Giáo án 5 buổi sáng - Tuần 5

Giáo án 5 buổi sáng - Tuần 5

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Hiểu được các từ ngữ trong đoạn bài, diễn biến câu chuyện.

- Ý chính: qua tình cảm chân thành giữa một công nhân Việt Nam với một chuyên gia nước bạn, bài văn ca ngợi vẻ đẹp của tình hữu nghị, của sự hợp tác giữa nhân dân ta với nhân dân các nước.

2. Kĩ năng:

- Đọc lưu loát toàn bài.

- Đọc đúng các từ ngữ: A-lếch-xây, nhạt loãng, hòa sắc.

- Đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện.

- Đọc đúng lối đối thoại, thể hiện giọng nói của từng nhân vật.

 

doc 29 trang Người đăng huong21 Lượt xem 704Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án 5 buổi sáng - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thø hai ngµy 22 th¸ng 9 n¨m 2008
TẬP ĐỌC: 	
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Hiểu được các từ ngữ trong đoạn bài, diễn biến câu chuyện.
- Ý chính: qua tình cảm chân thành giữa một công nhân Việt Nam với một chuyên gia nước bạn, bài văn ca ngợi vẻ đẹp của tình hữu nghị, của sự hợp tác giữa nhân dân ta với nhân dân các nước.
2. Kĩ năng: 	
- Đọc lưu loát toàn bài.
- Đọc đúng các từ ngữ: A-lếch-xây, nhạt loãng, hòa sắc. 
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện.
- Đọc đúng lối đối thoại, thể hiện giọng nói của từng nhân vật.
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh yêu hòa bình, tình đoàn kết hữu nghị. 
II. Chuẩn bị:
 - GV: Tranh (SGK) . 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: Bài ca về trái đất
1’
32’
12’
10’
- Hình ảnh trái đất có gì đẹp?
- Bài thơ muốn nói với em điều gì?
Ÿ Giáo viên cho điểm, nhận xét
3. Giới thiệu bài mới: 
 4. Phát triển các hoạt động: 
* H/động 1: HD học sinh luyện đọc 
 - Luyện đọc 
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn chia đoạn
- Sửa lỗi đọc cho học sinh
Ÿ GV đọc toàn bài, nêu xuất xứ
* Hoạt động 2: HD – HS tìm hiểu bài 
 - Tìm hiểu bài
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1
Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu?
- Học sinh nhận xét 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
- Học sinh lắng nghe - Xác định được tựa bài 
- Chia 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu . giản dị, thân mật 
+ Đoạn 2: Còn lại
- Lần lượt 6 học sinh (dự kiến)
 - Lần lượt học sinh đọc từ câu
- Hoạt động nhóm, lớp
- Học sinh đọc đoạn 1
 - HS tả lại dáng vẻ của A-lếch-xây bằng tranh.
+ Tả lại dáng vẻ của A-lếch-xây?
+ Vì sao người ngoại quốc này khiến anh phải chú ý đặc biệt?
Ÿ Giáo viên chốt lại 
- Những nét giản dị thân mật của người ngoại quốc
- Nêu ý đoạn 1
- Tiếp tục tìm hiểu đoạn 2
- Học sinh lần lượt đọc đoạn 2
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi các câu hỏi sau: 
+ Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào?
- Học sinh nhận phiếu + thảo luận + báo cáo kết quả 
Ÿ Giáo viên chốt: 
+ Chi /t trong bài khiến em nhớ nhất?
Ÿ Giáo viên chốt lại
 Thân mật, thân thiết, giản dị, gần gũi. Tình hữ nghị
+ Những chi tiết đó nói lên điều gì?
Ÿ Giáo viên chốt lại
- Tình cảm thân mật thể hiện tình hữu nghị giữa Nga và Việt Nam
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2
8’
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc diễncảm, rút đại ý. 
