Giáo án buổi 2 Lớp 4 - Tuần 17

Giáo án buổi 2 Lớp 4 - Tuần 17

B. Hướng dẫn HS làm BT:

- GV yêu cầu HS lấy VBT

Bài1 : Bảng1,2( ba cột đầu)

- HS tính tích của 2 số, hoặc tìm một thừa số rồi ghi vào vở.

- HS tính thương của hai số hoặc tìm số bị chia hay số chia rồi ghi vào vở.

- HS nêu bài làm trước lớp

- HS,GV nhận xét.

Bài 2: Tính

- Củng cố cho HS về thứ tự thực hiện dãy tính

- YC HS nêu kết quả và thứ tự thực hiện dãy tính.

Bài 3:

- Các bước giải.

- Tìm số kg bún của cửa hàng.

- Tìm số gói bún đóng được.

Bài 4:

- Củng cố cho HS giải toán gấp lên một số lần.

 

doc 9 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 12/03/2022 Lượt xem 269Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án buổi 2 Lớp 4 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án buổi 2 Tuần 17 - Lớp 4A
 Thứ ba ngày 15 tháng12 năm 2009.
 Toán
 Luyện tập chung.
I/ Mục Tiêu: 
- Thực hiện được phép nhân và phép chia.
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ .
- Hoàn thành VBT toán.
II/ Chuẩn bị:
- Vở BT Toán
III/ Ôn luyện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ:
 - Gọi HS chữa bài tập 3
- GV nhận xét, ghi điểm .
B. Hướng dẫn HS làm BT: 
- GV yêu cầu HS lấy VBT
Bài1 : Bảng1,2( ba cột đầu)
- HS tính tích của 2 số, hoặc tìm một thừa số rồi ghi vào vở.
- HS tính thương của hai số hoặc tìm số bị chia hay số chia rồi ghi vào vở.
- HS nêu bài làm trước lớp
- HS,GV nhận xét.
Bài 2: Tính
- Củng cố cho HS về thứ tự thực hiện dãy tính
- YC HS nêu kết quả và thứ tự thực hiện dãy tính.
Bài 3: 
- Các bước giải.
- Tìm số kg bún của cửa hàng.
- Tìm số gói bún đóng được.
Bài 4:
- Củng cố cho HS giải toán gấp lên một số lần.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về luyện tập thêm, làm bài tập.
- HS chữa bài tập.
- Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
- HS lấy VBT- trang 93
- Làm bài tập 1,2,3,4.
- Nêu Y/C tìm cách làm từng bài .
Thừa số
125
24
Thừa số
24
125
Tích
3000
3000
Số BC
5 535
5535
Số chia
45
123
Thương
45
123
a) 24 680 + 752 x 304
 = 24 680 + 228608 
 = 253 288
b) Tiến hành tương tự mục a
- HS làm bài vào vở, nêu bài làm trước lớp.
- HS nhận xét, chữa bài.
- Tích mới sẽ gấp lên 10 lần.
- Học sinh lắng nghe, thực hiện.
Luyện từ và câu: 
 Câu kể: Ai làm gì ?
I/ Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì? (ND ghi nhớ)
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu(BT1, BT2, mụcIII); Viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì?( BT3, mụcIII).
- Hoàn thành VBT
II/ Chuẩn bị: 
- VBT tiếg việt.
- Bảng phụ ghi BT3,4.
III/ Ôn luyện:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức:
2. Phần luyện tập:
*Làm BT1
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1 
+ Đọc đoạn văn.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.
- GV nhận xét + chốt lại: Đoạn văn có 3 câu kể.
Câu 1: Cha tôi làmquét sân.
Câu 2: Mẹ đựng hạt giốngmùa sau.
Câu 3: Chị tôi đan nónxuất khẩu.
- Học sinh lấy VBT tự hoàn thành.
- 1HS đọc,lớp theo dõi SGK.
- HS làm bài cá nhân.
- Lớp nhận xét.
- HS đánh dấu câu đúng vào VBT.
*Làm BT2
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.
Câu 1: CN: Cha
VN: làm cho tôiquét sân.
Câu 2: CN: Mẹ
 VN: đựng hạt giốngmùa sau.Câu 3: CN: Chị tôi
 VN: đan nón lá cọxuất khẩu.
- HS đọc yêu cầu.
- HS lên bảng gạch dưới CN,VN.
- Lớp nhận xét.
*Làm BT3
- Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét + khen những HS viết đoạn văn hay + chỉ đúng các câu kể Ai làm gì?có trong đoạn văn.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
