Giáo án bồi dưỡng môn Toán + Tiếng Việt - Tuần 20

Giáo án bồi dưỡng môn Toán + Tiếng Việt - Tuần 20

LUYỆN TOÁN

TOÁN VỀ TUỔI (tiếp theo)

I/ MỤC TIÊU:

Luyện một số bài toán liên quan đến dạng toán về tuổi

II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1/ Giới thiệu bài

2/ Củng cố lý thuyết

3/ Bài tập

Bài 1:

 Hiện nay tổng số tuổi của 2 anh và em là 15 tuổi. Biết rằng khi tuổi của em bằng tuổi của anh hiện nay thỡ tuổi của anh gấp 1,5 lần tuổi của em khi đó. Tính tuổi 2 người hiện nay?

 Hd:

 Theo bài ra ta cú:

 Tuổi của anh sau này gấp 1,5 lần tuổi của em sau này

 Tuổi của anh hiện nay bằng tuổi của em sau này

 Hiệu số tuổi của 2 anh em sau này tuổi bằng 0,5 lần tuổi của em sau này. Mà hiệu số tuổi của 2 người không đổi nên suy ra: Tuổi của em hiện nay bằng 0,5 lần tuổi của em sau này. Do đó có sơ đồ sau:

 Tuổi của em hiện nay là: 15 : (1 + 2) 2 = 6 (tuổi)

 Tuổi của anh hiện nay là: 15 – 6 = 9 (tuổi)

 

