Giáo án bồi dưỡng môn Toán 5

Giáo án bồi dưỡng môn Toán 5

Toán :

Số thập phân

Bài 1: Tính nhanh :

 a, 26,94 + 17,97 +12,05 + 3.06 + 2,95 + 2,03

 b, 62,87 + 35,14 + 4,13 + 8,35 + 4,86 + 5,65

Bài 2: Tính nhẩm :

 a, 9,94 + 6,51

 b,4,63 + 5,05

 c, 4,93 + 8,21

 d, 21,39 – 7,12

Bài 3: Cho hai số thập phân : 14,78 và 2,87. Hãy tìm số A sao cho khi thêm A vào số nhỏ, bớt A ở số lớn , ta tìm được hai số có tỉ số là 4.

Bài 4 : Cho hai số thập phân : 15,19 và 4,65 .Hãy tìm số A để khi cùng thêm A vào mỗi số đã cho thì ta được hai số có tỉ số là 3.

 Bài 5: Cho hai số : 36,8 và 5,04. Hãy tìm số A sao cho đem số lớn trừ đi A ,đem số bé cộng thêm A thì được hai số mới có tỉ số là 5

Bài 6: Cho hai số 30,24 và11,72. Hãy tìm số B sao cho đem số lớn cộng với B và đem số bé trừ đi B thì ta được số mới có tỉ số là 3

 

