội dung của bài.
- Nội dung bài cĩ ý nghĩa gì? 
- Trong bài cĩ những từ ngữ khĩ viết.
- Những từ nào viết 2 li rưỡi, 1 li.
- Cho học sinh viết vào giấy nháp các từ khĩ viết và từ viết hoa.
 v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết.
- Gv hướng dẫn viết lên bảng từ ứng dụng.
- Hs viết vào vở.
- Gv quan sát theo dõi, giúp đỡ hs viết cịn yếu.
 v Hoạt động 3:
- Gv thu vở chấm.
- Nhận xét, sửa chữa hs viết cịn sai. 
 5. Tổng kết - dặn dò:
- Viết lại .
- Chuẩn bị bài sau.
-Hs viết.
- Hs đọc bài.
- Hs nêu.
-Hs viết.
- Hs quan sát.
- Hs viết.
- Hs chấm.
Thể dục MƠN THỂ THAO TỰ CHỌN.
 "Chuyền và bắt bĩng tiết sức"
I - MỤC TIÊU :
-Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng mu bàn chân.
- Biết chơi và tham gia chơi được.
II - ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: 
	- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện.
- Phương tiện: GV và cán sự mỗi người một cịi mỗi HS 1 quả cầu.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. phần mở đầu: 6-10 phút:
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học: 1-2 phút.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc chạy theo vịng trịn trong sân: 120-150m
- Đi theo vịng trịn, hít thở sâu: 1 phút.
- Xoay các khớp cổ chân, gối, hơng vai: 1-2 phút 
- Ơn các động tác tay chân, vặn mình, tồn thân và bật nhảy của bài thể dục phát triển chung: mỗi động tác 2x8 nhịp. (do GV hoặc cán sự điểu khiển)
- Trị chơi khởi động do GV chọn : 1-2 phút.
 = = = = 
= = = =
= = = =
= = = =
= = = =
= = = =
GV
 Gv 
2. Phần cơ bản : 18-22 phút: 
a) Mơn thể thao tự chọn: 14-16 phút
+ Đá cầu: 14-16 phút
- Ơn tâng cầu bằng mu bàn chân: 2-3 phút. Đội hình tập do GV sáng tạo, hoặc theo hàng ngang từng tổ do tổ trưởng điều khiển, hay theo một vịng trịn do cán sự điều khiển, khoảng cách giữa em nọ đến em kia tối thiểu 1,5m 
- Ơn phát cầu bằng mu bàn chân: 8-9 phút. Đội hình tập trên sân đả chuẩn bị. hoặc cĩ cĩ thể tập theo hai hàng ngang phát cầu cho nhau. Phương pháp dạy như bài 55 do GV sáng tạo.
- Thi phát cầu bằng mu bàn chân: 3-4 phút. cĩ cĩ tổ chức cho đại diện mỗi tổ thi với nhau hoặc cách khác do GV sáng tạo.
b) Trị chơi 5-6 phút: 
 - Đội hình chơi theo sân đả chuẩn bị, phương pháp dạy do GV sáng tạo.
õ õ
 Gv
õ õ
Gv = = = = = = = =
 = = = = = = = =
3. Phần kết thúc: 4-6 phút:
- GV cho cả lớp đứng thành vịng trịn vừa di chuyển vừa hát và vỗ tay : 1-2 phút.- HS di chuyển thành 4 hàng theo tổ, GV hệ thống lại bài học: 1-2 phút. Trị chơi hồi tỉnh do GV chọn : 1 phút
- GV hướng dẩn HS về nhà tự tập chạy đà và bật cao tay với chạm vật chuẩn để tăng cường sức bật: 1 phút
 * * * * * *
 * * * * * *
 * * * * * *
 * * * * * *
 Gv

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 25.doc