doc 10 trang Người đăng hang30 Lượt xem 646Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án bồi dưỡng môn Toán + Tiếng Việt - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Thứ hai, ngày 17 tháng 1 năm 2011
Luyện toán
TOÁN VỀ TUỔI (tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
Luyện một số bài toán liên quan đến dạng toán về tuổi 
II/ Các hoạt động dạy học
1/ Giới thiệu bài
2/ Củng cố lý thuyết
3/ Bài tập 
Bài 1:
	Hiện nay tổng số tuổi của 2 anh và em là 15 tuổi. Biết rằng khi tuổi của em bằng tuổi của anh hiện nay thỡ tuổi của anh gấp 1,5 lần tuổi của em khi đú. Tớnh tuổi 2 người hiện nay?
 Hd:
	Theo bài ra ta cú:
	Tuổi của anh sau này gấp 1,5 lần tuổi của em sau này
	Tuổi của anh hiện nay bằng tuổi của em sau này 
	Hiệu số tuổi của 2 anh em sau này tuổi bằng 0,5 lần tuổi của em sau này. Mà hiệu số tuổi của 2 người khụng đổi nờn suy ra: Tuổi của em hiện nay bằng 0,5 lần tuổi của em sau này. Do đú cú sơ đồ sau: 
Tuổi em hiện nay:
Tuổi anh hiện nay:
Tuổi em sau này:
Tuổi anh sau này:
15
	Tuổi của em hiện nay là: 15 : (1 + 2)´ 2 = 6 (tuổi) 
 	Tuổi của anh hiện nay là: 15 – 6 = 9 (tuổi) 
Bài 2:
Hiện nay An nhiều hơn Bỡnh 14 tuổi. Tớnh tuổi của 2 người hiện nay, biết rằng khi 
tuổi của Bỡnh bằng tuổi của An hiện nay thỡ tuổi của An bằng lần tuổi của Bỡnh khi đú
Hd:
Theo bài ra ta cú:
	Tuổi của An sau này bằng lần tuổi của Bỡnh sau này
	Hiệu số tuổi của 2 người sau này bằng lần tuổi của Bỡnh sau này
	Tuổi của An hiện nay bằng 1 lần tuổi của Bỡnh sau này
	Suy ta tuổi của Bỡnh hiện nay bằng lần tuổi của Bỡnh sau này
	Vậy ta cú sơ đồ như sau:
Tuổi Bỡnh hiện nay:
Tuổi An hiện nay:
Tuổi Bỡnh sau này:
Tuổi An sau này:
14
	Theo sơ đồ trờn ta cú:
	Tuổi của An hiện nay là: 14 : (3 – 1) ì 3 = 21 (tuổi)
	Tuổi của Bỡnh hiện nay là: 14 : (3 – 1) ì 1 = 7 (tuổi)
Bài 3:
	Hiện nay Hựng nhiều hơn Minh 12 tuổi. Tớnh tuổi của 2 người hiện nay, biết rằng khi tuổi của Minh bằng tuổi của Hựng hiện nay thỡ tuổi của Minh bằng lần tuổi của Hựng khi đú.
 Hd:
Theo bài ra ta cú:
	Tuổi của Hựng sau này bằng lần tuổi của Minh sau này
	Hiệu số tuổi của 2 người sau này bằng lần tuổi của Minh sau này
	Tuổi của Hựng hiện nay bằng 1 lần tuổi của Minh sau này
	Suy ta tuổi của Minh hiện nay bằng lần tuổi của Minh sau này
	Vậy ta cú sơ đồ như sau:
Tuổi Minh hiện nay:
Tuổi Hựng hiện nay:
Tuổi Minh sau này:
Tuổi Hựng sau này:
12
	Theo sơ đồ trờn ta cú:
	Tuổi của Hựng hiện nay là: 12 : (3 – 1) ì 3 = 18 (tuổi)
	Tuổi của Minh hiện nay là: 12 : (3 – 1) ì 1 = 6 (tuổi)
Bài 4:
	Hiện nay tuổi của bố gấp 4 lần tuổi của con và tổng số tuổi của 2 bố con là 50 tuổi. Hỏi sau bao nhiờu năm nữa tuổi bố gấp 2 lần tuổi con?
