I. Mục đích yêu cầu
Biết đọc với giọng kể; bước đầu biết nhấn giọng những từ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé.
Hiểu ND : Ca ngợi tài năng, sức khỏe, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong sgk).
II Chuẩn bị GV: SGK, tranh minh họa. HS: SGK, xem bài trước.
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài kiểm:
2. Bài dạy : GV giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu tiết học.
Các hoạt động
TUẦN 19 Thứ hai, ngày 10 tháng 1 năm 2011 Tập đọc BỐN ANH TÀI I. Mục đích yêu cầu Biết đọc với giọng kể; bước đầu biết nhấn giọng những từ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé. Hiểu ND : Ca ngợi tài năng, sức khỏe, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong sgk). II Chuẩn bị GV: SGK, tranh minh họa. HS: SGK, xem bài trước. III. Các hoạt động dạy học 1. Bài kiểm: 2. Bài dạy : GV giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu tiết học. Các hoạt động Hoạt động 1: Luyện đọc. * Mục tiêu: Đọc rành mạch rõ ràng , đọc với giọng kể. * PP: Trực quan, giảng giải, thảo luận, luyện tập, HD quan sát tranh nhận ra từng nhân vật : của bốn anh em Cẩu Khây. GV đọc diễn cảm toàn bài Hoạt động 2: Tìm hiểu bài * Mục tiêu: Đọc hiểu trả được câu hỏi, nắm nội dung bài * PP: Trực quan, giảng giải, thảo luận, luyện tập -Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng như thế nào ? ->Nêu ý của đoạn 1? - Có chuyện gì xảy ra đối với quê hương của Cẩu Khây? - Trước cảnh quê như vậy Cầu Khẩy đã làm gì ? -> Ý đoạn 2 là gì? Cẩu Khây đi diệt trừ yêu tinh với những ai? - Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ? -> Ý của đoạn 3,4,5 là gì?. Lớp nhận xét bổ sung. GV nhận xét . HD rút ra nội dung bài học. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài * PP: Trực quan, luyện tập GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 và 2 3. Củng cố: -HS nhắc lại nội dung bài học. HS viết nội dung bài vào tập. - Về nhà xem lại bài. 1HS (KG) đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm. 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn, rút ra từ khó luyện đọc +Sức khoẻ: mười tuổi sức đã bằng trai nười tám. +Tài năng : 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ, thương dân ,có chí lớn, quyết diệt trừ cái ác . ->Ý 1:Giới thiệu cậu bé Cẩu Khây -Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật - lên đường diệt yêu tinh -> Ý 2: Quyết chí lên đường diệt yêu tinh - Cùng 3 người bạn nữa: Nắm Tay Đóng Cọc có đôi tay khoẻ, dùng tay làm vồ đóng cọc.Lấy Tay Tát Nước có đôi tai to, khoẻ dùng để tát nước. Móng Tay Đục Máng có móng tay sắc, khoẻ đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng. -> Ý 3,4,5: Tài năng của Nắm Tay Đóng Cọc ,Lấy Tai Tát Nước và Móng Tay Đục Máng. Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây - HS đọc nối tiếp theo 5 đoạn của bài . - HS đọc diễn cảm trong nhóm đôi . - Thi đọc diễn cảm giữa các nhóm Toán KÍ – LÔ – MÉT VUÔNG I. Mục tiêu Biết kí – lô – mét vuông là đơn vị đo diện tích. Đọc đúng đơn vị đo diện tích theo đơn vị km vuông. Biết 1 km2 = 1000000 m2 ; bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. HS làm được các bài tập: 1 , 2, 4 (b). HS ( K,G) 3,4a II. Chuẩn bị GV: SGK, bảng phụ. HS: SGK, xem bài trước. III . Các hoạt động dạy học 1 Ổn định lớp: Hát tập thể. 2 Bài kiểm: 3 Bài dạy Gv giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu tiết học. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài * Mục tiêu: Biết kí lô mét vuông là đơn vị đo diện tích * PP: Trực quan, giảng giải, thảo luận, luyện tập, Dựa vào bức tranh hình ảnh cánh đồng, khu rừng là hình vuông có cạnh 1 km . Từ đó giới thiệu về km2, ký hiệu, mối quan hệ. Hoạt động 2 :Luyện tập. * Mục tiêu: Đọc đúng đơn vị đo diện tích theo đơn vị kí – lô – mét vuông ; bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. * PP: Trực quan, giảng giải, thảo luận, luyện tập, BT 1 : 2 HS đọc nội dung bài tập. Gv đoc – HS viết số vào SGK + có kèm theo đơn vị đo diện tích. ( Lưu ý hs yếu) BT 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm. HS làm VBT – 1 HS làm bảng phụ Chấm một số tập – Sửa bài BT 3, 4 (b) HS làm VBT. – 2 hs làm bảng phụ. Nhận xét, phê điểm – sửa bài. 4 Củng cố: Thi đua : “Tiếp sức” 1 km2 = m2 ; 2400 dm2 = m2 ; 6000000 m2 = km2 5 Dặn dò: CB : Luyện tập chung. 1 km2 = 1000000m2 mmmm2 Kí –lô – mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 km. Kí – lô – mét vuông viết tắt là 1 km2 HS làm cá nhân rồi nêu miệng Đọc Viết Chín trăm hai mốt ki lô mét vuông 921km2 Hai nghìn ki lô mét vuông 2000km2 Năm trăm linh chín ki lô mét vuông 509km2 Ba trăm hai mưới nghìn ki lô mét vuông 320000km2 2. HS làm bảng con + bảng lớp 1km2 =1 000 000m2 1000000m2 =1km2 1m2 =100dm2 5km2 = 5000000m2 32m2 49dm2 = 3249dm2 2 000 000m2 = 2km2 b)Diện tích của nước Việt Nam là 330 991km2 Tóm tắt Chiều dài : 3km2 Chiều rộng: 2km2 Diện tích:...km2? Giải Diện tích của khu rừng hình chữ nhật 3 x 2 = 6 (km2) Đáp số :6km2 HS đọc đề suy nghĩ và nêu KQ a)Diện tích của phòng học là 40m2 Khoa học TẠI SAO CÓ GIÓ ? I. Mục tiêu Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. Giải thích được nguyên nhân gây ra gió. Giải thích tại sao ban ngày có gió thổi từ biển vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thối ra biển. II Chuẩn bị GV: SGK, Hình minh họa bài học trang 74, 75 SGK. HS : SGK, xem bài trước. III Các hoạt động dạy học 1 Ổn định lớp: Hát tập thể. 2 Bài kiểm 3 Bài dạy Gv giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu tiết học. Hoạt động 1: Chơi chong chóng * Mục tiêu : Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. * PP: Trực quan, giảng giải, thảo luận, luyện tập Cho HS chơi chong chóng . Khi ta chạy nhanh, không khí quanh ta chuyển động tạo ra gió; Gió thổi làm chong chóng quay. Gió mạnh chong chóng quay nhanh, gió nhẹ chong chóng quay chậm Hoạt đông 2: Nguyên nhân gây ra gió. * Mục tiêu : Giải thích được nguyên nhân gây ra gió. * PP: Trực quan, giảng giải, thảo luận, luyện tập Cho HS làm TN và TLCH (SGK) nhóm 4.. Không khí chuyển đông từ nơi lạnh xuống nơi nóng gây ra sự chuyển động của kk là nguyên nhâ ra sự chuyển động của kk. Không khí chuyển động tạo thành gió. Hoạt đông 3 : Nguyên nhân gây ra sự chuyển động của kk trong tự nhiên. * Mục tiêu : Giải thích tại sao ban ngày có gió thổi từ biển vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thối ra biển. * PP: Trực quan, giảng giải, thảo luận, luyện tập Yêu cầu hs làm việc theo cặp, đọc mục “Bạn cần biết” Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển? Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa ban ngày và ban đêm. 4 Củng cố 3 HS nhắc lại ND bài học. 5 Dặn dò Về nhà ôn lại . CB : Gió mạnh, gió nhẹ. Tìm hiểu xem : Khi nào chong chóng không quay ? Khi nào chong chong quay nhanh, quay chậm ? HS trình bày – nhận xét - Vì khi ta chạy không khí quanh ta chuyển động tạo thành gió làm cho chong chóng quay - Chong chóng phải tốt , phải biết cách cầm chong chóng để chơi HS làm TN và TLCH (SGK) nhóm 4. Đại diện trình bày – nhận xét. - Vì không khí ở phía ống A nóng lên (do ngọn nến cháy ), nhẹ ,bay lên cao . Không khí ở ống A lạnh ,nặng hơn và đi xuống ,làm cho khói của nén nhang vòng sang ống A ra ngoài - Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng tạo thành gió . - Đất liền nóng nhanh và nguội nhanh .Phần nước lâu nóng và lâu nguội . -Ban ngày đất liền nóng nhanh hơn. Ngoài biển, nước biển nóng chậm hơn . Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng nên ban ngày có gió từ biển thổi vào đất liền . Đạo đức KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG I. Mục tiêu Biết vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động. Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động c Phê phán những biểu hiện xấu coi thường lao động. II Chuẩn bị: GV: SGK – tranh minh họa bài học. HS: SGK – Thẻ học tập. III Các hoạt động dạy học 1 Ổn định lớp: HS hát bài hát ngắn. 2 Kiểm tra: 3 Bài dạy. GV giới thiệu bài – nêu mục đích yêu cầu bài học Các hoạt động Hoạt động 1 : Tìm hiểu truyện “Buổi học đầu tiên” * Mục tiêu: HS nắm được nội dung chính của câu chuyện * PP: Trực quan, giảng giải, thảo luận, luyện tập, Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe Hà Giới thiệu về bố mẹ mình ? + Nếu là bạn cùng lớp với Hà , em sẽ làm gì trong tình huống đó ? Cần phải trân trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường. Hoạt động 2 :Luyện tập BT1 : HS đọc yêu cầu của bài (Thi kể tên nghề nghiệp) Trong số những người nêu trong bài 1, ai là người lao động , vì sao ?. Nông dân, bác sĩ, nhà thơ đều là những người lao động (trí óc hoặc chân tay) Những kẻ buôn bán ma tuý, buôn bán phụ nữ & trẻ em không phải là những người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội. 4. Củng cố: 3 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GD hs qua bài học 5. Dặn dò: Thực hiện tốt qua bài học bài học. CB: Kính trọng và biết ơn người lao động. - Vì nghĩ rằng : nghề quét rác ,không đáng được kính trọng như nghề mà bố mẹ các bạn ấy làm . - Em sẽ không cười Hà vì bố mẹ bạn ấy cũng