Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt Lớp 4, 5 - Phần VI: Các đề luyện thi cuối bậc tiểu học

Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt Lớp 4, 5 - Phần VI: Các đề luyện thi cuối bậc tiểu học

đúng:

Câu 1: Từ nào viết sai chính tả?

 A. gồ ghề B. ngượng ngịu C. kèm cặp D. kim cương

Câu 2: Kết hợp nào không phải là một từ?

 A. nước uống B. xe hơi C. xe cộ D. ăn cơm

Câu 3: (1/2đ)Từ nào không phải là từ ghép?

 A. san sẻ B. phương hướng C. xa lạ D. mong mỏi

Câu 4: Từ nào là danh từ?

 A. cái đẹp B. tươi đẹp C. đáng yêu D. thân thương

Câu 5: Tiếng “đi” nào được dùng theo nghĩa gốc?

 A. vừa đi vừa chạy B. đi ôtô C. đi nghỉ mát D. đi con mã

Câu 6: Từ nào có nghĩa là “xanh tươi mỡ màng”?

 A. xanh ngắt B. xanh biếc C. xanh thẳm D. xanh mướt

 

doc 37 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 16/03/2022 Lượt xem 275Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt Lớp 4, 5 - Phần VI: Các đề luyện thi cuối bậc tiểu học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
*Tiếp theo các phần trước:
 Giáo án BDHSG môn Tiếng Việt lớp 4-5.Phần I -- V
 GIÁO ÁN TỔNG HỢP
 Bồi dưỡng HSG môn Tiếng Việt lớp 4-5 
*NỘI DUNG :
Phần I : Luyện từ và câu :
 1) Cấu tạo từ.
2) Cấu tạo từ phức.
3) Từ loại.
 3.1-Danh từ, động từ, tính từ.
 3.2- Đại từ, đại từ xưng hô.
 3.3- Quan hệ từ.
4) Các lớp từ:
 4.1- Từ đồng nghĩa.
 4.2- Từ trái nghĩa.
 4.3- Từ đồng âm.
 4.4- Từ nhiều nghĩa.
5) Khái niệm câu.
6)Các thành phần của câu (cấu tạo ngữ pháp của câu)
7)Các kiểu câu (chia theo mục đích nói):
 7.1- Câu hỏi.
 7.2- Câu kể.
 7.3- Câu khiến.
 7.4- Câu cảm.
8) Phân loại câu theo cấu tạo- Câu ghép.
9) Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
10) Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng.
11) Dấu câu.
12) Liên kết câu.
Phần II: Tập làm văn:
1) Bài tập về phép viết câu.
2) Bài tập về phép viết đoạn.
3) Luyện viết phần mở bài.
4) Luyện viết phần kết bài.
5) Luyện tìm ý cho phần thân bài.
6) Phương pháp chung khi làm bài Tập làm văn.
7) Làm thế nào để viết được một bài văn hay.
8) Nội dung và phương pháp làm bài:
 8.1- Thể loại miêu tả.
 8.2- Thể loại kể chuyện.
 8.3- Thể loại viết thư.
Phần III: Cảm thụ văn học: 
A-Khái niệm.
B-Một số biện pháp tu từ thường gặp.
C-Kỹ năng viết một đoạn văn về C.T.V.H.
D-Hệ thống bài tập về C.T.V.H.
Phần IV:Chính tả (Phù hợp với khu vực Miền Bắc)
1)Chính tả phân biệt l / n.
2)Chính tả phân biệt ch / tr.
3)Chính tả phân biệt x / s.
4)Chính tả phân biệt gi / r / d.
5)Quy tắc viết phụ âm đầu “cờ” (c /k /q ).
6)Quy tắc viết phụ âm đầu “ngờ” (ng /ngh ).
7)Quy tắc viết nguyên âm i (i / y ).
8)Quy tắc viết hoa.
9)Quy tắc đánh dấu thanh.
 10)Cấu tạo tiếng - Cấu tạo vần.
 11)Cấu tạo từ Hán-Việt.