 Hd:
	Theo bài ra ta cú:
	Tuổi của bố hiện nay là: 50 : (4 + 1) ì 4 = 40 (tuổi)
Tuổi của con hiện nay là: 50 : (4 + 1) ì 1 = 10 (tuổi)
	Hiệu số tuổi của 2 bố con hiện nay là 40 – 10 = 30 (tuổi) 
	Hiệu số tuổi của 2 bố con sau này bằng 1 lần tuổi của con sau này
	Mà hiệu số tuổi của 2 người khụng đổi theo thời gian nờn suy ra: 1 lần tuổi của con sau này bằng 30 tuổi. Do đú cú sơ đồ về mối quan hệ giữa tuổi con hiện nay và sau này như sau: 
	Tuổi của con hiện nay là: 20 : (3 - 1)´ 1 = 10 (tuổi) 
 	Vậy số năm sau đú để tuổi bố gấp 2 lần tuổi con là: 30 – 10 = 20 (năm) 
Bài 5:
	Hiện nay tuổi của bố gấp 4 lần tuổi của con và sau 20 năm nữa tuổi của bố gấp 2 lần tuổi con. Tớnh tuổi của hai bố con hiện nay?
 Hd:
	Theo bài ra ta cú:
	Hiệu số tuổi của 2 bố con hiện nay bằng 3 lần tuổi của con hiện nay
	Hiệu số tuổi của 2 bố con sau 20 năm bằng 1 lần tuổi của con khi đú
	Mà hiệu số tuổi của 2 người khụng đổi theo thời gian nờn suy ra: 3 lần tuổi của con hiện nay bằng 1 lần tuổi của con sau 20 năm. Do đú cú sơ đồ về mối quan hệ giữa tuổi con hiện nay và sau này như sau: 
Tuổi con hiện nay:
Tuổi con sau 20 năm:
20 năm
	Tuổi của con hiện nay là: 20 : (3 - 1)´ 1 = 10 (tuổi) 
 	Tuổi của bố hiện nay là: 10 ì 4 = 40 (tuổi) 
 Bài 6:
	Hiện nay tổng số tuổi của 2 bố con là 50 tuổi gấp và biết rằng sau 20 năm nữa tuổi của bố gấp 2 lần tuổi con. Tớnh tuổi của hai bố con hiện nay?
Hd:
	Theo bài ra ta cú:
	Tổng số tuổi của 2 bố con hiện nay bằng 50 tuổi 
	Vậy tổng số tuổi của 2 bố con sau 20 năm là:
 2 ì 20 + 50 = 90 (tuổi)
	Mà sau 20 năm tuổi bố gấp 2 lần tuổi con. Như vậy ta đó đưa bài toỏn về dạng toỏn tỡm 2 số khi biết tổng bằng 90 và tỷ số là. Do đú ta tớnh được tuổi con sau 20 năm như sau: 
	Tuổi của con sau 20 năm là:
 90 tuổi : ( 2 + 1) ì 1 = 30 (tuổi)
	Tuổi của con hiện nay là: 30 - 20 = 10 (tuổi) 
 	Tuổi của bố hiện nay là: 50 - 10 = 40 (tuổi) 
Bài 7:
	Hiện nay chị hơn em 7 tuổi. Biết rằng khi tuổi của em bằng tuổi của chị hiện nay thỡ tuổi của chị gấp 1,5 lần tuổi của em khi đú. Tớnh tuổi 2 người hiện nay?
 Hd:
	Theo bài ra ta cú:
	Tuổi của chi sau này gấp 1,5 lần tuổi của em sau này
	Tuổi của chị hiện nay bằng tuổi của em sau này 
	Hiệu số tuổi của 2 chị em sau này tuổi bằng 0,5 lần tuổi của em sau này. Mà hiệu số tuổi của 2 người khụng đổi, nờn suy ra: Tuổi của em hiện nay bằng 0,5 lần tuổi của em sau này. Do đú cú sơ đồ sau: 
Tuổi em hiện nay:
Tuổi chị hiện nay:
Tuổi em sau này:
Tuổi chị sau này:
7
	Tuổi của em hiện nay là: 7 : (2 - 1)´ 1 = 7 (tuổi) 
 	Tuổi của anh hiện nay là: 7 + 7 = 14 (tuổi) 
Bài 8:
Năm nay chị 25 tuổi. Biết rằng năm mà tuổi của chị bằng tuổi của em hiện nay thỡ tuổi của em chỉ bằng tuổi của chị khi đú. Tớnh tuổi của em hiện nay?