- HS viết đoạn văn.
- HS đọc đoạn văn + nêu những câu là câu kể Ai làm gì?
- HS làm song BT nêu bài làm trước lớp, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
- Nêu bài làm trước lớp.
- Học sinh lắng nghe, thực hiện.
Luyện viết thực hành:
Bài 22: Góc sân và khoảng trời
I/ Mục tiêu:
- Trình bày bài thơ sạch đẹp; biết viết kiểu chữ nghiêng cách điệu, yêu cầu viết đúng chính tả,đúng độ cao từng con chữ và luyện cách trình bày bài thơ bằng cỡ chữ nhỏ..
- Viết hoa sáng tạo các chữ cái đầu mỗi dòng thơ.
- Chữ viết đúng mẫu, thể hiện được nét chữ thanh đậm, trình bày sạch đẹp. 
II/ Chuẩn bị:
- Vở luyện viết thực hành.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
A/ổn định tổ chức:
- GV kiểm tra viết ở nhà của HS.
B/ Luyện viết:
* GTB: Nêu ND tiết học.
* HĐ1:
- HS HS tìm hiểu ND
- GVđọc bài viết:
 Góc sân và khoảng trời
+ Nêu nội dung bài viết?
- Y/C cả lớp đọc thầm.
+ Từ HS hay mắc lỗi: trắng trời, đồng sâu, bàn chân,.
*HĐ2:1. Luyện viết các chữ hoa sáng tạo: G, C, T, K, ...
- HS nêu các chữ hoa có trong bài và luyện viết 
- GV theo dõi , HD thêm 
*HĐ3: Luyện viết trong vở 
- HS nêu cách trình bày bài viết.
- GV đọc bài
- GV đọc lại 1 lượt để HS soát.
- GV chấm 1/3 lớp
- GV nx chung.
C/ Củng cố, dặn dò:
- GV nx tiết học, khen ngợi HS viết và trình bày đẹp.
- HS lấy vở để GV kiểm tra.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc lại bài viết.
- HS nêu ND :Với con mắt quan sát tinh tế của bạn nhỏ ở một góc sân hẹp bạn nhỏ đã thấy được cảnh đẹp nên thơ của bầu trời.
- HS đọc thầm chú ý tiếng hay viết sai.
- HS nêu.
- Viết vào vở nháp các kiểu chữ hoa sáng tạo 
- HS nêu cách trình 
- HS viết bài.
- HS nghe viết, soát lại bài.
- HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.
- HS lắng nghe, thực hiện.
 Thứ tư ngày 16 tháng12 năm 2009.
Toán
 Ôn luyện: Dấu hiệu chia hết cho 2:
I/ Mục tiêu: giúp HS :
- Biết dấu hiệu chia hết cho và không chia hết cho 2.
- Nhận biết số chẳn và số lẻ.
- Hoàn thành VBT Toán.
II/ Đồ dùng dạy học:
- VBT Toán
III/ ÔN luyện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ: 
- 3HS nêu dấu hiệu chia hết cho2
B. Hướng dẫn HS làm BT 
- YCHS lấy vở BT
- GV hướng dẫn HS làm 
Bài 1:
- Củng cố cho HS dấu hiệu chia hết cho 2.
Bài 2:
- Củng cố cho HS về số có hai chữ số chia hết cho 2 và không chia hết cho 2
Bài3:
- Củng cố về cách tìm dãy số chẵn, số lẻ liên tiếp
Bài4: 
- Củng cố cho HS từ ba số TN có thể viết được các số chẵn có ba chữ số và các số lẻ có ba chữ số.
- Chấm một số bài .
- Nhận xét chung , gọi HS chữa bài củng cố .
C. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về làm bài và chuẩn bị bài sau học.
- 3HS nêu
- Lớp nhận xét.
- HS lấy VBT, tự hoàn thành BT.
- Các số chia hết cho 2 là: 108, 200, 904, 6012, 70126.
- Các số không chia hết cho 2 là: 65, 79, 213, 98717, 7621.
- HS làm bài nêu bài làm trước lớp.
- HSGV nhận xét.
- HS nhắc lại 
- HS nêu: Hai số chẵn hoặc lẻ đứng cạnh nhau hơn kém nhau 2 đơn vị.
- HS viết và nêu trước lớp.
- Lắng nghe, thực hiện.
Tập làm văn
Ôn luyên: đoạn văn trong bài văn tả đồ vật
I-Mục tiêu:
- Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn( ND ghi nhớ).
- Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn(BT1, mụcIII); Viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút( BT2).
- Hoàn thành VBT Tiếng Việt
II- Đồ dùng dạy học:
- VBT Tiếng Việt
III- ÔN LUYệN: 
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cấu tạo của bài văn tả đồ vật