doc 33 trang Người đăng hang30 Lượt xem 504Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án bồi dưỡng môn Toán 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ 2 ngày 21 tháng 11 năm 2009
Toán : 
Số thập phân
Bài 1: Tính nhanh :
 a, 26,94 + 17,97 +12,05 + 3.06 + 2,95 + 2,03
 b, 62,87 + 35,14 + 4,13 + 8,35 + 4,86 + 5,65
Bài 2: Tính nhẩm :
 a, 9,94 + 6,51 
 b,4,63 + 5,05 
 c, 4,93 + 8,21
 d, 21,39 – 7,12
Bài 3: Cho hai số thập phân : 14,78 và 2,87. Hãy tìm số A sao cho khi thêm A vào số nhỏ, bớt A ở số lớn , ta tìm được hai số có tỉ số là 4.
Bài 4 : Cho hai số thập phân : 15,19 và 4,65 .Hãy tìm số A để khi cùng thêm A vào mỗi số đã cho thì ta được hai số có tỉ số là 3.
 Bài 5: Cho hai số : 36,8 và 5,04. Hãy tìm số A sao cho đem số lớn trừ đi A ,đem số bé cộng thêm A thì được hai số mới có tỉ số là 5
Bài 6: Cho hai số 30,24 và11,72. Hãy tìm số B sao cho đem số lớn cộng với B và đem số bé trừ đi B thì ta được số mới có tỉ số là 3
Bài 7: Cho hai số A và B . Nếu đem A trừ 6,57 và đem số B cộng với 6,57 thì được hai số băng nhau.Nếu bốt 0,2 ở cả hai số thì được hai số có tỉ số bằng 4.Tìm hai số A và B đã cho.
 Thứ 2 ngày 8 thỏng 12 năm 2008
 Toỏn :
 Chữa bài kiểm tra. Luyện thờm
-Giỏo viờn chữa bài kiểm tra Toỏn 
- Ra thờm một số bài toỏn luyện thờm :
Bài 1: Tỡm một số cú hai chữ số, biết rằng chữ số hàng đơn vị gấp đụi chữ hàng chục và nếu lấy số đú cộng với 8 thỡ được một số cú hai chữ số giống nhau.
Bài 2: Tỡm số tự nhiờn cú 2 chữ số. Biết rằng nếu biết thờm chữ số 1 vào bờn phải số đú ta được tổng số mới và số đó cho là 980.
Bài 3: Tỡm X, biết:
 a, X x 1/3 = 4 /5
 b, 32/9 : X = 12/6 + 20/6
 c, X : 2/3 = 25 ẵ
 d, 2/5 : 3/5 x X + 4/7 = 1/3 + 4/7 
 Thứ 7 ngày 13 thỏng 12 năm 2008
 Số thập phõn
Bài 1: Tớnh nhanh
a, (10,38 + 12,58 + 14,68 ) – ( 0,38 + 4,68 + 2,58 )
b, 17,6 – 5,3 + 16,8 – 7,6 + 15,3 – 6,8
c, 18,5 : 4,6 +14,8 : 4,6 + 12,7 : 4,6
d, 7,2 : 2 ì 57,2 + 2,86 ì 2 ì64
Bài 2: Tỡm x 
a, x + 4,564 = 32,41 – 18,3
b, 19,47 – x = 2,073 + 6,8
c, x ì 3,18 = 56,019 – 16,11
Bài 3: Cú 3 thựng dầu, thựng dầu thứ nhất cú 28,6 lớt dầu, thựng thứ 2 cú nhiều hơn thựng thứ nhất 12,3 lớt dầu nhưng cú ớt hơn thựng thứ ba 3,5 lớt dầu. Hỏi ba thựng cú bao nhiờu lớt dầu.
Bài 4: Một nụng dõn cày ruộng bằng mỏy, trong 6 giờ 30 phỳt cày được 7897,5 m2 đất. Hỏi trong 4 giờ 15 phỳt thỡ anh nụng dõn đú cày được bao nhiờu một vuụng đất?
Bài 5: Hai xe đường, chở tổng cộng 948,6 kg đường. nếu chuyển 1/2 số đường ở xe thứ nhất sang xe thứ hai thỡ xe thứ hai chở gấp ba lần xe thứ nhất. Hỏi mỗi xe bao nhiờu kg đường ?.
 Thứ 4 ngày 17 thỏng 12 năm 2008
 Toỏn
 Luyện tập số thập phõn
Bài 1: Tớnh nhanh
a, 4,65 x 5,6 + 5,6 x 4,35 
b, 40 x 0,25 : 2 + 12 x 0,25 
Bài 2: Tỡm số dư của 2 phộp chia dưới đõy trong trường hợp chỉ lấy hai chữ số ở số thập phõn.
a, 37,23 ; 6,45 b, 53,02 : 7,5
Bài 3: Phần thập phõn của thương cú bao nhiờu chữ số khi ta lấy một số tự nhiờn lẻ chia cho 2
 Bài 4: Hai thựng dầu chứa tổng cộng 35,8 lớt dầu. Nếu thựng thứ nhất chứa thờm được 6,7 lớt dầu nữa thỡ sẽ chứa gấp 4 lần thựng thứ hai. Hỏi thực sự mỗi thựng chứa bao nhiờu lớt dầu?
 Bài 5: Tỡm một số thập phõn, biết rằng nếu dời dấu phẩy của nú sang bờn trỏi một hàng số, ta được một số mới kộm số đó cho 40,68.
Bài 6: Khi thực hiện cộng hai số thập phõn, một học sinh đó viết nhầm dấu phẩy của 1 số hạng sang bờn phải một chữ số do đú dẫn đến kết qủa sai là 692,22. Em tỡm hai số ban đầu biết phộp cộng đỳng của phộp cộng trờn là 100,56.
Bài 7: Khi lấy một số thập phõn trừ đi một số thập phõn mà phần thập phõn cú một chữ số , một học sinh đó quờn dấu phẩy ở số trừ nờn hiệu của phộp trừ đú là 330,5. Tỡm số bị trừ và số trừ đỳng của phộp trừ đú, biết hiệu đỳng là 543,8.
Bài 8: Cho một số thập phõn A, biết rằng nếu chuyển dấu phẩy của nú sang bờn phải một hàng số, ta được số B cũn nếu chuyển dấu phẩy của nú sang bờn trỏi một hàng số ta được số C. Số B hơn số C là 321,255. Tỡm số thập phõn A.
Bài 9: Cho một số thập phõn A, biết rằng nếu chuyển dấu phẩy của số A sang bờn phải một hàng số ta được số B, cũn nếu chuyển dấu phẩy của số A sang bờn trỏi một hàng ta được số C. Tỡm số thập phõn A đú, biết rằng tổng của ba số A, B và C là 241,314.
 Thứ 2 ngày 1 thỏng 12 năm 2008
 Kiểm tra chất lượng
Đề bài: 
Bài 1: tớnh nhanh biểu thức:
a, 17 x 8 + 51 x 4
b, 1/2 + 1/4 + 1/8 + 1/16 + 1/32
Bài 2: Tỡm giỏ trị của x và y trong số : 4x37xy để số đú cia hết cho 5 vừa chia hết cho 9
Bài 3: Một xe mỏy ngày thứ nhất đi được 2/5 quảng đường. Ngày thứ 2 đi được 1/ 3 quảng đường. Ngày thứ 3 xe mỏy đi thờm 40 km thỡ hết quảng đường. Hỏi quảng đường đú dài bao nhiờu km ?
Bài 4: Hảy viết phõn số 15/16 thành tổng cỏc phõn số cú tử số là 1 nhưng mẫu số khỏc nhau.
Bài 5: Cả 3 xe chở 147 học sinh đi tham quan. Biết 2/3 số học sinh của xe thứ nhất bằng 3/4 số học sinh của xe thứ 2 và bằng 4/5 số học sinh của xe thứ 3. Hỏi mỗi xe chở bao nhiờu hoc sinh ? 
 Thứ ngày thỏng 1 năm 2009
 Toỏn:
Tỡm hai số khi biờt hai tỉ số
Bài 1: Mụt giỏ sỏch gồm hai ngăn: số sỏch ở ngăn thứ nhất bằng 6/5 số sỏch ở ngăn thứ hai. Nếu xếp thờm 15 quyển sỏch mới mua vào ngăn thứ hai thỡ lỳc đú số sỏch ở ngăn thứ nhất bằng 12/11 số sỏch ở ngăn thứ hai. Hỏi lỳc đầu mỗi ngăn cú bao nhiờu quyển sỏch?
Bài 2: Cuối học kỡ I lớp 5A cú số học sinh đạt danh hiệu xuất sắc bằng 3/7 số học sinh cũn lại của lớp. Cuối năm lớp 5A cú thờm 4 học sinh đạt danh hiệu xuất sắc nờn tổng số học sinh xuất sắc bằng 2/5 số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 5A cú bao nhiờu học sinh?
Bài 3: Hiện nay, tuổi cha gấp 4 lần tuổi con . Sau 20 năm nữa, tuổi cha gấp đụi tuổi con lỳc đú. Tớnh tuổi hiện nay của mỗi người.
Bài 4: Hiện nay , tuổi ụng gấp 4,2 lần tuổi chỏu . Trước đõy 10 năm, tuổi ụng gấp 10,6 lần tuổi chỏu lỳc đú . Tớnh tuổi hiện nay của mỗi người. 
 Thứ 7 ngày 20 thỏng 12 năm 2008
 Toỏn:
 Toỏn về cụng việc làm đồng thời
Bài 1: Cú một cụng việc và ba người thợ. Nếu người thứ nhất làm một mỡnh thỡ sau 9 giờ sẽ xong cụng việc. Người thứ hai làm một mỡnh mất 10 giờ mới xong cụng việc. Người thứ ba làm một mỡnh mất 12 giờ mới xong cụng việc. Hỏi cả ba người cựng làm chung cụng việc thỡ mất bao lõu sẽ xong cụng việc?