 Hd:
	Theo bài ra ta cú:
	Tuổi của chị trước đõy gấp 3 lần tuổi của em trước đõy
	Tuổi của em hiện nay gấp 3 lần tuổi của em trước đõy
	Hiệu số tuổi của 2 chị em trước đõy tuổi bằng 2 lần tuổi của em trước đõy. Mà hiệu số tuổi của 2 người khụng đổi nờn suy ra: Tuổi của chị hiện nay gấp (3 + 2) lần tuổi của em trước đõy.
 Do đú cú sơ đồ sau: 
Tuổi em trước đõy:
Tuổi chị trước đõy:
Tuổi em hiện nay:
Tuổi chị hiện nay:
25
	Tuổi của em hiện nay là: 25 : 5 ´ 3 = 15 (tuổi) 
Bài tập về nhà 
Bài 1:
Năm nay em 4 tuổi. Biết rằng năm mà tuổi của em bằng tuổi của chị hiện nay thỡ tuổi của em chỉ bằng tuổi của chị khi đú. Tớnh tuổi của chị hiện nay
 Bài 2:
	Hiện nay chị hơn em 6 tuổi. Biết rằng khi tuổi của em bằng tuổi của chị hiện nay thỡ tuổi của chị gấp 3 lần tuổi của em hiện nay. Tớnh tuổi 2 người hiện nay?
 Bài3:
Tớnh tuổi của hai anh em hiện nay. Biết rằng 62,5% tuổi anh hơn 75% tuổi em là 2 tuổi và 50% tuổi anh hơn 37,5% tuổi em là 7 tuổi
-----------------------------------------------------------
Thứ tư , ngày 19 tháng 1 năm 2011
Luyện tiếng việt
Luyện tập về câu
i/ mục tiêu:
Củng cố một số kiến thức về các kiểu câu chia theo mục đích nói thông qua làm một số bài tập
II/ các hoạt động dạy học
* Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết
7.Cỏc kiểu cõu : (Chia theo mục đớch núi):
 Dựa vào mục đớch núi, người ta chia cõu thành cỏc kiểu cõu: Cõu kể, cõu hỏi, cõu khiến, cõu cảm.
7.2.Cõu hỏi: 
 A) Ghi nhớ:
 - Cõu hỏi (cũn gọi là cõu nghi vấn) dựng để hỏi về những điều chưa biết.
 - Phần lớn cõu hỏi là để hỏi người khỏc, nhưng cũng cú cõu hỏi dựng để tự hỏi mỡnh.
 - Cõu hỏi thường cú cỏc từ nghi vấn: ai, gỡ, nào,sao, khụng,...Khi viết, cuối cõu hỏi phải cú dấu chấm hỏi.
 B) Bài tập thực hành:
Bài 1:
Đặt cõu hỏi cho từng bộ phận được gạch chõn sau:
Dưới ỏnh nắng chúi chang, Bỏc nụng dõn đang cày ruộng.
Bà cụ ngồi bỏn những con bỳp bờ khõu bằng vải vụn.
Bài 2:
Dựa vào cỏc tỡnh huống sau, hóy đặt cõu hỏi để tự hỏi mỡnh:
Tự hỏi mỡnh về một người trụng rất quen nhưng khụng nhớ tờn.
Một dụng cụ học tập cần tỡm mà chưa thấy.
Một cụng việc mẹ dặn nhưng quờn chưa làm.
*Đỏp ỏn :
 a) Chị ấy tờn là gỡ ấy nhỉ ?
 b)Cỏi bỳt mỡnh để ở đõu ấy nhỉ ?
 c) Mẹ dặn mỡnh làm gỡ ắy nhỉ ?
Bài 3 :
Đặt cõu hỏi cho bộ phận in đậm trong từng cõu dưới đõy :
Giữa vườn lỏ um tựm, bụng hoa đang dập dờn trước giú.
Bỏc sĩ Ly là một người đức độ, hiền từ mà nghiờm nghị.
Chủ nhật tuần tới, mẹ sẽ cho con đi chơi.
Bộ rất õn hận vỡ khụng nghe lời mẹ dặn.
7.3.Cõu khiến : 
 A) Ghi nhớ :
 - Cõu khiến ( cõu cầu khiến, cõu mệnh lệnh) dựng để nờu yờu cầu, đề nghị, mong muốn ,... của người núi, người viết với người khỏc.
 - Khi viết, cuối cõu khiến cú dấu chấm than hoặc dấu chấm.
 - Muốn đặt cõu khiến, cú thể dựng một trong những cỏch sau :
+ Thờm từ hóy hoặc đừng, chớ, nờn, phải,... vào trước ĐT.
+ Thờm từ lờn hoặc đi, thụi, nào,...vào cuối cõu.
+ Thờm từ đề nghị hoặc xin, mong,...vào đầu cõu.
 - Dựng giọng điệu phự hợp với cõu khiến.
*Lưu ý : Khi nờu yờu cầu, đề nghị, phải giữ phộp lịch sự. Muốn vậy, cần cú cỏch xưng hụ cho phự hợp và thờm vào trước hoặc sau ĐT cỏc từ Làm ơn, giựm, giỳp,...
 - Ta cũng cú thể dựng cõu hỏi để nờu yờu cầu, đề nghị.
B) Bài tập thực hành:
Bài 1 :
Hóy đặt 3 cõu khiến tương ứng với 3 tỡnh huống sau :
Mượn bạn một cuốn truyện tranh.
Nhờ chị lấy hộ cốc nước.
Xin bố mẹ cho cvề quờ thăm ụng bà.
Bài 2:
Đặt cõu khiến theo cỏc yờu cậu dưới đõy:
Cõu khiến cú từ đừng (hoặc chớ, nờn , phải ) ở trước ĐT làm VN.
Cõu khiến cú từ lờn (hoặc đi, thụi ) ở cuối cõu.
Cõu khiến cú từ đề nghị ở đầu cõu.
*Đỏp ỏn : VD : Con đừng ngồi lõu trước mỏy vi tớnh.
Bài 3 :
Em hóy nờu cỏc tỡnh huống cú thể dựng cõu khiến đó đặt ở bài tập 2.
*Đỏp ỏn : (theo VD trờn) : Bố khuyờn con vỡ thấy con ngồi lõu trước mỏy vi tớnh.
Bài 4 :
Đặt cõu khiến cú từ Làm ơn đứng trước ĐT.
Đặt cõu khiến cú từ giỳp ( giựm ) đứng sau ĐT.
7.4.Cõu cảm: 
 A) Ghi nhớ:
 - Cõu cảm ( cõu cảm thỏn) là cõu dựng để bộc lộ cảm xỳc (vui mừng, thỏn phục, đau xút , ngạc nhiờn,...) của người núi.
 - Trong cõu cảm, thường cú cỏc từ : ễi ,chao, chà, quỏ, lắm ,thật,...Khi viết, cuối cõu cảm thường cú dấu chấm than.
 B) Bài tập thực hành:
Bài 1:
Đặt cõu cảm , trong đú cú :
Một trong cỏc từ : ễi, ồ, chà đứng trước.
Một trong cỏc từ lắm , quỏ, thật đứng cuối.
*Đỏp ỏn : VD: ễi, biển đẹp quỏ !
Bài 2:
Chuyển cỏc cõu sau thành cỏc loại cõu hỏi, cõu khiến, cõu cảm:
Cỏnh diều bay cao.
Giú thổi mạnh.
Mựa xuõn về.
*Đỏp ỏn :
 a) -Cỏnh diều bay cao khụng ?
 - Cỏnh diều hóy bay cao lờn !
 - ễi, cỏnh diều bay cao quỏ !
Bài 3:
Hóy diễn đạt cảm xỳc của mỡnh trong những tỡnh huống sau đõy bằng những cõu cảm :
Được đọc một quyển truyện hay.
Được tặng một mún quà hấp dẫn.
Bất ngờ gặp lại một người bạn thõn xa nhau đó lõu.
Làm hỏng một việc gỡ đú.
Gặp phải một sự rủi ro nào đú.
*Đỏp ỏn :
VD: e) ễi, thật là xui xẻo !
--------------------------------------------------------
Thứ năm, ngày 20 tháng 1 năm 2011
LUYỆN TOÁN
TỈ SỐ VÀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM.
I. MỤC TIấU :
HS nắm được cỏch giải cỏc bài toỏn về tỉ số phần trăm.
 - Làm được một số bài tập nõng cao.
- Rốn kỹ năng giải toỏn cho học sinh .
II. CHUẨN BỊ
Cõu hỏi và bài tập thuộc dạng vừa học.