là người lao động chân chính. - Em phải kính trọng và biết ơn người lao động -> Rút ghi nhớ SGK - Thảo luận theo nhóm đôi và báo cáo KQ a/ Nông dân b/ Bác sĩ c/ Người giúp việc trong gia đình d/ Bác lái xe ôm đ/ Giám đốc công ti e/ Nhà khoa học g/ Giaóviên h/ Kỹ sư tin học Các ý đúng : a, b ,c ,d ,đ ,e ,g , h ,n ,o Vì họ đã tạo ra của cải ,cống hiến sức lực ,trí tuệ của mình cho xã hội . + Tranh 1: công việc của bác sĩ , chữa bệnh cho bệnh nhân. + Tranh 2: công việc của người thợ xây ,xây nhà cửa, làm cho đất nước ngày càng có nhiều nhà đẹp. + Tranh 3: công việc của người thợ điện ,mang nguồn điện đến mọi nơi . + HS nêu tiếp tranh 4+5+6 - Các nhóm báo cáo Chính tả KIM TỰ THÁP AI CẬP I. Mục đích yêu cầu Nghe, viết đúng bài CT và trình bày đúng hình thức văn xuôi. HS làm đúng bài tập .Viết đúng các từ có âm, vần dễ lẫn : s / x ; iêc / iêt. II Chuẩn bị III Họat động dạy học 1Ổn định lớp: 2 Kiểm tra: 3 Bài dạy GV giới thiệu bài Họat động 1: Nghe viết CT * Mục tiêu: HS nắm được từ khó và nội dung bài CT. Ca ngợi Kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại. GDMT : Kim thự tháp Ai Cập là công trình kiến trúc cổ độc đáo, cần bảo vệ và giữ gìn. GV nhắc nhở một số điều cần lưu ý khi viết CT. GV đọc bài cho HS viết GV đọc lại một lượt cho HS sóat lại bài. - HD - HS bắt lỗi GV chấm ngẩu nhiên một số bài. GV nhận xét chung Họat động 2: Luyện tập * Mục tiêu: HS làm đuợc bài tập phân biệt những từ có vần âc / ât. * PP: giảng giải, thảo luận, luyện tập GV cho hs làm VBT – 1 hs làm bảng phụ. sinh vật, biết, biếc, sáng tác, tuyệt mĩ, xứng đáng. BT 3 : Tiến hành tương tự. KL : a / sáng sủa, sản sinh, sinh động. b / thời tiết, công việc, chiết cành ... g thức tính diện tích hình bình hành. Thi đua “Ai nhanh hơn” Tính DT hình bình hành có : a = 6 dm ; h = 34 cm. 5 Dặn dò: Xem lại bài. CB : Luyện tập HS nêu đạc điểm của hình bình hành. DC là cạnh đáy của hình bình hành . - AH vuông góc với DC ; AH là chiều cao của hình bình hành S = a x h - Tính diện tích của hình bình hành . 1. HS làm bảng con + bảng lớp 45 (cm2), 52 (cm2), 63( cm2) 2a) Diện tích HCN la: 10 x 5 = 50(cm2) b)Diện tích của HBH la: 10 x 5 = 50(cm2) Diện tích của hình chữ nhật bằng diện tích của hình bình hành 3a) Bài giải: 4 dm = 40 cm Diện tích của HBH là : 40 x 34 = 1 360 (cm2) Đáp số: 1360 cm2 b) 4m = 40 dm Diện tích HBH là : 40 x13 = 520 (cm2) Đáp số : 520 cm2 . Tập làm văn LUYỆN TẬP MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục đích yêu cầu Nắm vững hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn miêu tả đồ vật Viết được mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học. II Chuẩn bị III Các họat động dạy học 1 Ổn định lớp: 2 Bài kiểm: 2 hS trình bày tả đồ chơi em thích. 