Bài 2: Một cỏi hồ cú ba vũi nước : hai vũi chảy vào và một vũi thỏo nước ra. Biết rằng vũi thứ nhất chảy một mỡnh mất 8 giờ thỡ đầy hồ, vũi thứ hai chảy một mỡnh mất 6 giờ thỡ đầy hồ,vũi thứ ba thỏo một mỡnh mất 4 giờ thỡ hồ cạn. Hồ đang cạn, nếu mở cả ba vũi cựng một lỳc thỡ mất bao lõu hồ đầy? 
	Bài 3: Ba người dự định đắp xong một con đường. Người thứ nhất cú thể đắp xong con đường đú 3 ngày. Người thứ 2 cú thể đắp xong một con đường dài gấp 3 lần con đường đú trong 8 ngày. Người thứ 3 cú thể đắp xong một con đường dài gấp 5 lần con đường đú trong 12 ngày. Hỏi nếu cả ba người cựng đắp 1/3 con đường dự định ban đầu thỡ mất bao lõu?
	Bài 4: Cả ba vũi cựng chảy vào bể thỡ sau 3 giờ bể đầy. Nếu vũi thứ nhất chảy một mỡnh thỡ mất 8 giờ mới đầy bể. Một mỡnh vũi thứ 2 chảy thỡ mất 12 giờ mới đầy bể. Hỏi vũi thứ 3 chảy một mỡnh thỡ mất bao lõu mới đầy bể?
	Bài 5: Hai người thợ cựng làm chung một cụng việc thỡ sau 5 giờ sẽ xong. Sau khi làm được 3 giờ thỡ người thợ thứ nhất bận việc riờng phải nghỉ cũn một mỡnh người thợ thứ hai phải làm nốt cụng việc đú trong 6 giờ. Hỏi nếu mỗi người thợ làm một mỡnh thỡ mất mấy giờ mới xong cụng việc đú?
Bài 6: Một bể nước cú hai vũi chảy vào: vũi thứ nhất chảy trong 4 giờ thỡ đầy bể, vũi thứ hai chảy trong 4 giờ 45 phỳt thỡ bể đầy. Lỳc đầu người ta mở vũi thứ nhất chảy trong một thời gian bằng cả hai vũi cựng chảy để đầy bể, sau đú, người ta cho cả hai vũi cựng chảy đầy bể nước. Hỏi từ khi vũi thứ hai cựng chảy thỡ sau bao lõu bể đầy nước?
 Thứ 6 ngày 26 thỏng 12 năm 2008
Toỏn:
Một số bài toỏn hỡnh học- Hỡnh vuụng, hỡnh chữ nhật
Bài 1: Một hình chữ nhật có chu vi là 40 m. Nếu tăng chiều dài lên hai lần và chiều rộng lên 6 lần thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Tính diện tích hình vuông.
Bài 2 :Một hinh vuông có cạnh bằng chiều rộng hình chữ nhật. Chu vi hình vuông là 64m. Diện tích hình chữ nhật là 320 m2. Tính diện tích hình vuông và chu vi hình chữ nhật.
Bài 3: Một khu vườn hỡnh chữ nhật cú chu vi 480m, chiều dài hơn chiều rộng 22m. Ở giữa khu vườn cú một cỏi ao hỡnh vuụng cú chu vi 76,4m.Tớnh diện tớch của khu vườn.
Bài 4:Một miếng đất hỡnh chữ nhật cú chu vi 132 m. Nếu bớt đi chiều dài 12m thỡ chỗ cũn lại là hỡnh vuụng. Tỡm diện tớch miếng đất hỡnh chữ nhật.
Bài 5: Một miếng vườn hỡnh chữ nhật cú chiều rộng bằng 1/3 chiều dài, nếu tăng chiều rộng 3m và giảm chiều dài 3m thỡ diện tớch miếng vườn tăng thờm 183 m2 . Hỏi diện tớch miếng vườn bằng bao nhiờu một vuụng?
Bài 6: Một miếng đất hỡnh thoi cú tổng độ dài hai đường chộo là 72 m , độ dài đường chộo thứ nhất bằng 4/5 độ dài đường chộo thứ hai. Trờn miếng đất người ta trồng rau, biết 1 m2 người ta thu hoạch 2 kg rau. Tỡm số rau thu hoạch trờn miếng đất.
Bài 7: Cú một miếng đất hỡnh bỡnh hành cú cạnh đỏy bằng 25m. Nếu người ta mở rộng cạnh đỏy của miếng đất thờm 3m thỡ diện tớch miếng đất tăng thờm 51 m2. Tớnh diện tớch miếng đất.