Phần V: Hệ thống bài tập Tiếng Việt cuối bậc tiểu học:
 1)Bài tập chính tả.
 2)Bài tập luyện từ và câu.
 3)Bài tập C.T.V.H.
 4)Bài tập làm văn.
Phần VI: Các đề luyện thi cuối bậc tiểu học
 PHẦN VI: 
 CÁC ĐỀ LUYỆN THI HSG MÔN T.VIỆT CUỐI BẬC TIỂU HỌC:
Điểm:
Họ và tên HS:.......................................
Lớp :.............
 BÀI KIỂM TRA SỐ 1:
 MÔN TIẾNG VIỆT
 (Thời gian làm bài: 70 phút)
 Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm)
 Dưới đây là các câu hỏi và các ý trả lời A,B,C,D. Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Từ nào viết sai chính tả?
 	 A. gồ ghề B. ngượng ngịu C. kèm cặp D. kim cương
Câu 2: Kết hợp nào không phải là một từ?
 	A. nước uống B. xe hơi C. xe cộ D. ăn cơm
Câu 3: (1/2đ)Từ nào không phải là từ ghép?
 	A. san sẻ B. phương hướng C. xa lạ D. mong mỏi
Câu 4: Từ nào là danh từ?
 A. cái đẹp B. tươi đẹp C. đáng yêu D. thân thương
Câu 5: Tiếng “đi” nào được dùng theo nghĩa gốc?
 	A. vừa đi vừa chạy B. đi ôtô C. đi nghỉ mát D. đi con mã
Câu 6: Từ nào có nghĩa là “xanh tươi mỡ màng”?
 	A. xanh ngắt B. xanh biếc C. xanh thẳm D. xanh mướt
Câu 7: Cặp từ quan hệ trong câu ghép: “Nếu gió thổi mạnh thì cây đổ” biểu thị quan hệ nào?
 	A. Nguyên nhân - kết quả B. Điều kiện, giả thiết - kết quả
 	C. Đối chiếu, so sánh, tương phản D. Tăng tiến
Phần II: BÀI TẬP (7,5 điểm)
Câu 1: (1đ) Xác định CN, VN trong các câu văn sau: 
 a) Tiếng cá quẫy tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền.
 b) Những chú gà nhỏ như những hòn tơ lăn tròn trên bãi cỏ.
Câu 2: (0,5đ) Cho cặp từ sau: thuyền nan / thuyền bè
Hãy cho biết: 2 từ trong cặp từ trên khác nhau ở chỗ nào (về nghĩa và về cấu tạo từ)?
Câu 3: (1,5đ) Quê hương là cánh diều biếc
 Tuổi thơ con thả trên đồng
 Quê hương là con đò nhỏ
 Êm đềm khua nước ven sông.
 (Quê hương - Đỗ Trung Quân)
Đọc đoạn thơ trên, em thấy được những ý nghĩ và tình cảm của nhà thơ đối với quê hương như thế nào?
Câu 4: (4,5đ) Em yêu nhất cảnh vật nào trên quê hương mình? Hãy viết bài văn miêu tả ngắn (khoảng 20 – 25 dòng) nhằm bộc lộ tình cảm của em đối với cảnh vật đó.
 BÀI LÀM (Phần bài tập: Câu 2,3,4)
*Trình bày bài :0,5 điểm
Họ và tên HS:.......................................
Lớp :.............
Điểm:
 BÀI KIỂM TRA SỐ 2:
 MÔN TIẾNG VIỆT
 (Thời gian làm bài: 70 phút)
 Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm)
Câu 1: Từ nào viết sai chính tả?
 	 A. sơ xác B. xứ sở C. xuất xứ D. sơ đồ
Câu 2: Từ nào không phải là từ ghép?
 	A. cần mẫn B. học hỏi C. đất đai D. thúng mủng
Câu 3: Từ nào không phải là danh từ?
 	A. cuộc sống B. tình thương C. đấu tranh D. nỗi nhớ
Câu 4: Từ nào khác nghĩa các từ còn lại?
 A. tổ tiên B. tổ quốc C. đất nước D. giang sơn
Câu 5: Từ nào không phải là từ tượng hình?
 	A. lăn tăn B. tí tách C. thấp thoáng D. ngào ngạt
Câu 6: Tiếng “xuân” nào được dùng theo nghĩa gốc?
 	A. mùa xuân B. tuổi xuân C.sức xuân D. 70 xuân
Câu 7: (1/2đ) Dòng nào đã có thể thành câu?
 	A. Mặt nước loang loáng B. Con đê in một vệt ngang trời đó
 	C. Trên mặt nước loang loáng D. Những cô bé ngày xưa nay đã trở thành
Phần II: BÀI TẬP (7,5 điểm)
Câu 1: (1đ) Xác định CN, VN trong các câu văn sau: 
 a) Hoa dạ hương gửi mùi hương đến mừng chú bọ ve.
 b) Gió mát đêm hè mơn man chú.
Câu 2: (0,5đ) Gạch dưới các danh từ trong câu sau và nói rõ chúng giữ chức vụ gì trong câu?
 Hôm nay, học sinh thi TiếngViệt
Câu 3: (1,5đ) Kết thúc bài “Tre Việt Nam”, nhà thơ Nguyễn Duy viết:
Mai sau,
Mai sau,
Mai sau,
Đất xanh tre mãi xanh màu tre xanh...
Em hãy cho biết, những câu thơ trên nhằm khẳng định điều gì? Cách diễn đạt của nhà thơ có nét gì độc đáo, góp phần khẳng định điều đó? 
Câu 4: (4,5đ) Chọn một trong 2 đề văn sau :
a) Năm năm qua, mái trường tiểu học đã trở thành người bạn hiền, thân thiết của em. trước khi xa trường để học tiếp lên Trung học cơ sở, em hãy tâm sự với trường một vài kỉ niệm êm đềm sâu sắc của thời học sinh Tiểu học đã qua.
b) Viết một bài văn ngắn (khoảng 20 dòng) kể lại kỉ niệm sâu sắc nhất của em đối với thầy (cô) giáo đã dạy em dưới mái trường Tiểu học.
BÀI LÀM (Phần bài tập: Câu 3,4)
*Trình bày bài :0,5 điểm
Họ và tên HS:.......................................
Lớp :.............
Điểm:
 BÀI KIỂM TRA SỐ 3:
 MÔN TIẾNG VIỆT
 (Thời gian làm bài: 70 phút)
 Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm)
Câu 1: Tiếng nào có âm đệm là âm u?
 	 A. Quốc B. Thuý C. Tùng D. Lụa
Câu 2: Chỉ ra từ phức trong các kết hợp sau?
 	A. kéo xe B. uống nước C. rán bánh D. khoai luộc
Câu 3: Từ nào không phải là từ láy?
 	A. quanh co B. đi đứng C. ao ước D. chăm chỉ
Câu 4: Từ nào là động từ?
 A. cuộc đấu tranh B. lo lắng C. vui tươi D. niềm thương
Câu 5: Từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại?
 	A. cuồn cuộn B. lăn tăn C. nhấp nhô D. sóng nước
Câu 6: Tiếng “đồng” trong từ nào khác nghĩa tiếng “đồng” trong các từ còn lại?
 	A. đồng tâm B. cộng đồng C. cánh đồng D. đồng chí
Câu 7: (1/2đ) CN của câu “Những con voi về đích trước tiên huơ vòi chào khán giả” là:
 	A. Những con voi B. Những con voi về đích 
 	C. Những con voi về đích trước tiên D. Những con voi về đích trước tiên huơ vòi
 	Phần II: BÀI TẬP(7,5 điểm)
Câu 1: (1đ) Gạch dưới các bộ phận song song trong các câu sau và cho biết chúng giữ chức vụ gì trong câu : 
 a) Buổi sáng, núi đồi, thung lũng, bản làng chìm trong biển mây mù.
 b) Màn đêm mờ ảo đang lắng dần rồi chìm vào đất.
Câu 2: (0,5đ) Đặt dấu phẩy vào những chỗ cần thiết trong 2 câu văn sau:
Mùa xuân cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Chào mào sáo sậu sáo đen...đàn đàn lũ lũ bay đi bay về.
Câu 3: (1,5đ) Trong bài “Về thăm nhà Bác” nhà thơ Nguyễn Đức Mậu viết:
Ngôi nhà thuở Bác thiếu thời
Nghiêng nghiêng mái lợp bao đời nắng mưa
Chiếc giường tre quá đơn sơ
Võng gai ru mát những trưa nắng hè.
 Hãy cho biết, đoạn thơ trên giúp ta cảm nhận được điều gì đẹp đẽ, thân thương?
Câu 4: (4,5đ) Hãy viết một bài văn tả một cái cây cho bóng mát ở san trường (hoặc nơi em ở) mà em cảm thấy gần gũi và gắn bó .
 BÀI LÀM (Phần bài tập: Câu 2,3,4)
*Trình bày bài :0,5 điểm
Họ và tên HS:.......................................
Lớp :.............
Điểm:
 BÀI KIỂM TRA SỐ 4:
 MÔN TIẾNG VIỆT
 (Thời gian làm bài: 70 phút)
Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm)
Câu 1: Từ nào viết đúng chính tả?
 	 A. trong chẻo B. chống trải C. chơ vơ D. chở về
Câu 2: Từ nào là từ ghép?
 	A. mong ngóng B. bâng khuâng C. ồn ào D. cuống quýt
Câu 3: Từ nào là từ ghép phân loại?
 	A. học tập B. học đòi C. học hành D. học hỏi
Câu 4: Tiếng “ăn” nào được dùng theo nghĩa gốc?
 A. ăn cưới B. ăn cơm C. da ăn nắng D. ăn ảnh
Câu 5: Từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại?
 	A. chăm chỉ B. siêng năng C. chuyên cần D. ngoan ngoãn
Câu 6: Câu nào có nội dung diễn đạt chưa hợp lí?
 	A. Tuy vườn nhà em nhỏ nhưng có rất nhiều cây ăn quả.
 B. Vì mẹ bị ốm nên mẹ đã làm việc quá sức. 
 C. Cây đổ vì gió lớn.
 D. Mặc dù nhà ở gần trường nhưng Nam vẫn đến lớp muộn.
Câu 7: (1/2đ) Câu nào là câu ghép?
 	A. Khi làng quê tôi đã khuất hẳn, tôi vẫn đăm đắm nhìn theo.
 B. Khi ngày chưa tắt hẳn, trăng đã lên rồi.
 	C. Mặt trăng tròn, to và đỏ, từ từ nhô lên ở chân trời sau rặng tre đen mờ.
 D. Đêm càng về khuya, trời càng lạnh.
Phần II: BÀI TẬP(7,5điểm)
Câu 1: (1đ) Câu văn sau còn thiếu thành phần chính nào? Hãy nêu 2 cách sửa lỗi và chép lại câu văn đã sửa theo mỗi cách: Trên nền trời sạch bóng như được giội rửa. 
Câu 2: (0,5đ) Phân biệt nghĩa các từ: Cưu mang - Phụng dưỡng - Đỡ đần
Câu 3: (1,5đ) Trong bài thơ “Luỹ tre” của nhà thơ Nguyễn Công Dương có viết:
Mỗi sớm mai thức dậy
Luỹ tre xanh rì rào
Ngọn tre cong gọng vó
Kéo mặt trời lên cao.
Trong đoạn thơ trên, em thích hình ảnh nào nhất? Vì sao?
Câu 4: (4,5đ) Em lớn lên trong vòng tay ấp ủ của mẹ hiền. Công ơn của mẹ như sông sâu biển rộng. Em hãy tả lại mẹ của mình với lòng biết ơn sâu sắc.
 BÀI LÀM (Phần bài tập)
*Trình bày bài :0,5 điểm
Họ và tên HS:.......................................
Lớp :.............
Điểm:
 BÀI KIỂM TRA SỐ 5:
 MÔN TIẾNG VIỆT
 (Thời gian làm bài: 70 phút)
Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm)
Câu 1: Dòng nào viết đúng quy tắc viết hoa?
 	 A. Trường mầm non Sao Mai B. Trường mầm non Sao mai
 C. Trường Mầm non Sao mai D. Trường Mầm non Sao Mai