3 Bài dạy GV giới thiệu bài Hoạt động 1: Bài tập 1 * Mục tiêu: Nắm vững hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn miêu tả đồ vật. Điểm giống nhau là giới thiêu đồ vật cần tả. Có 2 cách : mở bài trực tiếp , mở bài gián tiếp Hoạt động 2: Bài tập 2 * Mục tiêu: Viết được mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học. Yêu cầu HS đọc bài tập 2. Bài tập yêu cầu các em làm gì ? (Viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn theo hai cách trực tiếp và gián tiếp). Gv gợi ý HS suy nghĩ và chọn cái bàn học ở nhà hoặc ở lớp, chỉ viết mở bài bằng 2 cách. 4 -5 HS lần lượt trình bày miêng bài làm của mình – lớp nhận xét . GV nhận xét, bổ sung – phê điểm. 4. Củng cố : Nêu lại các cách mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật 5.Dặn dò: Về nhà hoàn chỉnh BT 2. CB Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả. 00 + Giống : Đều giới thiệu chiếc cặp . + Khác : MB a; b là mở bài trực tiếp giới thiệu ngay đồ vật cần tả . Mở bài c: mở bài gián tiếp : nói chuyện khác để dẫn vào đồ vật định tả Viết 2 mở bài theo 2 cách . VD : Chiếc bàn học sinh sắn này là người bạn ở trường thân thiết với em trong một nửa năm nay. VD : Trong nhà em có rất nhiều đồ vật ,đồ chơi quen thuộc nhưng em thích nhất là chiếc bàn học bố em đã đóng cho em trong hai năm nay. HS làm vào vở – 2 HS làm bảng phụ. Nhận xét bài trên bảng, bổ sung. Lịch sử NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN I Mục tiêu: Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần. Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ. HS (K,G) nắm được một số cải cách của Hồ Quý Ly. Biết lý do chính dẫn tới cuộc kháng chiến chống quân Minh của Hồ Quý Ly thất bại. II Chuẩn bị III Các họat động dạy học 1 Ổn định lớp: 2 Bài kiểm: 3 Bài dạy GV giới thiệu bài . Hoạt động 1 : Tìm hiểu phần 1 * Muc tiêu: Biết một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần Vua quan nhà Trần sống như htế nào ? Những kẻ có quyền đối với dân ra sao ? Vào giữa TK XIV vua quan nhà Trần ăn chơi sa đọa, vơ vét của cải của nhân dân, đê điều không ai quan tâm. Đời sống nhân dân cơ cực. Từ đó nhân dân phẩn nộ, đứng dậy đấu tranh. Hoat đông 2 :Tìm hiểu phần 2 . * Mục tiêu : HS biết hoàn cảnh nhà Hồ thành lập. ->Nhà Trần suy tàn không thể đủ sức để gánh vác viêc nước ? Hồ Quý Ly là người như thế nào? Nhà Hồ dời thành về đâu ,đổi tên đất nước là gì ? Hồ Quý Ly đã tiến hành những cải cách gì để đưa nước ta thoát khỏi tình hình khó khăn ? - Hành động truất quyền của Hồ Quý Ly có hợp lòng dân không , vì sao ? * Hồ Quý Ly lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu. Do không đoàn kết được toàn dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa vào lực lượng quân đội nên cuộc kháng chiến chống quân Minh thất bại. 4 Củng cố 3 HS nhắc lại nội dung bài 2 HS đọc nội dung phần 1. -Kẻ có quyền thế ngang nhiên vơ vét của dân . - Cuộc sống của nhân dân vô cùng cực khổ . -Nhân dân ,nô tỳ : Nổi dậy đấu tranh . -Phía nam quân Chăm pa luôn quay nhiễu . Phía bắc nhà Minh hạch sách đủ điều . - Hồ Quý Ly là đại thần có tài. Nhà Trần chấm dứt năm :1400. Dời thành về Tây Đô (Vĩnh Lộc Thanh Hoá ). Đổi tên nước là : Đại Ngu - Thay thế các quan cao cấp bằng những người thực sự có tài, đặt lệ quan phải xuống thăm dân, quy định lại số ruộng đất nhân dân . - Hành động đó là hợp lòng dân vì các vua cuối thời Trần chỉ lo ăn chơi, đất nước xấu đi . Hồ Quý Ly có nhiều cải cách tiến bộ . - Vì Nhà Hồ chỉ dựa vào quân đội ,không biết đoàn kết toàn dân . SINH HOẠT LỚP TUẦN 19 I. Mục tiêu HS nắm được các hoạt động tuần qua. Đưa ra phướng hướng tuần sau. GD hs đoàn kết giúp đỡ nhau học tập cùng tiến bộ. II. Chuẩn bị GV: Nội dung sinh hoạt. HS: Tổng kết hoạt động tuần qua. III. Các hoạt động sinh hoạt. A. Khởi động: hát tập thể. B. Nội dung sinh hoạt. Hoạt động 1: Sơ kết tuần qua * Mục tiêu: HS nắm lại ưu khuyết điểm trong tuần. - Các tổ họp lại kiểm điểm tuần qua, dưới sự điều khiển của tổ trưởng. - Đại diện tổ báo cáo kết quả tuần qua: Lớp trưởng tổng kết xếp loại. Cá nhân đóng góp ý kiến. - Gv nhận xét tuần qua về các mặt hoạt động. Hoạt động 2: Phương hướng tuần sau. * Mục tiêu: HS nắm các việc cần làm trong tuần sau. - GV triển khai chủ điểm tháng 1 - Phát động phong trào thi đua học tốt. - Động viên các em tham gia đóng đầy đủ các khoản tiền theo qui định của trường. - Tham gia tốt hoạt động của trường lớp. C. Củng cố: - Tuyên dương HS, tổ, đôi bạn học tốt. - Khuyên HS chay lười, học yếu. D. Dăn dò: Thực hiện tốt nội dung sinh hoạt Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : TÀI NĂNG I. Mục đích yêu cầu Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người ; biết sắp xếp các từ Hán việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp (BT1, BT2). Hiểu ý nghĩa ca ngợi tài trí con người (BT3, BT4). II Chuẩn bị III Các họat động dạy học 1 Ổn định lớp: 2 Bài kiểm: HS nhắc lại ghi nhớ CN trong câu kể Ai làm gì ? 3 Bài dạy GV giới thiệu bài . Hoạt động1 : Bài tập 1, 2 * M tiêu : Biết một số từ ngữ nói về tài năng của con người; biết sắp xếp các từ Hán việt theo hai nhóm nghĩa. Cho 2 HS đọc yêu cầu bài tập 1. BT yêu cầu gì ? a) tài hoa , tài giỏi ,tài nghệ , tài ba ,tài đức , tài năng b) tài nguyên ,tài trợ ,tài sản . BT 2 : Yêu cầu HS làm bài. Nhận xét sửa sai. Bạn Hà rất tài giỏi . Nước ta rất giàu tài nguyên khoáng sản . Hoạt động 2: Bài tập 3, 4 * Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa ca ngợi tài trí con người. GV nhận xét phê điểm. – Sửa bài. a / Người ta là hoa của đất : Ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ quý nhất của Trái đất. b / Chông có đánh mới tỏ : Có tham gia hoạt động làm việc mới bộc lô tài năng của mình 4 Củng cố: HS nhắc lại những từ ngữ cần ghi nhớ GD HS qua bài học. 5 Dặn dò : Về nhà xem lại bài. CB : Luyện tập câu kể Ai làm ? HS làm bài vào VBT – 1HS làm bảng phụ. HS nhận xét, bổ sung. HS đọc yêu cầu của bài (TB,Y) đặt 1 câu với tự tìm được ở BT1 ; (K,G) đặt 2 câu HS làm VBT. – HS lần lượt trình bày. – Nhận xét, bổ sung. 2 HS đọc yêu cầu của bài – Cả lớp đọc thầm Làm VBT HS lần lượt trình bày – lớp nhận xét Thứ 6 ngày 14 tháng 1 năm 2011 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Nhận biết được đặc điểm của hình bình hành. Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành. HS nghiêm túc học tập làm đúng BT: 1 , 2, 3 ( TB,Y). HS ( K,G) 1, 2, 3, 4. II Chuẩn bị III Các họat động dạy học 1 Ổn định lớp: HS hát bài hát ngắn. 2 Bài kiểm: 2HS tính DT hình bình hành có : a / a = 5 m ; h = 13 dm ; b / a = 16 m ; h = 8 m 3 Bài dạy: GV giới thiệu bài . Hoạt động 1: Bài tập 1 * Mục tiêu: Nhận biết được đặc điểm của hình bình hành. * PP: giảng giải, luyện tập HS đọc yêu cầu BT1. HS lần lượt nhận dạng HBH – Nêu tên các cặp cạnh đối diện trong hình. HS GV nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2: Bài tập 2, 3, 4 * M tiêu: Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành * PP: giảng giải, luyện tập BT2 : HS đọc đề. – GV kẻ sẵn BT bảng phụ. – Cả lớp làm VBT – Lần lượt sửa bài. BT 3(TB,Y) Yêu cầu hs đọc đề – nêu cách làm Cả lớp làm VBT. – 1HS làm bảng phụ. A a B b BT 3, 4 (K,G) Yêu cầu hs đọc đề – nêu cách làm Cả lớp làm VBT. – 1HS làm bảng phụ. GV chấm một số tập – sửa bài 4 Củng cố: Thi đua “Ai nhanh hơn” Tính DT và CV hình bình hành có : a = 15m ; h = 70dm Nhận xét tuyên dương bạn thắng cuộc - Quan sát .thảo luận cặp đôi và nêu KQ - HS đọc . * AB đối diện DC ; AD đối diện BC *EG và KH ; GH và EK *MN và QP ; MQ và NP - Khác : Hình chữ nhận có 4 góc vuông . - Theo dõi – làm theo nhóm 3 và trình bày KQ 2. đáy 7cm 14dm 23cm Chiềucao 16cm 13dm 16cm S 7x6=112(cm) 14x13=182(cm) 23x16=368(cm) P = (a + b) x 2 - Ta tính tổng độ dài của hai cạnh liên tiếp rồi nhân với 2. P = (8 + 3) x 2 = 22 (cm) P = (10 + 5 ) x 2 = 30 (dm) - HS đọc bài . a: 40 dm h: 25 dm S : dm2 Diện tích mảnh đất hình bình hành là : 25 x 40 = 1000 (dm2) Đáp số : 1000 (dm2) Tập làm văn LUYEN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ I. Mục đích yêu cầu Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT 1). Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2). II Chuẩn bị III Các họat động dạy học 1 Ổn định lớp: 2 Bài kiểm: 2 HS đọc đoạn mở bài theo hai kểu (MB gián tiếp và MB trực tiếp) tả cái bàn học của em. 3 Bài dạy GV giới thiệu bài Hoạt động 1: Bài tập 1 * Mục tiêu: HS nhận biết đoạn văn thuộc phần nào trong đoạn văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn . a / Cả 3 đoạn đều thuộc phần TB. b / Đ1 Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp. Đ2 Tả quai cặp và dây đeo. Đ3 Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp. c / Đ1 Đó là chiếc cặp màu đỏ tươi Đ2 Quai cặp làm bằng sắt Đ3 Mở cặp ra, em thấy trong cặp có ba ngăn Hoạt động 2 : Bài tập 2 * Mục tiêu : Viết được đoạn văn miêu tả BT2, 3 : 3 GV nhắc nhở HS cần chú ý các đặc điểm riêng của chiếc cặp. Cần để chiếc cặp trước mặt để dễ quan sát. bổ sung - phê điểm 4 Củng cố: GV chọn bài văn hay đọc cho lớp nghe 5 Dặn dò Về nhà làm bài tả chiếc cặp cho hoàn chỉnh. CB: Ôn tập 2 HS đọc yêu cầu của bài. HS thảo luận nhóm 2. – TLCH (SGK) - Lớp nhận xét. a. Đoạn : “ Má bảo méo vành” b. Đó là kết bài mở rộng vì có lời căn dặn của mẹ ; ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ. HS đọc nối tiếp gợi ý a, b, c. HS làm bài vào vở. 5 – 6 hs trình bày – Nhận xét,
Tài liệu đính kèm: