Giáo án bồi dưỡng lớp 4

Giáo án bồi dưỡng lớp 4

I.MỤC TIÊU:

 - Giúp HS củng cố kiến thức đã học về phép cộng các số tự nhiên.

 -HS có kĩ năng cộng nhẩm nhanh ,có kĩ năng đặt tính và cộng đúng,áp dụng vào tính kết quả đúng các bài toán có lời văn.

 - Giúp học sinh ham học toán.

II .CHUẨN BỊ :

 -Phấn mầu + T ài liệu tham khảo.+Bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

doc 55 trang Người đăng huong21 Lượt xem 952Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án bồi dưỡng lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ năm ngày 6 tháng 9 năm 2007
Toán
ôn tập bốn phép tính về số tự nhiên
 *phép cộng
I.mục tiêu:
 - Giúp HS củng cố kiến thức đã học về phép cộng các số tự nhiên. 
 -HS có kĩ năng cộng nhẩm nhanh ,có kĩ năng đặt tính và cộng đúng,áp dụng vào tính kết quả đúng các bài toán có lời văn.
 - Giúp học sinh ham học toán.
II .chuẩn bị :
 -Phấn mầu + T ài liệu tham khảo.+Bảng phụ
III.các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B.Tiến hành ôn tập : 
 1.Giới thiệu bài:
 2. Nội dung:
 *Kiến thức cần ghi nhớ:
a,Tính chất: a + b = c (tổng) 
 	 (số hạng ) ( số hạng ) 
Tính giao hoán : a + b = b + a
Tính kết hợp : a +( b + c ) =( a + b) + c
Cộng với o : a+ o = o+ a = a
Tổng của hai sốsẽ không thay đổi khi ta thêm vào số hạng này bao nhiêu đơn vị và bớt ra ở số hạng kia bấy nhiêu đơn vị .
Trong một tổng nếu ta thêm (hoặc bớt)một số hạng bao nhiêu đơn vị và giữ nguyên số hạng còn laị thì tổng sẽ tăng (hoặc giảm )bấy nhiêu đơn vị .
b,Tìm số hạng chưa biết:
 x + b = c a + x = c
 x = c – b x = c - a
* Bài tập áp dụng :
Bài 1:Đặt tính và tính kết quả:(HS làm bài trên bảng lớp +vở nháp – Gv nhận xét )
 3257 + 426 25 + 4573 4227 + 8
 4089 +32 + 568 73 +45372 +256 789 + 15 +32508
Bài 2: Tính nhanh:HS sử dụng t/c của phép cộng làm bài
 a, 4257 +3268 +743 
 b,6521 +3205 +3479
 c,789 + 464 +211 +536
Bài 3:Tính nhanh: 0+1+2+3+4+5+6+7+8+9
Gv hướng dẫn HS tìm ra cách tính nhanh sau đó củng cố cánh làm 
Bài 4:GV nêu bài toán (đã viết trong bảng phụ)
Cửa hàng đã bán buổi sáng 350 l xăng , buổi chiều bán 428 l xăng ,còn lại 1568 l.Hỏi trước khi bán cửa hàng có tất cả bao nhiêu lít xăng ?
- Gọi HS đọc bài toán , tìm hiểu yêu cầu bài
- Gv gợi ý hướng dẫn HS làm bài
- Gọi HS nêu bài giải – GV nhận xét chữa bài chung cho cả lớp 
Bài 5:
Ba đội công nhân cùng nhận sửa đường trong cùng một tháng .Đội một sửa được1372 m đường .đội hai sửa được hơn đội một 108 m và kém đội ba 216 m.Hỏi trong tháng cả ba đội đã sửa được bao nhiêu m đường ?
- Cách tiến hành tương tự như bài 4 (GV chấm 1 số bài)
Bài 6:
Cho ba chữ số 1 ; 2 ; 3.Viết tất cả các số có ba chữ số khác nhau và tính tổng của chúng 
GV hướng dẫn HS làm bài 
 Bài giải
Với 3 chữ số 1 ; 2 ; 3 có thể viêt được 6 số có ba chữ số khác nhau đó là các số:
 123 ; 132 ; 213 ; 231 ; 312 ; 321.
Tổng của chúng là :123 + 132 + 213 + 231 + 312 + 321 = 1332
Cách tính :
 Với 6 số trên ,ta nhận thấy : mỗi chữ số 1 ; 2 ; 3 đã xuất hiện ở hàng đơn vị ,hàng chục , hàng trăm đều là hai lần , vậy có :
Tổng các số ở hàng đơn vị là : (1+2+3) X2 = 12( đơn vị)
Tổng các số ở hàng chục là :(10 +20 +30 ) x 2= 120 (đơn vi )
Tổng các số ở hàng trăm là : (100+200 + 300 ) x 2 = 1200 (đơn vị)
Tổng của 6 số là : 12 +120 +1200 = 1332
C.nhậ n xét – dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- D ặn xem lại kiến thức đã học 
Thứ sáu ngày 7 tháng 9 năm 2007
Toán*
phép trừ
i.mục tiêu:	
- Củng cố kiến thức đã học về phép trừ
- HS có kĩ năng trừ nhẩm nhanh,nắm vững tính chất cơ bản của phép trừ
- Giúp các em ham thích môn học 
ii.đồ dùng dạy học 
Phấn màu bảng phụ ,sách tham khảo
iii.các hoạt động dạy học
a.kiểm tra bài cũ:
HS nhắc lại tính chất cơ bản của phép cộng
b.Bài mới:1.Giới thiệu bài
 2.Nội dung:
*Kiến thức cần ghi nhớ:
 a - b = c (hiệu)
 (số bị trừ) (số trừ ) 
+Tính chất:
- Trừ đi số 0	: a- 0 = a
- Số bị trừ bằng số trừ a – a =0
- Phép trừ chỉ thực hiện được khi số bị trừ bằng số trừ
- Trừ đi 1 tổng:a – (b+ c) =( a – b ) – c = a- b - c
- Trừ đi 1 hiệu: a – (b – c ) = (a +c ) - b
- Hiệu của 2 số sẽ không thay đổi nếu ta cùng thêm (hoặc cùng bớt) số bị trừ số trừ 1 số đơn vị như nhau.
- Trong phép trừ nếu ta thêm (hoặc bớt) số bị trừ bao nhiêu đơn vị thì hiệu sẽ tăng hoặc giảm đi bấy nhiêu đơn vị
- Trong phép trừ nếu ta tăng( hoặc bớt )số trừ bao nhiêu đơn vị thì hiệu sẽ giảm( hoặc tăng) bấy nhiêu đơn vị 
+Tìm số bị trừ số trừ chưa biết 
 	 x- b = c a- x = c 
 x = c+ b x = a- c 
*Bài tập thực hành:
+Bài1 : GV ghi bảng các phép cộng 
4036 – 2375 15245 – 7641 3127- 199 37645- 6513
HS thực hiện trên vở nháp, trên bảng
GV củng cố lại cách đặt tính.,tính và thử lại
+Bài2:Tính nhanh
GV ghi bảng các phép tính
a.3268 +1743 – 268 +257
b. 4273 -2465 – 1535
c. 5021 – 4658 +658
HS suy nghĩ và làm bài,sau đó cho HS nêu cách làm 
GV chữa bài chung cho cả lớp
Bài3:Tìm x
GV ghi bảng
 	 x- 145 =4 + 610 1258 –x = 125+746
HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết
HS tự làm bài vào vở.GV gọi HS chữa bài
+ Bài4:GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn bài toán 
(Bài 20 – Trang 20– Sách BD toán tiểu học 4)
HS giải bài toán vào vở GV chấm điểm, nhận xét chữa bài
C. Nhận xét ,dặn dò
- Dặn đọc lai kiến th ức cần ghi nhớ , xem lại kiến thức vừa học
Tuần I
Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2007
Toán*
phép nhân
 i.mục tiêu: 
- Củng cố kiến thức đã học về phép nhân, nắm chắc kiến thức cơ bản về phép nhân
- Rèn kĩ năng làm tính nhanh chính xác,
Giúp HS phát triển khả năng toán học
ii. đồ dùng dạy học 
Bảng phụ,phấn màu,tài liệu tham khảo
Iiicác hoạt động dạy học