Bài 8: Một mảnh đất hỡnh chữ nhật cú chu vi là 98m. Tớnh diện tớch mảnh đất đú biết rằng nếu ta thờm vào chiều rộng 3,5 m và bớt chiều dài đi 3,5 m thỡ mảnh đất đú trở thành hỡnh vuụng. 
 Thứ 2 ngày 22 thỏng 12 năm 2008
Toỏn:
 Luyện tập
Chữa một số bài tập về nhà .
Giỏo viờn cho học sinh ụn lại những bài toỏn đó học để kiờm tra khả năng tiếp thu bài của học sinh.
 Thứ 6 ngày 2 thỏng 1 năm 2009
Toỏn:
Luyện đề
Bài 1: a, Cho hai biểu thức :
 A = 101 x 50
 B = 50 x 49 + 53 x 50
Khụng tớnh trực tiếp, hóy sữ dụng tớnh chất của phộp tớnh để so sỏnh giỏ trị số của A và B.
b, Cho hai phõn số : 13/27 và 7/15. Khụng quy đồng tử số , mẫu số hóy so sỏnh hai phõn số trờn.
Bài 2: Cho hai số khỏc nhau cú tổng là 114 . Nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ thỡ được thương là 4 và dư 14. Tỡm hai số đú.
Bài 3: An và Bỡnh cú 56000 đồng , trong đú 1/2 số tiền của A n bằng 2/3 số tiền của Bỡnh. Hỏi An và Bỡnh mỗi người cú bao nhiờu tiền?
Bài 4: Một cửa hàng cú 398 lớt dầu hoả đựng ở hai thựng .Nếu đổ 50 lớt ở thựng thứ nhất sang thựng thứ hai thỡ thựng thứ hai sẽ nhiều hơn thựng thứ nhất là 16 lớt. Hóy tớnh xem lỳc đầu mỗi thựng cú bao nhiờu lớt dầu?
Bài 5: Cú một miếng đất hỡnh chữ nhật chu vi bằng 152m,biết rằng nếu giảm chiều dài miếng đất 5m thỡ diện tớch miếng đất giảm 170 m2 .Tớnh diện tớch miếng đất.
 Thứ 4 ngày 14 thỏng 1 năm 2009
Toỏn:
 Diện tớch hỡnh tam giỏc 
Bài 1: Một thửa ruộng hỡnh tam giỏc cú diện tớch 694,4 m2. Nếu mở rộng đỏy thửa ruộng thờm 4m thỡ diện tớch thửa ruộng tăng thờm 49,6 m2 . Tớ ...  Chu vi của thửa ruộng hình chữ nhật hơn chu vi của thửa ruộng hình vuông là 26m. Diện tích của thửa ruộng hình vuông kém diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật là 338m2. Tính diện tích mỗi thửa ruộng đó ?
Bài 5 : Tích sau tận cùng bằng chữ số nào ?
 19 x 29 x 39 x 49 x 59 x 69 x 79 x 89 x 99
Gợi ý đáp án đề toán số 6
Bài 1: a. Dãy số đã cho gồm số số hạng là (98 - 14) : 2 + 1 = 43 (số)
 Tổng của dãy đã cho là: = 2408
 b. Trung bình cộng của dãy số trên là 56
 Vậy số lớn hơn trung bình cộng 8 đơn vị là 56 + 8 = 64
 Theo quy luật của dãy là Un = 12 + 2 x n (n ³ 1)
 Vậy số 64 sẽ là số hạng thứ n thoả mãn : 64 = 12 + 2 x n 
 n = 26
Bài 2 : Gọi số bé nhất là a.
 Theo bài ra 3 số đó có số thứ hai gấp 10 lần số thứ nhất và số thứ 3 gấp 10 lần số thứ hai nên ta có: a + 10 x a + 100 x a = 3898,32
 111 x a = 3898,32 suy ra a = 35,12
 Vậy: Số thứ nhất là 35,12
 Số thứ hai là 351,2
 Số thứ ba là 3512
Bài 3: Theo bài ra nếu ta coi số cây trồng được của lớp 5A gồm 3 phần bằng nhau thì số cây trồng được của lớp 5B gồm 4 phần như thế.
 Tổng số phần bằng nhau: 3 + 4 = 7 (phần)
 Số cây của lớp 5A trồng được là: 105 : 7 x 3 = 45 (cây)
 Số cây trồng được của lớp 5B là : 105 – 45 = 60 (cây)
Bài 4 : Chu vi hình vuông kém chu vi hình chữ nhật là 6m, do chiều rộng của hình chữ nhật bằng cạnh hình vuông suy ra chiều dài hình chữ nhật lớn hơn chiều rộng là :
 26 : 2 = 13(m)
 Ta tính được chiều rộng của hình chữ nhật hay cạnh của hình vuông là : 