- GVNhận xét.
B.Ôn luyện:
- YCHS mở VBT
 Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu của BT1.
- Tổ chức cho HS thảo luận về nội dung của bài: Cây bút máy.
- Gọi HS trình bày.
- Giải nghĩa từ: két
- Lớp nhận xét và chốt lại câu trả lời đúng nhất.
-Trình bày lên bảng.
Bài 2: 
- Đọc yêu cầu và nắm yêu cầu của đề.
- HS thực hiện viết bài.
3.Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Về nhà viết bài.
- Chọn và quan sát kĩ tả cái bút của em.
- 3HS nêu trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung. 
- HS lấy VBT tự hoàn thành BT
- Từng cặp HS trao đổi về ND
- HS đọc yêu cầu.
- HS thực hiện.
- HS đọc dàn ý của mình về tả câu bút
- Lớp nhận xét.
- HS viết bài
- Học sinh lắng nghe, thực hiện.
 Thứ năm ngày 17 tháng12 năm 2009
Toán :
 Ôn luyện : Dấu hiệu chia hết cho 5:
I/ Mục Tiêu: Giúp HS :
- Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 5 .
- Biết kết hợp hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho5.
- Hoàn thành VBT Toán
II/ Đồ dùng dạy học:
- VBT Toán
II/ ÔN LUYệN:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ: 
- Gọi HS nêu dấu hiệu chia hết cho 5 và dấu hiệu chia hết cho2
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Ôn luyện: Thực hành .
- YC HS lấyVBT, GVHD làm bài cá nhân.
Bài 1: 
a) Các số chia hết cho 5.
b) Các sô không chia hết cho 5.
Bài 2: 
- Củng cố về dấu hiệu chia hết cho5.
Bài 3: 
- Cần chọn số tận cùng là chữ số 0 hoặc chữ số 5.
Bài 4: Tìm số chia hết cho 5 trước và sau đó tìm số chia hết cho 2 sau.
- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 5 và 2.
C. Củng cố dặn dò:
 - Y/CHS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5 và 2.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS nêu
- Lớp nhận xét.
- HS lấy VBT làm bài
- HS làm bài tập 1,2,3,4
- Chữa bài thống nhất kết quả.
+ 85, 1110, 9000, 2015, 3430,
+ 56, 98, 617, 1053
230 < 235 < 240.
4525 < 4530 < 4535
175, 180, 185, 190, 195, 200
- Chữ số tận cùng là 0: 750; 570.
- Chữ số tận cùng là 5: 705.
+ Kết quả: 660; 3000.
- Học sinh lắng nghe, thực hiện.
 Luyện từ và câu:
Ôn luyện: Vị ngữ trong câu kể :Ai làm gì?
I/ Mục Tiêu: 
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?(ND ghi nhớ)
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập( mục III).
II/ Chuẩn bị : 
- VBT tiếng việt
III/ ÔN LUYệN:
Hoạt động của thầy
1. KTBC:
- Kiểm tra 2 HS nờu tỏc dụng củ vị ngữ trong cõu kể.
2 Học sinh làm bài tập:
a/Cho HS đọc yờu cầu của BT1(ý a).
GV giao việc.
GV nhận xột + chốt lại lời giải đỳng.
b/GV phỏt phiếu cho 3 HS.
Cho HS trỡnh bày kết quả bài làm.
- GV nhận xột + chốt lại lời giải đỳng.
+ Cõu 3: Thanh niờn đeo gựi vào rừng.
+ Cõu 4: Phụ nữ giặt giũ bờn những giếng nước.
+ Cõu 5: Em nhỏ đựa vui trước nhà sàn.
+ Cõu 6: Cỏc cụ già chum đầu bờn những chộn rượu cần.
+ Cõu 7: Cỏc bà,cỏc chị sửa soạn khung cửi.
 BT2: Cho HS đọc yờu cầu của BT2.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trỡnh bày kết quả bài làm.GV dỏn tờ giấy đó viết sẵn BT2.
- GV nhận xột + chốt lại lời giải đỳng.
-*Đàn cũ trắng + bay lượn trờn cỏnh đồng.
*Bà em + kể chuyện cổ tớch.
*Bộ đội + giỳp dõn gặt lỳa.
BT3: Cho HS đọc yờu cầu của BT3.
GV giao việc.
Cho HS làm bài.GV yờu cầu HS quan sỏt tranh trong SGK.
Cho HS trỡnh bày.
GV nhận xột chốt lại những ý kiến đỳng.
HĐ 5: Củng cố, dặn dũ
- Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
- GV nhận xột tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại vào vở đoạn văn đó viết.
Hoạt động của trũ
- 2 HS nờu trước lớp.
- HS nhận xột.
- HS đọc yờu cầu của BT1(ý a).
- Cho HS làm bài v ào VBT.
- Cho HS trỡnh bày.
- Trong đoạn văn cú 5 cõu kể.Đú là cõu 3,4,5,6,7.
- 1HS đọc,lớp theo dừi trong SGK.
- HS suy nghĩ,chọn ý đỳng.
- HS lần lượt phỏt biểu ý kiến.
- Lớp nhận xột.
- 3,4HS trả lời.
-1 HS đọc to,lớp đọc thầm.
- HS đọc thầm lại đoạn 
+ Tỡm cõu kể Ai làm gỡ? trong đoạn văn.
- HS lần lượt phỏt biểu.
- HS chộp lời giải đỳng vào VBT.
- HS làm bài vào VBT.
- 1HS lờn nối cỏc từ ngữ ở cột A với cột B để tạo thành cõu kể Ai làm gỡ?
- Lớp nhận xột.
- HS chộp lời giải đỳng vào VBT.
- 1HS đọc,lớp theo dừi trong SGK.
- 2HS nhắc lại.
- Lắng nghe, thực hiện.
 Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2009
Toán
Ôn luyện: Luyện tập:
I/ Mục Tiêu: 
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.
- Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản.
- Hoàn thành VBT Toán.
II/ Đồ dùng dạy học:
VBT Toán
III/ Ôn luyện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ:
- Gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho5. Cho ví dụ: 
B. Hướng dẫn làm VBT:
- GV hướng dẫn HS làm từng bài .
Bài 1: 
- Số nào chia hết cho 2?
Bài 2: 
- Số nào chia hết cho 5?
Bài 3: 
a) Hãy viết 3 số có 3 chữ số chia hết cho 2.
b) Hãy viết 3 số có 3 chữ số chia hết cho 5.
Bài 4,: 
- Các số vừa chia hết cho2 vừa chia hết cho5 là:
- Các số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho5 là:
- Các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là:
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về ôn tập và chuẩn bị bài sau.
- 3HS nêu.
- HS, GV nhận xét
- HS lấy VBT Toán
- HS đọc Y/C bài tập 1,2,3
- HS làm lần lượt vào vở.
- HS chữa bài , sau mỗi bài GV 
hướng dẫn củng cố cách làm , KT.
*4568; 66814; 2050; 3576; 
* 900; 2355; 5550; 285.
+ Giải thích vì sao lại trọn kết qủa đó
*204; 206; 308; 120.
*200; 210; 250; 405.
* 480, 2000, 9010.
- Dấu hiệu số chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là có chữ số tận cùng là 0.
* 324
*3995
- Lắng nghe, thực hiện.
Luyện viết thực hành:
Bài 23: Ai trồng cây
I/ Mục tiêu:
- Trình bày bài thơ sạch đẹp; biết viết kiểu chữ nghiêng cách điệu, yêu cầu viết đúng chính tả,đúng độ cao từng con chữ và luyện cách trình bày bài thơ bằng cỡ chữ nhỏ..
- Viết hoa sáng tạo các chữ cái đầu mỗi dòng thơ.
- Chữ viết đúng mẫu, thể hiện được nét chữ thanh đậm, trình bày sạch đẹp. 
II/ Chuẩn bị:
- Vở luyện viết thực hành.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
A/ổn định tổ chức:
- GV kiểm tra viết ở nhà của HS.
B/ Luyện viết:
* GTB: Nêu ND tiết học.
* HĐ1:
- HS HS tìm hiểu ND
- GVđọc bài viết:
 Ai trồng cây
+ Nêu nội dung bài viết?
- Y/C cả lớp đọc thầm.
+ Từ HS hay mắc lỗi: trắng trời, đồng sâu, bàn chân,.
*HĐ2:1. Luyện viết các chữ hoa sáng tạo: A, N, T ,C, R, H, B, K, Q, ...
- HS nêu các chữ hoa có trong bài và luyện viết 
- GV theo dõi , HD thêm 
*HĐ3: Luyện viết trong vở 
- HS nêu cách trình bày bài viết.
- GV đọc bài
- GV đọc lại 1 lượt để HS soát.
- GV chấm 1/3 lớp
- GV nx chung.
C/ Củng cố, dặn dò:
- GV nx tiết học, khen ngợi HS viết và trình bày đẹp.
- HS lấy vở để GV kiểm tra.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc lại bài viết.
- HS nêu ND :
- Viết vào vở nháp các kiểu chữ hoa sáng tạo 
- HS nêu cách trình 
- HS viết bài.
- HS nghe viết, soát lại bài.
- HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.
- HS lắng nghe, thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_buoi_2_lop_4_tuan_17.doc