A.Kiểm tra bài cũ:HS nhắc lại tính chất cơ bản của phép công , phép trừ
B.Bài ôn :1.Giới thiệu bài
 2.Nội dung
*Kiến thức cần ghi nhớ
HS nêu thành phần của phép nhân
a x b = c
+Tính chất:
- Tính chất giao hoán a x b = b x a
- Tính chất kết hợp a x ( b x c) = ( a x b ) x c 
- Nhân với 1 a x 1 = 1 x a = a
- Nhân với 0 a x 0 = 0 x a = 0
- Nhân 1số với 10; 100; 1000 ;......ta chỉ việc thêm vào bên phải số đó 1; 2; 3;.....chữ số 0
- Trong phép nhân nếu ta thêm hoặc bớt 1 thừa số bao nhiêu đơn vị thì tích sẽ tăng thêm hoặc giảm bớt 1số bằng bấy nhiêu lần thừa số còn lại 
+Tìm thừa số chưa biết:
HS nêu lại cách tìm thừa số chưa biết.GV ghi tổng quát : 
 X x a = c a x x = c
 X = c : a x = c : a
*Bài tập áp dụng
+Bài 1:Đặt tính rồi tính kết quả
 158 x 6 3125 x 5 147 x 8 4512 x 9
HS làm bài trên bảng lớp ,vở nháp
HS nêu miệng kết quả.GV củng cố cách làm và chữa bài cho HS
+Bài2: Tính nhẩm
 35 x10 30 x 40
 35 x 100 50 x 60
 35 x 1000 70 x 80
GV hướng dẫn HS cách tính- HS nêu miệng kết quả
+Bài3:Tính theo mẫu
Tiến hành tương tự như bài 2
M: 25 x 104 = 25 x ( 100 + 4)
 = 25 x 100 + 25 x 4
 = 2500 + 100
 = 2600
 37 x 102 43 x 1010 960 x 99 
+Bài 4:Tìm x
x x 5 = 5635 + 425 100 x x = 4000+ 2600
 x x 6 = ( 10 - 4 ) x x
HS nêu cách làm bài vào vở.GV chữa bài củng cố cách làm
+Bài 5:GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn bài toán.
(Bài 9- Trang 11 – sách BD toán tiểu học )
HS đọc bài , nêu cách làm.GV chấm điểm nhận xét chữa bài
C.Nhận xét ,dặn dò:
GV nhận xét giờ học 
Dặn đọc lại kiến thức cần ghi nhớ,xem lại các bài toán đã làm.
Tuần iii
Thứ tư ngày 26 tháng 9 năm 2007
Toán*
ôn tập phép chia
i.mục tiêu
- Củng cố kiến thức đã học về phép chia ,nắm vững tính chất của phép chia
- Rèn kĩ năng chia thành thạo
_Vận dụng tốt kiến thức đã học vào giải toán có lời văn.
ii. đồ dùng dạy học
Sách tham khảo, phấn màu ,bảng phụ
iii.các hoạt động dạy học
A.Kiểm tra bài cũ
HS nhắc lại 1số tính chất của phép nhân
B.Bài ôn:1.Giới thiệu bài
 2.Nội dung
*Kiến thức cần ghi nhớ:
a : b = c (thương)
 (số bị chia) (số chia)
+Tính chất:- Chia cho số 1 : a : 1 = a
- Số bị chia và số chia bằng nhau : a : a = 1
- Số bị chia bằng 0 : 0 : a = 0
- Không thể chia cho 0
-Trong phép chia nếu ta tăng( hoặc giảm) số bị chia bao nhiêu lần và giữ nguyên số chia thì thương sẽ tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
-Trong phép chia nếu ta tăng (hoặc giảm) số chia đi bao nhiêu lần và giữ nguyên số bị chia thì thương sẽ (giảm hoặc tăng ) bấy nhiêu lần
+Tìm số bị chia ,số chia chưa biết:
 x : c = b a : x = c
 x = b x c x = a : c
+Phép chia có dư
- Trong phép chia có dư muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư
- Trong phép chia có dư muốn tìm số chia chưa biết ta lấy số bị chia trừ đi số dư rồi chia cho thương.
*Bài tập thực hành: 
GV tiến hành lần lượt hướng dẫn HS làm từng bài tập ,sau đó chấm và chữa bài
+Bài 1:Đặt tính rồi tính kết quả
 53176 : 6 15425 : 5 61515 :9 40036 : 7
HS làm bảng lớp và vở nháp.GV củng cố cách làm
HS vận dụng lí thuyết để nhẩm miệng
+Bài 2:Tìm x
 35 + x : x = 36 x : 163 = 7
 1032 : (x x 5) = 5 1125 : ( 319 – x ) = 5 
+Bài 3:Tính nhanh
 25 x 7 x 4 x 9
 47 x 2 x 10 x 50
 9 x 20 x 6 x 5
HS sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp đẻ làm bài tập
+Bài 4:GV nêu bài toán
Thương của 2số băng 48.Nếu ta tăng số bị chia lên 3lần và giữ nguyên số chia thì thương mới là bao nhiêu? 
HS vận dung kiến thức vừ nêu để giải bài toán
C. Củng cố ,dặn dò:
GV hệ thống kiến thức vừa học ,dặn về nhà xem lại K.T vừa học.
 Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2007
Toán*
ôn tập phép chia (tiếp)
i.mục tiêu
- Củng cố và mở rộng kiến thức đã học về 4 phép tính với số tự nhiên.
-Rèn kĩ năng làm toán nhanh chính xác.Phát triển khả năng tư duy toán học cho HS.
Ii. đồ dùng dạy học
Bảng phụ, phấn màu,tài liệu tham khảo
iii. các hoạt động dạy học
Kiểm tra bài cũ:HS nhắc lại tính chất của phép chia
Bài mới:1.Giới thiệu bài
 2. Nội dung
GV hướng dẫn HS lần lượt là từng bài tập ,kết hợp củng cố,mở rộng kiến thức,chấm điểm , chữa bài
*Bài 1:Tính nhanh giá trị của biểu thức
GV hương dẫn HS sử dụng các tính chất của phép tính cộng ,t /c của phép trừ để tính nhanh.
 a, 12 +18 + 24 + 36 + 42 + 48
 = (12 + 48 )+ ( 18 + 42 ) + (36 + 24 )
 = 60 + 60 + 60
 = 60 x 3
 = 180
 b, 327 – 16 + 216 – 27 + 500
 = (327 – 27 ) + (216 – 16 ) +500
 = 300 + 200 +500
 = 1000
HS làm việc cá nhân ,sau đó báo cáo kết quả
*Bài2:Đặt dấu ngoặc đơn vào biểu thức
 3 x 4 + 8 : 4
để được biểu thức có giá trị bằng 9
HS suy nghĩ làm bài .GV hướng dẫn HS cách trình bày bài
 Giải
 Ta có thể đặt dấu ngoặc như sau:
 3 x( 4 + 8 ) : 4
 Biểu thức trên có giá trị bằng 9 vì
 3 x (4 + 8) : 4 = 3 x 12 : 4
 = 36 : 4 = 9
*Bài 3: Hãy điền dấu phép tính thích hợp vào ô trống để được biểu thức có giá trị bằng 5
 9 ă 3 ă 8 ă 4
HS suy nghĩ và làm bài
*Bài 3: Tìm x
 a ì x = 
 x = : a
 x = ( + +a) : a
 x = : a + : a +a : a
 x = 100 + 10 +1 = 111
*Bài 5:GV nêu bài toán
Cho các chữ số 3,4,5.Hãy viết tất cả các số có 3 chữ số khác nhau từ những chữ số trên rồi tính tổng các số đó một cách hợp lí.