Câu 2: Kết hợp nào không phải là một từ?
 	A. xoè ra B. quắt lại C. chạy ra D. rủ xuống
Câu 3: Từ nào là tính từ?
 	A. cuộc vui B. vẻ đẹp C. giản dị D. giúp đỡ
Câu 4: Từ nào khác nghĩa với các từ còn lại?
 A. yên tâm B. yên tĩnh C. im lìm D. vắng lặng
Câu 5: Từ nào không phải là từ tượng hình?
 	A. lom khom B.chói chang C. chót vót D. vi vút
Câu 6: Từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại?
 	A. xấu xa B. ngoan ngoãn C. nghỉ ngơi D. đẹp đẽ
Câu 7: Từ nào có nghĩa là “Quyền lợi vật chất mà Nhà nước hoặc đoàn thể mang lại cho người dân”?
 	A. phúc hậu B. phúc lợ ...  / cây cối.
a) Hai từ trong cặp từ trên khác nhau ở chỗ nào? (về nghĩa và về cấu tạo của từ)
b) Hãy tìm thêm 2 cặp từ khác tương tự.
3.(1/2đ) Hãy xếp các cặp từ dưới đây thành 2 nhóm: Danh từ chỉ hiện tượng và danh từ chỉ khái niệm:
Sấm, chớp, tính nết, thái độ, mưa biển, bão biển, sóng thần, chiến tranh, đói nghèo, biện pháp, ý kiến, cảm tưởng, niềm vui, tình bạn.
4.(1đ) Tìm và xếp các danh từ chung trong đoạn thơ sau thành 3 nhóm: Từ chỉ người, chỉ sự vật, chỉ khái niệm:
Khắp người đau buốt, nóng ran
Mẹ ơi! Cô bác xóm làng đến thăm
Người cho trứng, người cho cam
Và anh y sĩ đã mang thuốc vào...
Rồi ra đọc sách, cấy cày
Mẹ là đất nước, tháng ngày của con.
(Trần Đăng Khoa)
5.(1đ) Trong từng cặp từ được gạch chân dưới đây, từ nào là động từ chỉ hoạt động, từ nào là động từ chỉ trạng thái?
a) Tôi treo bức tranh lên tường. / Trên tường treo một bức tranh.
b) Bạn Hằng đang buộc tóc. / Ngoài sân, dưới gốc mít, buộc một con ngựa.
Phần II- CẢM THỤ VĂN HỌC + TẬP LÀM VĂN (5điểm)
6.(1đ) Đọc đoạn văn sau:
“Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống...Từng chiếc lá mít vàng ối. Tàu đu đủ, chiếc lá sắn mở năm cánh vàng tươi. Dưới sân, rơm và thóc vàng giòn. Quanh đó, con gà, con chó cũng vàng mượt...Qua khe giậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chói. tất cả đượm một màu vàng trù phú, đầm ấm lạ lùng”
(Quang cảnh làng mạc ngày mùa - Tô Hoài)
Hãy chỉ ra các màu vàng khác nhau trong đoạn văn. Giữa các loại màu vàng , vì sao tác giả lại tả thêm màu đỏ chói của mấy quả ớt? Những sắc độ khác nhau của màu vàng mang đến cho tác giả cảm nhận gì về cuộc sống nông thôn ngày mùa được nói đến trong đoạn văn?
7.(4đ) Mặt trăng tròn vành vạnh từ từ nhô lên sau luỹ tre làng, toả ánh sáng mát dịu xuống mặt đất. Cành cây kẽ lá đẫm ánh trăng, hương hoa cau dịu dàng lan toả. Đêm trăng quê hương thật là đẹp và thanh bình.
Em hãy tả lại cảnh đó.
*Trình bày bài : 1 điểm
 BÀI KIỂM TRA SỐ 17:
 MÔN TIẾNG VIỆT
 (Thời gian làm bài: 70 phút)
Phần I - LUYỆN TỪ VÀ CÂU : (4 điểm)
1.(1/2đ) Nghĩa của các từ láy dưới đây có đặc điểm nào giống nhau:
Khấp khểnh, gập ghềnh, mấp mô, lấp ló, lập loè.