 338 : 13 = 26 (m)
 Chiều dài hình chữ nhật là : 26 + 13 = 39 (m)
 Diện tích hình chữ nhật là : 39 x 26 = 1014 (m2)
 Diện tích hình vuông là : 26 x 26 = 676 (m2)
Bài 5 : Tích có tận cùng là chữ số 9 vì :
 (19 x 29) x (39 x 49) x (59 x 69) x (79 x 89) x 99
 Tận cùng 1 Tận cùng 1 Tận cùng 1 Tận cùng 1 
(2 đ): a) Viết số tự nhiên lớn nhất có 8 chữ số sao cho trong số đó không có số nào được viết từ hai lần trở lên.
b) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 7 chữ số sao cho mỗi chữ số trong số đó chỉ được viết một lần.
(3đ): Viết thêm 5 số hạng vào mỗi dãy số sau:
a). 3 + 6 + 12 + 24 + ....
b). 5 + 7 + 10 + 14 + ....
c). 6 + 9 + 15 + 24 + ....
Tính nhanh: (5đ):
a) (2,5đ): 1- 2 + 3 - 4 + 5 - 6 + 7 - 8 + ...+ 101 - 102 + 103.
b) (2,5đ): 	 262 626 888 888
	9 x (	+	)
	 272 727	 999 999
(4 đ): Một cây cầu dài 45 m. Hai bên cầu có lan can để đảm bảo an toàn cho người và xe qua lại. Hai thanh lan can liền nhau cách nhau 3 m. Hỏi trên cây cầu đó có bao nhiêu thanh lan can. Biết rằng hai đầu cầu đều có thanh lan can. 
(4đ): Hai hình vuông có tổng chu vi là 136 cm. Hiệu số đo hai cạnh hình vuông là 4 cm. Tính diện tích mỗi hình vuông. 
1 .(2 đ): a) Viết số tự nhiên lớn nhất có 8 chữ số sao cho trong số đó không có số nào được viết từ hai lần trở lên.
b) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 7 chữ số sao cho mỗi chữ số trong số đó chỉ được viết một lần.
2. (3đ): Viết thêm 5 số hạng vào mỗi dãy số sau:
a). 3 + 6 + 12 + 24 + ....
b). 5 + 7 + 10 + 14 + ....
c). 6 + 9 + 15 + 24 + ....
3.Tính nhanh: (5đ):
a) (2,5đ): 1- 2 + 3 - 4 + 5 - 6 + 7 - 8 + ...+ 101 - 102 + 103.
b) (2,5đ): 	 262 626 888 888
	9 x (	+	)
	 272 727	 999 999
(4đ): Hai hình vuông có tổng chu vi là 136 cm. Hiệu số đo hai cạnh hình vuông là 4 cm. Tính diện tích mỗi hình vuông. 
Bài 1: Tính giá trị của mỗi biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất:
0,1 + 0,2 + 0,3 + 0,4 + 0,5 + ... + 0,17 + 0,18 + 0,19
(792,81 x 0,25 + 792,81 x 0,75) x (11 x 9 – 900 x 0,1 – 9)
Bài 2: a. Tìm 3 số lẻ liên tiếp có tổng bằng 111
 b. Một đội công nhân xây dựng dự định làm xong một công việc trong 60 ngày, nhưng vì có 8 người phải chuyển đi làm việc khác trước khi bắt đầu công việc, nên số người còn lại phải làm trong 72 ngày mới xong công việc. Hỏi đội công nhân còn lại bao nhiêu người để làm công việc đó, biết rằng sức lao động của mỗi người là như nhau.
Bài 3: a. So sánh các phân số sau : và ; và 
 b. Cho phân số . Tìm một số tự nhiên để khi cộng số đó vào tử số và mẫu số của phân số đã cho thì được phân số .
Bài 4: Một người thợ hàn một cái thùng không nắp bằng thép trắng. Thùng có dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,5m, chiều rộng 0,9m và chiều cao bằng tổng của chiều dài và chiều rộng.
Tính diện tích thép trắng để làm thùng( không tính mép hàn)
Hỏi số thép trắng dùng để làm thùng nặng bao nhiêu kilôgam, biết rằng mỗi đêximet vuông thép đó nặng 0,45hg?
Bài 5: Không làm tính hãy cho biết tích sau có tận cùng là chữ số nào
 11 x 12 x 13 x 14 x 15 x 16 x 17 x 18 x 19
đề thi giao lưu toán tuổi thơ năm 2008
(đề thi cá nhân)
-------***-------
 I. Phần trắc nghiệm (Điền đáp số đúng vào chỗ chấm)
 Bài 1. Số A = 2 x 2 x 2 x 2 x 2 xx 2 x 2
 50 thừa số 2
 Có tận cùng là chữ số .
 Bài 2. Cho các phân số:; ; ; .
 Phân số lớn nhất trong các phân số trên là ..
 Bài 3. Trong một dãy số, mỗi số hạng kể từ số hạng thứ 3 đều là tổng của hai số hạng liền ttrước nó. Biết số hạng thứ 7 và thứ 8 trong dãy lần lượt là 87 và 141.
 Số hạng thứ 3 của dãy số đó là .
 Bài 4. Nếu đếm tất cả các chữ số ghi các ngày Dương lịch trong năm 2008 trên tờ lịch treo tường thì được kết quả là . chữ số. 
 Bài 5. Tuổi trung bình của 11 cầu thủ trong đội bóng là 22 tuổi. Biết rằng tuổi của đội trưởng nhiều hơn tuổi trung bình của 10 cầu thủ kia là 11 tuổi.
 Tuổi của đội trưởng là .. tuổi.
 Bài 6. Tí có số bi đỏ gấp 5 lần số bi xanh. Sau khi chơi Tí có thêm 3 viên bi xanh nhưng lại bị thua mất 3 viên bi đỏ nên số bi xanh lúc đó bằng số bi đỏ còn lại. Hỏi lúc đầu Tí có bao nhiêu viên bi đỏ?
 Lúc đầu Tí có .. viên bi đỏ.
 Bài 7. Có ba vòi nước cùng chảy vào một cái bể. Nếu mở vòi thứ nhất và vòi thứ hai cùng chảy trong 6 giờ thì đầy bể. Nếu mở vòi thứ hai và vòi thứ ba cùng chảy trong 5 giờ thì đầy bể. Nếu mở vòi thứ nhất và vòi thứ ba cùng chảy trong 9 giờ thì đầy bể. Hỏi nếu mở cả ba vòi cùng chảy vào bể thì trong bao lâu bể sẽ đầy nước?
 Nếu mở cả ba vòi cùng chảy vào bể thì trong .. giờ bể sẽ đầy nước.
 Bài 8. Trong một buổi sinh hoạt câu lạc bộ toán học, bạn đến sau lần lượt bắt tay tất cả các bạn đến trước. Người ta đếm thấy có tất cả 78 lượt bắt tay. Hỏi buổi sinh hoạt đó có bao nhiêu bạn tham gia?
 Buổi sinh hoạt đó có .. bạn tham gia.
 Bài 9. Nếu có 4 người mỗi ngày làm việc 5 giờ thì đắp xong đoạn đường trong 12 ngày. Hỏi nếu có 6 người mỗi ngày làm việc 10 giờ thì đắp xong đoạn đường ấy trong bao nhiêu ngày? (Năng suất lao động của mọi người như nhau)
 Nếu có 6 người mỗi ngày làm việc 10 giờ thì đắp xong đoạn đường ấy trong . ngày.
 Bài 10. Có ba thùng gạo. Lấy số gạo ở thùng A đổ vào thùng B; rồi đổ số gạo có tất cả ở thùng B vào thùng C, sau đó đổ số gạo có tất cả ở thùng C vào thùng A thì lúc ấy số gạo ở mỗi thùng đều bằng 18kg. Hỏi lúc đầu thùng A có bao nhiêu kg gạo?
 Lúc đầu thùng A có ..kg gạo.
 Bài 11. Ba xe ô tô cùng khởi hành một lúc từ A để đến B, vận tốc ô tô thứ nhất là 30km/giờ, vận tốc ô tô thứ hai là 45km/giờ. Ô tô thứ ba đến B sớm hơn ô tô thứ nhất 30 phút và chậm hơn ô tô thứ hai 40 phút. Tính quãng đường AB.
 Quãng đường AB là .. km.
 Bài 12. Trước đây 4 năm tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con. Sau 4 năm nữa, tỉ số giữa tuổi con và tuổi mẹ là . Tính tuổi con hiện nay.
 Tuổi con hiện nay là  tuổi.
Bài 13 : Mảnh vườn hình chữ nhật ABCD được ngăn thành bốn mảnh hình chữ nhật nhỏ (như hình vẽ). Biết diện tích các mảnh hình chữ nhật MBKO, KONC và OIDN lần lượt là: 18 cm2; 
9 cm2 và 36 cm2.
 Tính diện tích mảnh vườn hình tứ giác MKNI.
 Diện tích mảnh vườn hình tứ giác MKNI là .
 II. Phần tự luận
 Bài 14. Trên bảng viết 100 dấu cộng và 101 dấu trừ. Mỗi lần xoá đi 2 dấu bất kỳ và viết lại 2 dấu khác theo quy tắc: nếu xoá dấu cộng thì viết lại dấu trừ và ngược lại. Hỏi rằng nếu làm như trên nhiều lần thì trên bảng có thể có 101 dấu cộng và 100 dấu trừ hay không?
Trường tiểu học sơn long – hương sơn – hà tĩnh
đề thi giao lưu toán tuổi thơ năm 2008
(đề thi đồng đội)
-------***-------
 Bài 1. Tìm số dư của phép chia sau:
 (1 x 2 x 3 x 4 x 5 x  x 15 + 200) : 182
 Số dư của phép chia trên là 
 Bài 2. Bạn Khoa đến cửa hàng bán sách cũ và mua được một quyển sách toán rất hay gồm 200 trang. Về đến nhà đem sách ra xem. Khoa mới phát hiện ra từ trang 100 đến trang 125 đã bị xé. Hỏi cuốn sách này còn lại bao nhiêu trang?
 Cuốn sách còn lại . trang.
 Bài 3. Thầy giáo ra cho hai bạn một lượng bài toán bằng nhau. Sau vài ngày, bạn thứ nhất làm được 20 bài, bạn thứ hai làm được 22 bài. Như vậy số bài tập thầy giáo ra cho mỗi bạn nhiều gấp 4 lần số bài toán của cả hai bạn chưa làm xong. Hỏi thầy giáo ra cho mỗi bạn bao nhiêu bài toán?
 Thầy giáo ra cho mỗi bạn . bài toán.
 Bài 4. Bốn bạn Xuân, Hạ, Thu và Đông cùng góp một số tiền như nhau để mua vợt cầu lông. Sau khi mua vợt hết 140 000đồng thì số tiền còn lại ít hơn trung bình cộng số tiền mà bốn bạn đã góp là 5000đồng. Hỏi mỗi bạn đã góp bao nhiêu tiền?
 Mỗi bạn đã góp .
 Bài 5. Hai hình vuông kích cỡ khác nhau được đặt chồng lên nhau như hình vẽ bên.
 Hỏi hiệu diện tích các vùng không đặt chồng lên nhau là bao nhiêu?
 Hiệu diện tích các vùng không đặt chồng lên nhau là ..
 Bài 6. Cho (1), (2), (3), (4) là các hình thang vuông có kích thước bằng nhau (như hình vẽ bên). Biết rằng PQ = 4cm. 
 Tính diện tích hình chữ nhật ABCD. 
 Diện tích hình chữ nhật ABCD là .
Trường tiểu học sơn long – hương sơn – hà tĩnh
Đáp án đề thi giao lưu toán tuổi thơ năm 2008
(đề thi cá nhân)
-------***-------
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Đáp án
4
12
624
32
60
6
13
4
24
105
8
67,5
 Bài 14. Nếu xoá đi 2 dấu cộng thì viết lại 2 dấu trừ, do đó số dấu cộng giảm đi 2 dấu. Nếu xoá đi 2 dấu trừ thì viết lại 2 dấu cộng, do đó số dấu cộng tăng lên 2 dấu. Nếu xoá đi 1 dấu cộng và 1 dấu trừ thì viết lại 1 dấu trừ và 1 dấu cộng, do đó số dấu cộng không đổi. Như vậy, mỗi lần xoá đi 2 dấu bất kỳ và viết lại 2 dấu khác theo quy tắc nếu xoá dấu cộng thì viết lại dấu trừ và ngược thì số lượng dấu cộng hoặc tăng lên 2 dấu, hoặc giảm đi 2 dấu, hoặc không đổi.
 Lúc đầu trên bảng có 100 dấu cộng (là số chẵn) nên nếu làm như trên nhiều lần thì số dấu cộng trên bảng vẫn luôn là một số chẵn. Mà 101 là số lẻ, vậy trên bảng không thể có 101 dấu cộng và 100 dấu trừ được.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Đáp án đề thi giao lưu toán tuổi thơ năm 2008
(đề thi đồng đội)
-------***-------
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
18
172
24
45 000
20
96
Trường tiểu học sơn long – hương sơn – hà tĩnh

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an BD HSG.doc