GV hướng dẫn HS làm bài vào vở GV chấm điểm ,nhận xét chữa bài
C Củng cố , nhận xét dặn dò:
- GVhệ thống kiến thức toàn bài
- Nhận xét giờ học dặn đọc lại các bài vừa học
Tuần iv
Thứ tư ngày 3 tháng 10 năm 2007
Toán*
ôn tập phép chia (tiếp)
I. Mục tiêu
- Tiếp tục củng cố và mở rộng kiến thức đã h ... 
Số lẻ thứ hai là : 13253 – 2 = 13251
Số lẻ thứ hai là : 13251 – 2 = 13249
Số lẻ thứ tư là : 13253 + 2 = 13255
Số lẻ thứ năm là : 13255 +2 = 13 257
Vậy 5 số lẻ phải tìm là : 13249; 13251; 13253; 13255; 13257.
C. Củng cố ,dặn dò:
- HS nhắc lại một số kiến thức cần ghi nhớ.
- GV hệ thống toàn bộ kiến thức đã học
- Dặn về nhà học thuộc kiến thức cần ghi nhớ.Xem lại các bài đã làm.
Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2007
Toán*
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ( tiết 1)
I. Mục tiêu
- Củng cố và mở rộng kiến thức đã học về tìm tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Rèn kĩ năng giải toán điển hình cho HS.
- Giúp HS tư duy và có khả năng phát triển năng khiếu toán
Ii. đồ dùng dạy học: Tài liệu tham khảo 
Iii.các hoạt động dạy học
A.Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại cách tìm số trung bình cộng, tính chất của chúng.
B .Bài mới : 1.Giới thiệu bài
 2.Nội dung*Kiến thức cần ghi nhớ:
a, Cách giải : 
+Cách 1: Số bé = ( Tổng – Hiệu ) : 2
 Số lớn = Số bé + Hiệu 
 Hoặc = ( tổng – số bé )
+Cách 2 : Số lớn = ( Tổng + Hiệu ) : 2
 Số bé = Số lớn – Hiệu
 ( tổng – số lớn )
*Bài tập thực hành: - GV hướng dẫn HS áp dụng kiến thức cần ghi nhớ vào làm các bài tập . 
- GV kết hợp chấm, chữa bài,củng cố kiến thức.
+Bài 1:Hai thửa ruộng thu hoạch được 7 tấn 3 tạ thóc . Thửa ruộng thứ nhất thu được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai 6 tạ thóc . Hỏi mỗi thửa ruộng thu được bao nhiêu tạ thóc?
HS đọc phân tích bài toán rồi tự giải bài toán, báo cáo kết quả
GV nhận xét chữa bài
+Bài 2:Tổng của hai số bằng 105437. Tìm hai số đó biết rằng nếu thêm vào số bé 425 đơn vị thì số lớn hơn số bé 826 đơn vị .
 HS đọc bài toán .GV gợi ý hướng dẫn.
HS tự làm , Giáo viên chốt lời giải đúng
Giải 
Nếu không thêm vào số bé 425 đơn vị thì số lớn hơn số bé là:
826 + 425 = 1251
Số bé là : ( 105437 -1251 ) : 2 = 52093
Số lớn là : 52093 + 1251 = 53344
 Đáp số : Số lớn 53344; Số bé 52093
+Bài 3: Hiệu của hai số bằng 784. Tìm hai số đó biết rằng nếu thêm vào số lớn 1230 đơn vị thì tổng của chúng 14682.
GV hướng dẫn HS thực hiện tượng tự như bài 2.
Giải
Nếu không thêm vào số lớn 1230 đơn vị thì tổng của hai số là:
14682 - 1230 = 13452
Số bé là : ( 13452 - 784) : 2 = 6334
Số lớn là :6334 + 784 = 7118 
 Đáp số : Số lớn 7118 ; Số bé 6334
+Bài 4: Một trại chăn nuôi có tổng số gà và vịt là 5650 con. Nếu trại đó bán đi 250 con gà thì số gà còn lại nhiều hơn số vịt là 70 con. Hỏi lúc đầu trại đó có bao nhiêu con gà? Bao nhiêu con vịt ?
Giải
Lúc đầu số gà nhiều hơn số vịt là: 250 +70 = 320 (con )
Lúc đầu số vịt là : ( 5650 – 320 ) = 2665 (con )
Lúc đầu số gà là: 2665 + 320 = 2985 ( con )
Đáp số : 2665 con vịt; 2985 con gà
C. Củng cố ,dặn dò:
- HS nhắc lại một số kiến thức cần ghi nhớ.
- GV hệ thống toàn bộ kiến thức đã học
- Dặn về nhà học thuộc kiến thức cần ghi nhớ.Xem lại các bài đã làm.
tuần 12
Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2007
Toán*
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ( tiết 2)
I. Mục tiêu
- Tiếp tục củng cố và mở rộng kiến thức đã học về tìm tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Rèn kĩ năng giải toán điển hình cho HS.
- Giúp HS tư duy và có khả năng phát triển năng khiếu toán
Ii. đồ dùng dạy học: Tài liệu tham khảo 
Iii.các hoạt động dạy học
A.Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại cách giải toán tìm , tính chất của chúng.
B .Bài mới : 1.Giới thiệu bài
 2.Nội dung
*Bài tập thực hành: - GV hướng dẫn HS áp dụng kiến thức cần ghi nhớ vào làm các bài tập . 
- GV kết hợp chấm, chữa bài, củng cố kiến thức.
+Bài 1:Kho A hơn kho B là 6 tấn 5 tạ thóc. Nếu kho A xuất đi 2 tấn 3 tạ thóc thì tổng số thóc ở 2 kho lúc đó là 25 tấn 6 tạ thóc. Hỏi lúc đầu mỗi kho có bao nhiêu tạ thóc?
 HS đọc phân tích bài toán rồi tự giải bài toán, báo cáo kết quả
GV nhận xét chữa bài
+Bài 2:Một phép cộng có tổng các số: số hạng thứ nhất, số hạng thứ hai,tổng số là 138704. Tìm hai số đó biết số hạng thứ nhất kém số hạng thứ hai là 21422
 HS đọc bài toán .GV gợi ý hướng dẫn.
HS tự làm , Giáo viên chốt lời giải đúng
Giải 
Tổng của số hạng thứ nhất và số hạng thứ hai là:
138704 : 2 = 69352
Số hạng thứ nhất là : ( 69352 - 21422 ) : 2 = 23965
Số hạng thứ hai là : 23965 + 21422 = 45387
 Đáp số : Số thứ nhất 23965
 Số thứ hai 45387
+Bài 3 : Năm năm trước đây tổng số tuổi của hai bố con là 34. Bố hơn con 26 tuổi. Hỏi 3 năm nữa mỗi người bao nhiêu tuổi?
GV hướng dẫn HS thực tiến hành tượng tự như bài 2.
Gợi ý:
Cách 1: Tìm số tuổi của mỗi người 5 năm trước rồi tìm số tuổi của mỗi người hiện nay.Sau đó tìm tuổi của mỗi người ba năm nữa.
Cách 2: Tìm tổng số tuổi của hai bố con 3 năm nữa rồi tìm tuổi của mỗi người 3 năm nữa.
Đáp số:Con 12 tuổi
 Bố 38 tuổi
+Bài 4: Ông hơn cháu 60 tuổi. Ba năm nữa tổng số tuổi của hai ông cháu vừa đúng 90 tuổi. Hỏi hiện nay mỗi người bao nhiêu tuổi?
Gợi ý:
Cách 1: Tìm số tuổi của mỗi người 3 năm nữa rồi từ đó tìm số tuổi của mỗi người hiện nay.
 Cách 2: Tìm tổng số tuổi của hai ông cháu hiện nay rồi tìm tuổi của mỗi người hiện nay.
Đáp số: Cháu 12 tuổi
 Ông 72 tuổi
C. Củng cố ,dặn dò:
- HS nhắc lại một số kiến thức cần ghi nhớ.
- GV hệ thống toàn bộ kiến thức đã học
- Dặn về nhà học thuộc kiến thức cần ghi nhớ.Xem lại các bài đã làm.
Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2007
Toán*
Tìm hai số khi biết hai hiệu số ( tiết 1)
I. Mục tiêu
- Củng cố và mở rộng kiến thức đã học về tìm tìm hai số khi biết hai hiệu.
- Rèn kĩ năng giải toán điển hình cho HS.
- Giúp HS tư duy và có khả năng phát triển năng khiếu toán
Ii. đồ dùng dạy học: Tài liệu tham khảo 
Iii.các hoạt động dạy học
A.Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
B .Bài mới : 1.Giới thiệu bài
 2.Nội dung :*Kiến thức cần ghi nhớ:
 Cách giải : - Xác định hai hiệu số
- Tìm một trong hai số bằng cách dựa vào thương của hai hiệu số.
- Tìm số còn lại .
*Bài tập thực hành: - GV hướng dẫn HS áp dụng kiến thức cần ghi nhớ vào làm các bài tập . 
- GV kết hợp chấm, chữa bài,củng cố kiến thức.
+Bài 1:Hùng mua 15 quyển vở, Dũng mua 8 quyển vở cùng loại và trả ít hơn hùng 15400 đồng. Hỏi mỗi bạn phải trả bao nhiêu tiền?
 HS đọc phân tích bài toán rồi tự giải bài toán, báo cáo kết quả.GV nhận xét chữa bài
Giải
Số vở Dũng mua ít hơn Hùng: 15 – 8 = 7 (quyển)
Giá tiền một quyển vở là : 15400 : 7 = 2200 (đồng)
Số tiền Hùng phải trả là : 2200 x 15 = 33000 (đồng )
Số tiền Dũng phải trả là : 2200 x 8 = 17600 (đồng )
Đáp số: Hùng 33000 đồng
 Dũng 17600 đồng
+Bài 2:Bà Tư mua 4 kg ngô, bà Năm mua 7 kg ngô cùng loại và phải trả nhiều hơn bàTư 5700 đồng. Hỏi mỗi người phải trả bao nhiêu tiền?
 HS đọc bài toán .GV gợi ý hướng dẫn.tương tự như bài 1
HS tự làm , Giáo viên chốt lời giải đúng
+Bài 3: Lan mua 4 tập giấy và 8 quyển vở phải trả 29600 đồng. Huệ mua 4 tập giấy và 10 quyển vở phải trả 34000 đồng.Tính giá tiền một tập giấy? một quyển vở?
GV hướng dẫn HS thực hiện tượng tự như bài 2.Chấm điểm, chữa bài
Giải
Huệ mua nhiều hơn Lan: 10 – 8 = 2 ( quyển )
Số tiền Huệ phải trả nhiều hơn Lan : 34000 – 29600 = 4400 (đồng )
Giá tiền một quyển vở : 4400 : 2 = 2200 (đồng )
Giá tiền 8 quyển vở : 2200 x 8 = 17600 (đồng )
Giá tiền 4 tập giấy: 29600 – 17600 = 12000 (đồng )
Giá tiền một tập giấy : 12000 : 4 = 3000 ( đồng )
Đáp số: 1 quyển vở :2200 đồng 
 1 tập giấy : 3000 đồng
+Bài 4: Hùng mua 5 bút chì và 3 lọ mực phải trả 13500 đồng. An mua 10 bút chì và 8 lọ mực phải trả 32000 đồng. Tính giá tiền một lọ mực? Một bút chì?
Giải
Nếu Hùng mua 10 bút chì và 6 lọ mực thì phải trả:13500 x 2 = 27000(đồng )
Như vậy Hùng sẽ mua ít An là: 8 – 6 = 2 (lọ mực)
Giá tiền của 2 lọ mực là: 32000 – 27000 = 5000 ( đồng )
Giá tiền 1 lọ mực là : 5000 : 2 = 2500 (đồng )
Giá tiền 3 lọ mực là : 2500 x3 = 7500 ( đồng )
Giá tiền 5 bút chì là: 13500 – 7500 = 6000 (đồng )
Giá tiền 1 bút chì là : 6000 : 5 = 1200 (đồng )
Đáp số :1 lọ mực: 2500 đồng 
 1 bút chì: 1200 đồng
C. Củng cố ,dặn dò:
- HS nhắc lại một số kiến thức cần ghi nhớ.
- GV hệ thống toàn bộ kiến thức đã học
- Dặn về nhà học thuộc kiến thức cần ghi nhớ.Xem lại các bài đã làm.
 tuần 13
Thứ tư ngày 6 tháng 12 năm 2007
Toán*
Tìm hai số khi biết hai hiệu số ( tiết 2)
I. Mục tiêu
- Tiếp tục củng cố và mở rộng kiến thức đã học về tìm tìm hai số khi biết hai hiệu.
- Rèn kĩ năng giải toán điển hình cho HS.
- Giúp HS tư duy và có khả năng phát triển năng khiếu toán
Ii. đồ dùng dạy học: Tài liệu tham khảo 
Iii.các hoạt động dạy học
A.Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại cách tìm hai số khi biết hai hiệusố.
B .Bài mới : 1.Giới thiệu bài
 2.Nội dung 
*Bài tập thực hành: - GV hướng dẫn HS áp dụng kiến thức cần ghi nhớ vào làm các bài tập . 
- GV kết hợp chấm, chữa bài,củng cố kiến thức.
+Bài 1: An có một số bi và một số túi. Nếu An bỏ vào mỗi túi 9 viên bi thì thừa 15 viên bi, nếu bỏ vào mỗi túi 12 viên bi thì vừa đủ. Hỏi An có bao nhiêu viên bi? Có bao nhiêu túi?
 HS đọc phân tích bài toán rồi tự giải bài toán, báo cáo kết quả.GV nhận xét chữa bài
Giải
Mỗi túi chứa 9 viên bi ít hơn mỗi túi 12 viên bi là: 12 – 9 = 3 ( viên bi )
Số túi của An là : 15 : 3 = 5 (túi )
Số viên bi của An là : 12 x 5 = 60 ( viên bi )
Đáp số: 5 túi; 60 viên bi
+Bài 2:Chị Lan chia kẹo cho các em bé.Nếu chia cho mỗi em 3 kẹo thì thừa 2 kẹo, nếu chia cho mỗi em 4 kẹo thì thiếu 2 kẹo. Hỏi chị Lan có bao nhiêu kẹo và có bao nhiêu em bé được chia kẹo?
 HS đọc bài toán .GV gợi ý hướng dẫn.tương tự như bài 1
HS tự làm , Giáo viên chốt lời giải đúng
Giải
Số kẹo đủ chia cho mỗi em 4 cái nhiều hơn số kẹo đủ chia cho mỗi em 3 cái là:
2 + 2 = 4 ( kẹo )
1 em được chia 4 kẹo nhiều hơn mỗi em được chia 3 kẹo là:
4 – 3 = 1 (kẹo )
Số em bé được chia kẹo là: 
4 : 1 = 4 ( em )
Số kẹo của chị Lan là:
3 x 4 + 2 = 14 ( kẹo )
Đáp số: 4 em bé; 14 viên kẹo 
+Bài 3 : Trong một lớp học nếu xếp 3 HS ngồi một bộ bàn ghế thì thừa 4 em không có chỗ ngồi, nếu xếp 4 HS ngồi một bộ bàn ghế thì thiếu 8 HS. Hỏi lớp có bao nhiêu bộ bàn ghế và bao nhiêu HS ?
Tiến hành tương tự như bài 2
Giải
Số HS đủ để 4 em ngồi 1 bàn nhiều hơn số HS đủ để 3 em ngồi 1 bàn là:
4 + 8 = 12 ( học sinh )
Mỗi bàn 4 HS nhiều hơn mỗi bàn 3 HS là:
4 – 3 = 1 ( học sinh )
Số bộ bàn ghế của lớp là :
12 : 1 = 12 (bộ bàn ghế )
Số HS của lớp là :
3 x 12 + 4 = 40 ( học sinh )
Đáp số : 40 học sinh
 12 bộ bàn ghế
C. Củng cố ,dặn dò:
- HS nhắc lại một số kiến thức cần ghi nhớ.
- GV hệ thống toàn bộ kiến thức đã học
- Dặn về nhà học thuộc kiến thức cần ghi nhớ.Xem lại các bài đã làm.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN BOI DUONG LOP 4.doc