- Tìm thêm 5 từ láy tương tự.
2.(1đ) Chỉ ra các từ láy trong các từ dưới đây:
Nhỏ nhắn, nhỏ nhoi, nhỏ nhẹ, nhỏ nhẻ, nhỏ nhen, mênh mông, mênh mang, mệt mỏi, máu mủ, tươi tắn, tươi cười, tươi tốt, ngây ngất, nghẹn ngào, ngẫm nghĩ, ngon ngọt.
- Những từ không phải từ láy thì là loại từ gì? Chúng có gì đặc biệt?
3.(1/2đ) Xếp các tính từ dưới đây thành 2 nhóm và nêu đặc điểm của từng nhóm:
Cao, cao ngất, thấp tè, nông, ngắn ngủn, xanh lè, đỏ, tím ngắt, đen nhánh, trắng.
4.(1đ) Hãy xếp các tính từ (gạch chân) vào 3 nhóm: Tính từ chỉ đặc điểm của sự vật, tính từ chỉ đặc điểm của hoạt động, tính từ chỉ đặc điểm của trạng thái:
Nhà to, học giỏi, nằm nghiêng, sông dài, hát hay, ngủ ngon, cây cao, chạy nhanh, hiểu sâu, giếng sâu, đi chậm, buồn tê tái, sân rộng, chiến đấu dũng cảm.
5.(1đ) Tìm CN, VN và trạng ngữ của những câu văn sau:
a) Ba người con vâng lời, đi mỗi người một ngả.
b) Một hôm, trong một chuyến đi chơi thăm phong cảnh đất nước, Lạc Long Quân gặp nàng Âu Cơ thuộc dòng dõi tiên ở trên trời, đẹp người đẹp nết.
c) Một năm sau, nhân ngày trời trong gió mát, Lê Lợi cùng các quan đi thuyền dạo chơi trên hồ Tả Vọng.
d) Từ đó, để tỏ lòng ghi nhớ công ơn của Long Quân đã cho mình mượn gươm thần giết giặc, Lê Lợi đổi tên hồ Tả Vọng thành hồ Hoàn Kiếm.
Phần II- CẢM THỤ VĂN HỌC +TẬP LÀM VĂN (5điểm)
6.(1đ) “Mưa rả rích đêm ngày. Mưa tối tăm mặt mũi. Mưa thối đất thối cát. Trận này chưa qua, trận khác đã tới, ráo riết, hung tơn hơn”
(Ma Văn Kháng)
Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để diễn đạt các câu văn trên? Cách diễn đạt đó có tác dụng gì trong việc diễn tả trận mưa?
7.(4đ) Ai cũng đã từng có dịp ngắm nhìn một dòng sông, một cánh đồng, một triền đê của làng quê thân thuộc. Những cảnh vật của cuộc sống thanh bình ấy đã để lại trong mỗi chúng ta những ấn tượng khó quên.
Em hãy tả lại một trong những cảnh vật đó và nêu cảm xúc của mình.
*Trình bày bài : 1 điểm
 BÀI KIỂM TRA SỐ 18:
 MÔN TIẾNG VIỆT
 (Thời gian làm bài: 70 phút)
Phần I - LUYỆN TỪ VÀ CÂU : (4 điểm)
1.(1/2đ) Với mỗi tiếng dưới đây, em hãy tạo ra 1 từ ghép có nghĩa phân loại và một từ ghép có nghĩa tổng hợp:
Nhà, thuyền, xe, sách, sông, đường.
2.(1/2đ) Hãy tìm 6 thành ngữ so sánh trong đó có chứa 6 tính từ sau: Vàng, đẹp, nặng, vắng, cứng, lành.
3.(1/2đ) Với mỗi nội dung dưới đây, hãy tìm một câu tục ngữ tương ứng:
a) Khuyên người ta sống hiền lành, nhân hậu; vì hiền lành, nhân hậu sẽ gặp điều tốt lành.
b) Khuyên người ta đoàn kết với nhau, đoàn kết tạo nên sức mạnh.
c) Khuyên người ta phải có lòng tự trọng, dù đói khổ vẫn phải sống trong sạch, lương thiện.
d) Khuyên người ta phải có ý chí.
4.(1đ) Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa (gạch chân) trong các tập hợp từ sau:
a) Sáng bạch rồi mà vẫn còn ngủ.
b) Căn phòng sáng choang ánh điện.
c) Mặt hồ sáng loáng dưới ánh nắng.
d) Lưỡi gươm sáng quắc.
e) Lửa sáng rực cả góc trời.
5.(1đ) Với mỗi từ dưới đây, em hãy đặt 2 câu (1 câu có từ được dùng theo nghĩa gốc, 1 câu có từ được dùng theo nghĩa chuyển):
a) Danh từ : mặt
b) Động từ : chạy
c) Tính từ : cứng
6. (1/2đ) Tìm CN, VN của câu văn sau:
Cây gạo chấm dứt những ngày tưng bừng ồn ã, lại trở về với dáng vẻ xanh mát, trầm tư; cây đứng im coa lớn, hiền lành, làm tiêu cho những con đò cập bến và những đứa con về thăm quê mẹ.
(Vũ Tú Nam)
Phần II- CẢM THỤ VĂN HỌC +TẬP LÀM VĂN (5điểm)
6.(1đ) 	“Mẹ bảo em: Dạo này ngoạn thế!
- Không, mẹ ơi! Con đã ngoan đâu?
Áo mẹ mưa bạc màu
Đầu mẹ nắng cháy tóc
Mẹ ngày đêm khó nhọc
Con chưa ngoan, chưa ngoan!” 
(Khi mẹ vắng nhà – Trần Đăng Khoa)
Đọc đoạn thơ trên, em có suy nghĩ gì về tình cảm của nhà thơ với mẹ?
7.(4đ) Cánh đồng lúa chín quê em vào mùa thu hoạch đẹp như một tấm thảm vàng. Bao mồ hôi công sức của các bác nông dân đã kết lại trong những hạt vàng nặng trĩu.
Hãy tả lại cánh đồng lúa chín ở quê em. 
*Trình bày bài : 1 điểm
 BÀI KIỂM TRA SỐ 19:
 MÔN TIẾNG VIỆT
 (Thời gian làm bài: 80 phút)
Phần I - LUYỆN TỪ VÀ CÂU : (4 điểm)
1.(3/4đ) Với mỗi tiếng: nhỏ, vui, đẹp
 Hãy tạo ra các từ ghép có nghĩa phân loại, từ ghép có nghĩa tổng hợp, từ láy.
2.(1/2đ) Cho câu: “Gió thổi mạnh”.
Hãy chuyển câu trên thành câu cảm, câu hỏi và câu khiến.
3.(1/2đ) Trong các câu dưới đây, câu nào chứa từ đồng âm? Vì sao em hiểu như vậy?:
a) Ánh nắng chiếu trên mặt chiếc chiếu trải ngoài hiên nhà.
b) Mượn chiếc cáng cứu thương để cáng người đi bệnh viện.
c) Mua muối để muối dưa.
d) Ngồi vào bàn để bàn công việc.
4.(1/2đ) Dựa vào lời giải nghĩa, hãy tìm từ đồng âm tương ứng:
a) Con bò con / Mang bằng hai tay
b) Tấm đá lớn có khắc chữ / Thức uống có độ cồn
c) Vùng rộng lớn có chứa nước mặn / Tấm gỗ, sắt,...trên có chữ hoặc hình.
5.(3/4đ) Dùng cặp từ quan hệ thích hợp để chuyển mỗi cặp câu dưới đây thành câu ghép:
a) Hôm nay trời mát mẻ. Chúng em trồng được nhiều cây hơn hôm qua.
b) Những núi băng ở Bắc Cực và Nam Cực tan ra thành nước biển. Toàn bộ trái đất sẽ trở thành biển cả.
c) Bạn Hoà là một người con ngoan. Bạn ấy là một học trò giỏi.
6. (1đ) Tìm CN, VN của những câu văn sau:
a) Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng.
b) Từ nhỏ, Lý Công Uẩn đã nổi tiếng thông minh, hiểu biết trước tuổi và biểu lộ một tính cách khác người.
c) Trăng có quầng là trời sẽ hạn lâu còn trăng có tán là trời sắp mưa.
Phần II- CẢM THỤ VĂN HỌC +TẬP LÀM VĂN (5điểm)
6.(1đ) Trong bài thơ “Quê hương”, nhà thơ Đỗ Trung Quân có viết:
Quê hương mỗi người chỉ một
Như là chỉ một mẹ thôi
Quê hương nếu ai không nhớ
Sẽ không lớn nổi thành người.
Đoạn thơ đã gợi cho em nghĩ đến những gì đẹp đẽ và sâu sắc?
7.(4đ) Dang tay ôm ấp con vào lòng – là cha. Ánh sáng soi đường con bước – là cha. Năm tháng bao la tình cha.
Em hãy tả người cha thương yêu của mình với lòng trân trọng và biết ơn sâu sắc. 
*Trình bày bài : 1 điểm
 BÀI KIỂM TRA SỐ 20: (Thang điểm 20)
 MÔN TIẾNG VIỆT
 (Thời gian làm bài: 90 phút)
1.(1,25đ) Viết lại 5 câu tục ngữ hay ca dao có nội dung khuyên bảo về cách ăn mặc, đi đứng, nói năng.
2.(1,25đ) Cho các từ: Gầm, vồ, tha, rượt, cắn, chộp, quắp, đuổi, ngoạm, rống.
Hãy sắp xếp các từ trên thành từng cặp từ cùng nghĩa hoặc gần nghĩa với nhau rồi nêu nghĩa chung của từng cặp từ đó.
3.(0,75đ) Cho câu: “Lá rụng nhiều”. Hãy viết lại câu trên thành 3 câu có trạng ngữ chỉ tình huống khác nhau của sự việc (chỉ thời gian, chỉ nơi chốn, chỉ nguyên nhân).
4.(2đ) Em hiểu nghĩa từng câu tục ngữ, ca dao sau như thế nào?:
a) Học thày không tày học bạn.
b) Học một biết mười.
c) Đói cho sạch, rách cho thơm.
d) 	 Bạn bè là nghĩa tương tri
 Sao cho sau trước mọi bề mới nên.
5.(1,25đ) Cho tập hợp từ: “Mẹ con đi chợ chiều mới về”
Hãy ghi lại 5 cách ngắt câu để câu trên có 5 cách hiểu khác nhau (Ghi rõ: Ai nói, nói với ai?)
6. (3đ) Cho đoạn văn:
“Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng, cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. Chú đậu trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cánh chú khẽ rung rung như còn đang phân vân”.
Dùng gạch (/) tách từng từ trong đoạn văn trên (1đ)
Chỉ ra các danh từ, động từ, tính từ có trong đoạn văn đó.(0,75đ)
Hãy tìm CN, VN của các câu văn đó. (1,25)
7.(2đ) Tìm CN, VN và TN (nếu có) của các câu văn sau:
a) Bà con trong các ngõ xóm đã nườm nượp đổ ra đồng làm việc từ sáng sớm.
b) Nhờ có bạn bè giúp đỡ tận tình, Hoà đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
c) Khi một ngày mới bắt đầu, tất cả trẻ em trên thế giới đều cắp sách tới trường.
d) Buổi sớm, ngược hướng chúng bay đi kiếm ăn và buổi chiều theo hướng chúng bay về tổ, con thuyền sẽ tới được bờ.
e) Giữa đồng bằng xanh ngắt lúa xuân, con sông Nậm Rốm trắng sáng có khúc ngoằn ngoèo, có khúc trườn dài.
f) Cờ bay đỏ những mái nhà, cờ bay trên những góc phố.
g) Sóng vỗ oàm oạp . Tiếng sóng vỗ loong boong trên mạn thuyền.
h) Giữa trời khuya tĩnh mịch, vầng trăng vằng vặc trên sông, thiết tha dịu dàng giọng hò xứ Huế.
7.(6,5đ) Để có một môi trường xanh - sạch - đẹp, không bị ô nhiễm, mỗi người chúng ta phải có ý thức và tham gia bảo vệ môi trường. Em cũng đã có một việc làm tốt góp phần bảo vệ môi trường, hãy viết thư cho bạn kể lại việc làm đó của em.
*Trình bày bài : 2 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_boi_duong_hoc_sinh_gioi_mon_tieng_viet_lop_4_5_phan.doc