- Hoạt động nhóm, cá nhân, cả lớp
2’
1’
 - Rèn đọc diễn cảm
-Nêu đại ý
Ÿ Giáo viên chốt lại
 * Hoạt động 4: Củng cố
- Thi đua: Chọn đọc diễn cảm 1 đoạn em thích nhất 
Ÿ Giáo viên nhận xét
- Chuẩn bị: “ Ê-mi-licon”
- Nhận xét tiết học 
- Học sinh lần lượt đọc từng đoạn
- Học sinh lần lượt đọc diễn cảm câu, đoạn, cả bài
- Ca ngợi tình hữu nghị, hợp tác của nhân dân ta và nhân dân các nước.
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm (2 dãy)
TOÁN:	 	 
ÔN TẬP BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Củng cố cho HS các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo độ dài. 
2. Kĩ năng: 	Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan, nhanh, chính xác. 
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Vận dụng những điều đã học vào thực tế. 
II. Chuẩn bị: 
- GV: Phấn màu - bảng phụ - Trò: Vở bài tập - SGK . 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động: 
- Hát 
4’
1’
2. Bài cũ: 
 - Học sinh sửa bài (SGK)
Ÿ Giáo viên nhận xét và cho điểm. 
3. Giới thiệu bài mới: 
- Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài 
- Lần lượt HS nêu tóm tắt - sửa bài 
- Lớp nhận xét 
30’
4. Phát triển các hoạt động: 
7’
* Hoạt động 1: HD học sinh hình thành bảng đơn vị đo độ dài
- Hoạt động cá nhân 
 Ÿ Bài 1: 
- Học sinh lần lượt lên bảng ghi kết quả.
- HS kết luận mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền nhau. 
- Giáo viên gợi mở. Học sinh tự đặt câu hỏi. Học sinh trả lời. Giáo viên ghi kết quả. 
Ÿ Giáo viên chốt lại 
8’
* Hoạt động 2: Luyện tập 
- Hoạt động nhóm đôi 
 Ÿ Bài 2: - GV gợi mở để HS tìm phương pháp đổi. 
- Học sinh đọc đề 
- Xác định dạng 
Ÿ Giáo viên chốt ý. 
- Học sinh làm bài 
Ÿ Bài 3: Tương tự bài tập 2
Ÿ Giáo viên chốt lại 
7km47m = 7 047m 
29m34cm = 2 934cm
1 327cm = 13m27cm 
 - Học sinh đọc đề 
- Học sinh nêu dạng đổi 
- Học sinh làm bài 
- Lớp nhận xét 
14’
* Hoạt động 3: 
- Hoạt động cá nhân 
 Ÿ Bài 4: 
Ÿ Giáo viên nhận xét 
- Học sinh đọc đề 
- Học sinh làm bài 
- đổi ® so sánh. 
Ÿ Bài 5:
- Cho học sinh biết tuyến đường bộ từ HN - Tp.HCM dài 1 719km
HN - Huế : 654km 
HN - ĐN : 757km 
- Học sinh đọc đề 
- Phân tích đề 
- Tóm tắt 
- Học sinh giải 
- Học sinh sửa bài bé 
4’
* Hoạt động 4: Củng cố 	
- Hoạt động cá nhân 
LỊCH SỬ:	 
PHAN BỘI CHÂU 
VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết: Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỷ XX. Phong trào Đông Du là 1 phong trào yêu nước nhằm mục đích chống thực dân Pháp.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tóm tắt sự kiện và rút ra ý nghĩa lịch sử. 
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh yêu mến, kính trọng, biết ơn Phan Bội Châu. 
II. Chuẩn bị:
- GV: Ảnh trong SGK - Tư liệu về Phan Bội Châu và phong trào Đông Du. 
- Trò : SGK, sưu tầm tư liệu về Phan Bội Châu. 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: “Xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX” 
 Ÿ Giáo viên nhận xét bài cũ
1’
3. Giới thiệu bài mới: 
Phan Bội Châu và phong trào Đông Du
30’
4. Phát triển các hoạt động: 
18’
* H động 1: Tìm hiểu về Phan Bội Châu 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
 - Em biết gì về Phan Bội Châu?