Cỏc kiến thức cú liờn quan.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC	
 1/ Ổn định tổ chức lớp.
 2/ Kiểm tra bài cũ.
 Gọi học sinh làm bài tập về nhà giờ trước, GV sửa chữa.
 3/ Bài tập
	* Bài tập vận dụng
Bài 1 : Một lớp cú 22 nữ sinh và 18 nam sinh. Hóy tớnh tỉ số phần trăm của nữ sinh so với tổng số học sinh cả lớp, tỉ số phần trăm của nam sinh so với tổng số học sinh của cả lớp.
	Giải :
	Tổng số học sinh của lớp là :
	22 + 18 = 40 (học sinh)
	Tỉ số học sinh nữ so với học sinh của lớp là :
	22 : 40 = 0,55 = 55% ( = = 55% )
	Tỉ số học sinh nam so với học sinh của lớp là :
	18 : 40 = 0,45 = 45%
	Đỏp số : 55% và 45%
Bài 2 : Một số sau khi giảm đi 20% thỡ phải tăng thờm bao nhiờu phần trăm số mới để lại được số cũ.
	Giải :
	Một số giảm đi 20% tức là giảm đi giỏ trị của số đú.
Số cũ :	|	|	|	|	|	|
Số mới :	|	|	|	|	|
	Vậy phải tăng số mới thờm của nú tức là 25% thỡ được số ban đầu.
Bài 3 : Một số tăng thờm 25% thỡ phải giảm đi bao nhiờu phần trăm để lại được số cũ.
	Giải :
	Một số tăng thờm 25% tức là tăng thờm của nú
Số cũ :	|	|	|	|	|
Số mới :	|	|	|	|	|	|
	Vậy số mới phải giảm đi giỏ trị của nú tức là 20% của nú thỡ lai được số ban đầu.
Bài 4 : Lượng nước trong cỏ tươi là 55%, trong cỏ khụ là 10%. Hỏi phơi 100 kg cỏ tươi ta được bao nhiờu ki lụ gam cỏ khụ.
	Giải :
Lượng cỏ cú trong cỏ tươi là :
	100 – 55 = 45%
	Hay 100 kg cỏ tươi cú 45 kg cỏ.
	Nhưng trong cỏ khụ cũn cú 10% nước. Nờn 45 kg cỏ là 90% khối lượng trong cỏ khụ.
	Vậy 100 kg cỏ tươi thu được số cỏ khụ là :
	 = 50 (kg)	Đỏp số 50 kg.
Bài 5 : Nước biển chứa 4% muối. Cần đổ thờm bao nhiờu gam nước ló vào 400 gam nước biển để tỉ lệ muối trong dung dịch là 2%.
	Giải :
	Lượng nước muối cú trong 400g nước biển là :
	400 x 4 : 100 = 16 (g)
	Dung dịch chứa 2 % muối là :
	Cứ cú 100 g nước thỡ cú 2 g muối
	16 g muối cần số lượng nước là :
	100 : 2 x 16 = 800 (g)
	Lượng nước phải thờm là :
	800 – 400 = 400 (g)
	Đỏp số 400 g.
	Bài 6 : Một cửa sỏch, hạ giỏ 10% giỏ sỏch nhõn ngày 1/6 tuy vậy cửa hàng vẫn cũn lói 8%.
	Hỏi : Ngày thường thỡ cửa hàng được lói bao nhiờu phần trăm.
Bài 7 : Một người bỏn hàng được lời 15% giỏ bỏn. Hỏi người ấy được lời bao nhiờu phần trăm giỏ mua?
* Bài tập về nhà :
Bài 1 : Một cửa hàng bỏn gạo được lói 25% giỏ mua. Hỏi cửa hàng được lói bao nhiờu phần trăm giỏ bỏn.
Bài 2 : Cuối năm học, một cửa hàng hạ giỏ bỏn vở 20%. Hỏi với cựng một số tiền như cũ, một học sinh sẽ mua thờm được bao nhiờu phần trăm số vở.
---------------------------------------------------
Thứ bảy , ngày 22 tháng 1 năm 2011
Luyện tiếng việt
Câu cảm. nối các vế câu bằng các cặp từ hô ứng
i/ mục tiêu:
Củng cố một số kiến thức về các kiểu câu chia theo mục đích nói thông qua làm một số bài tập
Nối các vế câu bằng các cặp từ hô ứng
II/ các hoạt động dạy học
* Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết
7.Cỏc kiểu cõu : (Chia theo mục đớch núi):
 Dựa vào mục đớch núi, người ta chia cõu thành cỏc kiểu cõu: Cõu kể, cõu hỏi, cõu khiến, cõu cảm.
7.4.Cõu cảm: 
 A) Ghi nhớ:
 - Cõu cảm ( cõu cảm thỏn) là cõu dựng để bộc lộ cảm xỳc (vui mừng, thỏn phục, đau xút , ngạc nhiờn,...) của người núi.
 - Trong cõu cảm, thường cú cỏc từ : ễi ,chao, chà, quỏ, lắm ,thật,...Khi viết, cuối cõu cảm thường cú dấu chấm than.
 B) Bài tập thực hành:
Bài 1:
Đặt cõu cảm , trong đú cú :
Một trong cỏc từ : ễi, ồ, chà đứng trước.
Một trong cỏc từ lắm , quỏ, thật đứng cuối.
*Đỏp ỏn : VD: ễi, biển đẹp quỏ !
Bài 2:
Chuyển cỏc cõu sau thành cỏc loại cõu hỏi, cõu khiến, cõu cảm:
Cỏnh diều bay cao.
Giú thổi mạnh.
Mựa xuõn về.
*Đỏp ỏn :
 a) -Cỏnh diều bay cao khụng ?
 - Cỏnh diều hóy bay cao lờn !
 - ễi, cỏnh diều bay cao quỏ !
Bài 3:
Hóy diễn đạt cảm xỳc của mỡnh trong những tỡnh huống sau đõy bằng những cõu cảm :
Được đọc một quyển truyện hay.
Được tặng một mún quà hấp dẫn.
Bất ngờ gặp lại một người bạn thõn xa nhau đó lõu.
Làm hỏng một việc gỡ đú.
Gặp phải một sự rủi ro nào đú.
*Đỏp ỏn :
VD: e) ễi, thật là xui xẻo !
b/ Nối cỏc vế cõu ghộp bằng cặp từ hụ ứng : 
A) Ghi nhớ :
Để thể hiện mối quan hệ về nghĩa giữa cỏc vế cõu, ngoài QHT, ta cũn cú thể nối cỏc vế cõu ghộp bằng một số cặp từ hụ ứng như :
- Vừa.... đó....; chưa.... đó....; mới.... đó....; vừa.... đó.....; càng....càng.....
- Đõu... đấy.; nào.... ấy.; sao....vậy.; bao nhiờu.....bấy nhiờu.
B) Bài tập thực hành :
Bài 1 :
Xỏc định cỏc vế cõu, cặp từ hụ ứng nối cỏc vế cõu trong từng cõu ghộp dưới đõy :
a) Mẹ bảo sao / thỡ con làm vậy.
b) Học sinh nào chăm chỉ / thỡ học sinh đú đạt kết quả cao trong học tập.
c) Anh cần bao nhiờu / thỡ anh lấy bấy nhiờu.
d) Dõn càng giàu / thỡ nước càng mạnh.
Bài 2: 
Tỡm cặp từ hụ ứng thớch hợp điền vào chỗ trống :
a) Nú ...về đến nhà , bạn nú ... gọi đi ngay.
b) Giú ...to, con thuyền ....lướt nhanh trờn biển.
c) Tụi đi ...nú cũng đi...
d) Tụi núi....., nú cũng núi....
*Đỏp ỏn :
a) vừa... đó...
b) càng....càng...
c) .... đõu.... đấy.
d) ...sao....vậy.
Bài 3 :
Điền vế cõu thớch hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh cỏc cõu ghộp :
a) Mưa càng lõu,...
b) Tụi chưa kịp núi gỡ,....
c) Nam vừa bước lờn xe buýt,...
d) Cỏc bạn đi đõu thỡ....
*Đỏp ỏn :
a) ..... đường càng lầy lội.
b) .....nú đó bỏ chạy.
c) .....xe đó chuyển bỏnh.
d) .....tụi theo đấy.
----------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an boi duong ToanTieng viet Tuan 20.doc