- Phan Bội Châu hiệu là Sào Nam, sinh ngày 26/12/1867
15’
 Ÿ Giáo viên nhận xét + giới thiệu thêm về Phan Bội Châu (kèm hình ảnh 
- Tại sao Phan Bội Châu lại chủ trương dựa vào Nhật để đánh đuổi giặc Pháp?
Ÿ Giáo viên nhận xét + chốt:
Phan Bội Châu là người có ý chí đánh đuổi Pháp và chủ trương của ông là dựa vào Nhật vì Nhật cũng là một nước Châu Á.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu phong trào Đông Du. 
- Trong một gia đình nhà nho nghèo, tại thôn Sa Nam, tỉnh Nghệ An.
- Hoạt động nhóm đôi, trả lời câu hỏi phiếu HT.
5’
1’
- Giáo viên phát phiếu học tập
- Phong trào bắt đầu lúc nào? Kết thúc năm nào?
- Phong trào Đông du do ai khởi xướng và lãnh đạo?
- Mục đích?
- Phong trào diễn ra như thế nào?
- Học sinh Việt Nam ở Nhật học những môn gì? Những môn đó để làm gì?
- Ngoài giờ học, họ làm gì? Tại sao họ làm như vậy?
- Phong trào Đông Du kết thúc như thế nào?
Ÿ GV nhận xét - rút lại ghi nhớ 
* Hoạt động 3: Củng cố
 - Tại sao chính phủ Nhật thỏa thuận với Pháp chống lại phong trào Đông Du?
® Rút ra ý nghĩa lịch sử
® Giáo dục tư tưởng: yêu mến, biết ơn Phan Bội Châu 
5. Tổng kết - dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học 
- Bắt đầu từ 1905, chấm dứt năm 1908
- Phan Bội Châu khởi xướng và lãnh đạo
- Cử người sang Nhật học tập nhằm đào tạo nhân tài cứu nước.
- 1905: 9 người sang Nhật nhờ chính phủ Nhật đào tạo
- Học sinh trả lời
- Học sinh nêu
- Học sinh đọc ghi nhớ
- Hoạt động lớp, cá nhân 
- Học sinh 2 dãy thi đua thảo luận trả lời 
- Thể hiện lòng yêu nước của nhân dân ta
- Giúp người Việt hiểu phải tự cứu sống mình 
 Thø ba ngµy 23 th¸ng 9 n¨m 2008
KHOA HỌC:	
THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG !” 
ĐỐI VỚI RƯỢU, BIA, THUỐC LÁ, MA TUÝ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh sưu tầm, xử lý các thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý và trình bày được những thông tin đó. 
2. Kĩ năng: Thực hiện kỹ năng từ chối không sử dụng các chất gây nghiện. 
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh không sử dụng các chất gây nghiện để bảo vệ sức khỏe và tránh lãng phí. 
II. Chuẩn bị:
- GV: Các hình trong SGK trang 19 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: Vệ sinh tuổi dậy thì 
 - Học sinh tự đặt câu hỏi + HS khác trả lời
Ÿ Giáo viên nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới: Thực hành: Nói “không !” đối với rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. 
33’
4. Phát triển các hoạt động: 
20’
* Hoạt động 1: Trưng bày các tư liệu đã sưu tầm đựơc
- Hoạt động nhóm, lớp 
 + Bước 1: Tổ chức và giao nhiệm vụ 
- Nhóm 1 và 2: Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin về tác hại của thuốc lá.
- Nhóm 3 và 4: Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin về tác hại của rượu, bia
- Nhóm 5 và 6: Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin về tác hại của ma tuý.
- Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm
- Giáo viên yêu cầu các nhóm tập hợp tài liệu thu thập được về từng vấn đề để sắp xếp lại và trưng bày.
13’
+ Bước 2: Các nhóm làm việc 
* Hoạt động 2: Trò chơi “Bốc thăm trả lời câu hỏi” 
 + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn 
- Giáo viên đề nghị mỗi nhóm cử 1 bạn vào ban giám khảo và 3-5 bạn tham gia chơi, các bạn còn lại là quan sát viên. 
+ Bước 2: 
- Giáo viên và ban giám khảo cho điểm độc lập sau đó cộng vào và lấy điểm trung bình. 
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Xem lại bài + học ghi nhớ. 
 - Nhận xét tiết học 
- Nhóm trưởng cùng các bạn xử lí các thông tin đã thu thập t ... tập bài hát Hãy giữ cho em bầu trời xanh .
MT : Giúp HS hát đúng giai điệu , lời ca bài hát kết hợp vận động phụ họa .
Hoạt động 2 : Học bài TĐN số 2 .
MT : Giúp HS hát đúng bài TĐN số 2 .
- Hướng dẫn HS tự nói tên nốt nhạc .
- Hướng dẫn luyện tập tiết tấu .
- Luyện tập cao độ : Đọc thang âm Đô , Rê , Mi , Son , La theo chiều đi lên , đi xuống .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Oân lời 1 bài hát , sau đó tự hát lời 2 theo băng nhạc .
- Hát với sắc thái rắn rỏi , hùng mạnh ; chú ý ngăn đủ số phách ở cuối mỗi câu hát .
- Chia thành các nhóm tập hát đối đáp : 
a) Đoạn a : ( lời 1 )
+ Nhóm 1 : Câu 1 .
+ Nhóm 2 : Câu 2 .
+ Nhóm 1 : Câu 3 .
+ Nhóm 2 : Câu 4 .
b) Đoạn b : Tất cả cùng hát .
c) Đoạn a : ( lời 2 )
+ 1 em lĩnh xướng : Câu 1 .
+ Nhóm 1 : Câu 2 .
+ 1 em lĩnh xướng : Câu 3 .
+ Nhóm 2 : Câu 4 .
d) Đoạn b : Tất cả cùng hát .
Hoạt động lớp .
- Tập đọc nhạc từng câu .
- Tập đọc cả bài .
- Ghép lời ca .
13’
 4. Củng cố : (3’)
	- Đọc nhạc , ghép lời , gõ phách bài TĐN số 2 .
	- Giáo dục HS yêu cuộc sống hòa bình .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
LÀM VĂN:	 
 TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Nắm được yêu cầu của bài văn tả cảnh theo những đề đã cho. 
2. Kĩ năng: 	Biết tham gia sử lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết.
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo. 
II. Chuẩn bị: 
- GV dùng từ, đặt câu, ý, sửa chung trước lớp - Phấn màu 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: 
Ÿ Giáo viên nhận xét và cho điểm
- Học sinh đọc bảng thống kê 
1’
3. Giới thiệu bài mới: 
33’
4. Phát triển các hoạt động: 
* H động 1: Nhận xét bài làm của lớp 
- Hoạt động lớp 
 - Giáo viên nhận xét chung về kết quả làm bài của lớp 
- Đọc lại đề bài
 * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết. 
 - Giáo viên trả bài cho học sinh
 Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi
- GV hướng dẫn học sinh sửa lỗi
- Giáo viên theo dõi, nhắc nhở các em
- Học sinh đọc lời nhận xét của thầy cô, học sinh tự sử lỗi sai. Tự xác định lỗi sai về mặt nào (chính tả, câu, từ, diễn đạt, ý)
- Lần lượt học sinh đọc lên câu văn, đoạn văn đã sửa xong 
Ÿ Giáo viên nhận xét 
- Lớp nhận xét
- GV hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung
- Học sinh theo dõi câu văn sai hoặc đoạn văn sai
- Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh tìm ra lỗi sai
- Một số HS lên bảng lần lựơt từng đôi 
- Học sinh đọc lên
* Hoạt động 3: Củng cố
 - Hoạt động lớp
 - Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn hay
- Giáo viên đọc những đoạn văn, bài hay có ý riêng, sáng tạo 
- Học sinh trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học và rút ra kinh nghiệm cho mình
1’
5. Tổng kết - dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học 
TOÁN: 	 
MILIMÉT VUÔNG - BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Nắm được tên gọi, ký hiệu, độ lớn của milimét vuông. Quan hệ giữa milimét vuông và xăngtimét vuông. 
- Nắm được bảng đơn vị đo diện tích - Tên gọi, ký hiệu, thứ tự các đơn vị trong bảng, mối quan hệ giữa các đơn vị kế tiếp nhau.
- Biết chuyển đổi các số đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị khác.
2. Kĩ năng: 	Rèn học sinh đổi nhanh, chính xác. 
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh yêu thích học toán. Vận dụng được những điều đã học vào thực tế. 
II. Chuẩn bị: 
 - GV: Phấn màu 
 - Trò: Vở bài 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: Dam2, hm2 
Ÿ Giáo viên nhận xét - cho điểm
- 2 học sinh 
- Lớp nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới: Milimét vuông - Bảng đơn vị đo diện tích
30’
 4. Phát triển các hoạt động: 
7’
* Hoạt động 1: 
- Hướng dẫn học sinh nắm được tên gọi, ky hiệu, độ lớn của milimét vuông. Quan hệ giữa milimét vuông và xăngtimét vuông. 
- Hoạt động cá nhân
- Học sinh nêu lên những đôn vị đo diện tích đã học
cm2, dm2, m2, dam2, hm2, km2
milimét vuông
 -  diện tích hình vuông có cạnh là 1 milimét
 1-Giới thiệu đơn vịđo diện tích milimét vuông:
a) Hình thành biểu tượng milimét vuông inhHin
- Milimét vuông là gì?
- Học sinh tự ghi cách viết tắt: 
1milimét vuông viết tắt là 1mm2
- Hãy nêu mối quan hệ giữa cm2 và mm2. 
- Học sinh giới thiệu mối quan hệ giữa cm2 và mm2. 
 - Đại diện trình bày mối quan hệ giữa cm2 - mm2 và mm2 - cm2. 
Ÿ Giáo viên chốt lại 
- Dán kết quả lên bảng
1cm2 = 100mm2 
1mm2 = cm2 
7’
* Hoạt động 2: 
- Hoạt động cá nhân 
- Giáo viên hỏi học sinh trả lời điền bảng đã kẻ sẵn. 
1 dam2 = ? m2 
1 m2 = mấy phần dam2 
-HS hình thành bảng đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé và ngược lại. 
- Gọi 2 học sinh lên bảng, vừa đọc, vừa đính từng đơn vị vào bảng từ lớn đến bé và ngược lại. 
- HS nêu những đơn vị nhỏ hơn m2 . 
- Những đơn vị lớn hơn m2 
- Mỗi đơn vị đo diện tích liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần? 
Mỗi đơn vị đo diện tích liền sau bằng mấy phần đơn vị đo diện tích liền trước? 
- Học sinh lần lượt trả lời.
- Học sinh nêu lên mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích liền nhau.
- Lần lượt học sinh đọc bảng đơn vị đo diện tích. 
6’
* Hoạt động 3:
 Ÿ Bài 1:
- Học sinh đọc đề 
- Học sinh làm bài 
Ÿ Giáo viên chốt lại 
- Học sinh sửa bài (đổi vở) 
10’
* Hoạt động 4: 
- Hoạt động nhóm, bàn
 Ÿ Bài 2:
- Học sinh đọc đề - Xác định dạng 
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận tìm ra cách đổi không được ® giáo viên hướng dẫn điền bảng. 
- Học sinh làm bài 
- Học sinh sửa bài (đổi vở) 
- 8 cm2 20 mm2 = 820 mm2 
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hành. 
- 19 m2 4dm2 = 1904 dm2 
- 260 cm2 = 2 dm2 60 cm2 
Ÿ Bài 3: Tương tự nhưng cho học sinh thảo luận nhóm đôi. 
- Hoạt động nhóm đôi 
- Học sinh đọc đề - Đọc kĩ mẫu 
- Học sinh làm bài 
- Học sinh sửa bài (đổi vở) 
4’
* Hoạt động 5: Củng cố 
- Học sinh nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé và ngược lại. 
- Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề nhau. 
1’
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Làm bài nhà 
- Nhận xét tiết học
KHOA HỌC:	 
THỰC HÀNH : NÓI “KHÔNG !” 
ĐỐI VỚI RƯỢU, BIA, THUỐC LÁ, MA TUÝ 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Học sinh sưu tầm, xử lí thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc là và ma tuý; trình bày được những thông tin đó.	 
2. Kĩ năng: 	Thực hiện kỹ năng từ chối không sử dụng các chất gây nghiện. 
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh không sử dụng các chất gây nghiện để bảo vệ sức khoẻ và tránh lãng phí. 
II. Chuẩn bị: 
- GV: + Các hình ảnh trong SGK trang 19 - Trò: SGK 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: Thực hành: Nói “Không !” đối với rượu, bia, thuốc lá, ma tuý 
Ÿ GV nhận xét và cho điểm
1’
3. Giới thiệu bài mới: 
Thực hành: Nói “Không !” đối với rượu, bia, thuốc lá, ma tuý
30’
4. Phát triển các hoạt động: 
15’
* Hoạt động 1: Trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm” 
- Hoạt động cả lớp, cá nhân 
+ Bước 1: Tổ chức và hướng
 Sử dụng ghế của giáo viên chơi trò chơi này.
- Chuẩn bị thêm 1 khăn phủ lên ghế để chiếc ghế trở nên đặc biệt hơn
- Nêu luật chơi.
+ Bước 2:
- Học sinh nắm luật chơi: “Đây là một chiếc ghế nguy hiểm vì nó đã bị nhiễm điện cao thế, ai chạm vào sẽ bị chết”. Ai tiếp xúc với người chạm vào ghế cũng bị điện giật chết. 
- Giáo viên yêu cầu cả lớp đi ra ngoài hành lang
- Học sinh thực hành chơi
- Giáo viên để ghế ngay giữa cửa ra vào và yêu cầu cả lớp đi vào.
+ Bước 3: Thảo luận cả lớp
- Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận
+ Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế?
- Rất lo sợ
+ Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một số bạn đi chậm lại và rất thận trọng để không chạm vào ghế?
- Vì sợ bị điện giật chết
+ Tại sao có người biết là chiếc ghế rất nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn, làm cho bạn chạm vào ghế?
- Chỉ vì tò mò xem nó nguy hiểm đến mức nào.
+ Tại sao khi bị xô đẩy có bạn cố gắng tránh né để không ngã vào ghế?
- Vì biết nó nguy hiểm cho bản thân.
Ÿ GV chốt: 
* Hoạt động 2: Đóng vai
- Hoạt động nhóm, lớp 
 + Bước 1: Thảo luận
- Học sinh thảo luận, trả lời. 
- Giáo viên nêu vấn đề: Khi chúng ta từ chối ai đó một đều gì, các em sẽ nói những gì?
 + Giải thích lí do khiến bạn quyết định như vậy 
+ Nếu vẫn cố tình lôi kéo, tìm cách bỏ đi khỏi nơi đó 
+ Bước 2: Tổ chức, HD, thảo luận
- Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm hoặc 6 nhóm.
- Các nhóm nhận tình huống, HS nhận vai
+ Tình huống 1: Lân cố rủ Hùng hút thuốc ® nếu là Hùng bạn sẽ ứng sử như thế nào?
- Các vai hội ý về cách thể hiện, các bạn khác cũng có thể đóng góp ý kiến 
+ Tình huống 2: Trong sinh nhật, một số anh lớn hơn ép Minh uống bia ® nếu là Minh, bạn sẽ ứng sử như thế nào?
+ Tình huống 3: Tư bị một nhóm thanh niên dụ dỗ và ép hút thử hê-rô-in. Nếu là Tư, bạn sẽ ứng sử như thế nào?
- Các nhóm đóng vai theo tình huống nêu trên.
3’
* Hoạt động 3: Củng cố 
- Giáo viên nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận
- Học sinh thảo luận:
+ Việc từ chối hút thuốc lá, uống rượu, bia, sử dụng ma tuý có dễ dàng không?
Ÿ Giáo viên kết luận 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Xem lại bài + học ghi nhớ 
1’
- Chuẩn bị: Dùng thuốc an toàn 
- Nhận xét tiết học 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 5.doc