I. Mục tiêu
- Ôn tung bóng và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay, ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác.
-Tiếp tục làm quen trò chơi “ Bóng chuyền sau ”. Yêu cầu biết đợc chơi và tham gia được vào trò chơi.
II. Địa điểm, phương tiện
-Địa điểm: Trên sân trờng
-Phương tiện: Kẻ sân chơi trò chơi.
III. Các hoạt động dạy và học
Tuần 20 Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2011 Thể dục: Tung và bắt bóng Trò chơi “ bóng chuyền sáu ” I. Mục tiêu - Ôn tung bóng và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay, ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác. -Tiếp tục làm quen trò chơi “ Bóng chuyền sau ”. Yêu cầu biết đợc chơi và tham gia được vào trò chơi. II. Địa điểm, phương tiện -Địa điểm: Trên sân trờng -Phương tiện: Kẻ sân chơi trò chơi. III. Các hoạt động dạy và học Nội dung Định lượng Phương Pháp 1.Phần mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. - Chạy chậm theo địa hình tự nhiên. - Đứng thành vòng tròn để khởi động các khớp. 2. Phần cơ bản - Ôn tungvà bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay -Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân + GV chọn một số em nhảy tốt lên biểu diễn - Chơi trò chơi : "Bóng chuyền sáu” + GV nhắc lại cách chơi, cho chơi thử. + Chơi chính thức. + Những người thua phải nhảy lò cò xung quanh các bạn thắng cuộc. 3. Phần kết thúc - HS tập một số động tác để thả lỏng. GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét đánh giá kết quả bài tập. -G v giao bài về nhà: Ôn động tác tung và bắt bóng 6 - 10' 1 - 2' 1' 2 - 3' 18 - 22 8 10’ 6 – 8’ 7-9’ X x x x x x x x x x x x x x x X - GV quan sát và sửa sai, giúp đỡ HS thực hiện cha đúng. +HS tự ôn +Tập luyện theo khu vực đã quy định. Tổ trưởng chỉ huy tổ của mình. +Thi giữa các tổ với nhau. GV biểu dương tổ tập đúng. - GV sửa sai cho HS, - GV quan sát, hướng dẫn HS tập còn sai. tuyên dương khen ngợi những HS có ý thức tốt. X Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ... Chủ điểm: Người nông dân đi cày Tiếng viêt (Tiết 1) Vua Lý Thái Tông đi cày I Mục tiêu: - Hs đọc truyện Lý Thái Tông đi cày và biết dựa vào nội dung truyện để chọn câu trả lời đúng. II. Chuẩn bị - Sách thực hành Tv và Toán 5 III Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học Bài 1: Đọc truyện vua Lý Thái Tông đi cày Yêu cầu hs đọc bài Bài 2: Chọn câu trả lời đúng - Yêu cầu hs dựa vào truyện để chọn câu trả lời đúng - Gọi hs nêu câu trả lời từng phần - Gọi nhận xét, bổ sung III. Củng cố dặn dò. - GV chốt lại nội dung bài - Hs đọc nối tiếp truyện - Lớp theo dõi A, Em hiểu câu nói của Vua Lý Thái Tồng “ Trẫm không tự cày thì lấy gì để trăm họ noi theo?” như thế nào? - Vua đi cày để khuyến khích trăm họ chăm việc nhà nông. B, Vì sao vua Lý Thái Tông dạy cung nữ dệt gấm vóc và ban hết gấm vóc của nước ngoài ở trong kho cho các quan? - Để tỏ ý không dùng hàng ngoại, khuyến khích sản xuất trong nước. C, Những việc làm nào cho thấy vua Lý Thái Tông rất thương dân? - Vua giảm thuế cho dân, cho soạn luật để giảm án oan. D, Việc làm nào cho thấy vua rất quan tâm mở mang văn hóa? - Vua cho dựng công trình kiến trúc độc đáo Chùa Một Cột E, Trong các câu dưới đây câu nào là câu ghép? - Trăm họ đã no đủ thì nhà vua không lo mình không no đủ. G, Câu ghép vừa tìm được có mấy vế câu? - Hai vế H, Các vế của câu ghép đó nối với nhau bằng quan hệ gỉ? - Thì Toán (Tiết 1) Tính chu vi và diện tích hình tròn I Mục tiêu: - Hs biết tính chu vi và diện tích của hình tròn khi cho bán kính vad đường kính - Tìm đường kính của đường tròn khi cho biết chu vi II. Chuẩn bị - Sách thực hành Tv và Toán 5 III Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học Bài 1: Tính chu vi và diện tích hình tròn, biết: A, Bán kính bằng 0,5 dm B, Đường kính bằng 9 cm Bài 2: Tính đường kính của hình tròn có chu vi 69,08 cm. Bài 3: Tính diện tích hình tròn biết chu vi của hình tròn đó bằng 28,26m. III. Củng cố dặn dò: - GV chốt lại nội dung bài Bài giải A, Chu vi của hình tròn là: 0,5 x 2 x 3,14 = Diện tích của hình tròn là: 0,5 x 0,5 x 3,14 = B, Chu vi hình tròn là: 9 x 3,14 = Diện tích hình tròn là: 9 x 9 x 3,14 = Bài giải Đường kính của đường tròn là: 69,08 : 3,14 = Đáp số: Bài giải Bán kính của hình tròn là: 28,26 : 2 : 3,14 = 4,5(m) Diện tích của hình tròn là: 4,5 x 4,5 x 3,14 = 62,5850(m) Đáp số: 62,5850 m Thứ tư ngày 5 tháng 1 năm 2011 Thể dục Tung và bắt bóng – nhảy dây I. Mục tiêu - Ôn tung bóng và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay, ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện đợc động tác tơng đối chính xác. -Chơi trò chơi “ Bóng chuyền sau ”. Yêu cầu biết đợc chơi và tham gia đợc vào trò chơi. II. Địa điểm, phương tiện -Địa điểm: Trên sân trờng -Phơng tiện: Kẻ sân chơi trò chơi. III. Các hoạt động dạy và học Nội dung Định lượng Phương Pháp 1.Phần mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. - Chạy chậm theo địa hình tự nhiên. - Đứng thành vòng tròn để khởi động các khớp. -Chơi trò chơi “ Chuyền bóng” 2. Phần cơ bản - Ôn tungvà bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay -Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân +GV chọn một số em nhảy tốt lên biểu diễn - Chơi trò chơi : "Bóng chuyền sáu” + GV nhắc lại cách chơi, cho chơi thử. + Chơi chính thức. + Những ngời thua phải nhảy lò cò xung quanh các bạn thắng cuộc. 3 Phần kết thúc - HS tập một số động tác để thả lỏng. GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét đánh giá kết quả bài tập. -G v giao bài về nhà: Ôn động tác tug và bắt bóng. 6 - 10' 1 - 2' 1' 2 - 3' 1’ 18 - 22 8 - 10’ 6 – 8’ 7-9’ X x x x x x x x x x x x x x x - GV quan sát và sửa sai, giúp đỡ HS thực hiện chưa đúng. +Tập luyện theo khu vực đã quy định. Tổ trởng chỉ huy tổ của mình. +Thi giữa các tổ với nhau. GV biểu dương tổ tập đúng. - GV sửa sai cho HS, - GV quan sát, hớng dẫn HS tập còn sai. tuyên dơng khen ngợi những HS có ý thức tốt. Chủ điểm: Người nông dân đi cày Tiếng viêt (Tiết 2) Luyện tập viết đoạn kết bài I Mục tiêu: - Hs biết phân biệt hai kiểu kết bài ( kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng) - Biết viết hai kiểu kết bài cho một đề văn ở tuần 19 II. Chuẩn bị - Sách thực hành Tv và Toán 5 III Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học Bài 1: Đọc hai đoạn kết bài sau, cho biết đó là kết bài theo kiểu nào - Yêu cầu hs đọc bài Bài 2: Viết hai kiểu kết bài không mở rộng và mở rộng cho 1 trong 4 đề văn sau A, Tả cậu bé Mừng( chiến sĩ vệ quốc quân,truyện về thăm mạ) theo tưởng tượng của em. B, Tả một bác đưa thư hoặc một người hàng xóm C, Tả một em bé( hoặc một bạn nhỏ) D, Tả vua hề sác-lô - Gọi hs nêu bài viết - Gv cùnh hs nhận xét III Củng cố dặn dò - GV chốt lại nội dung bài - 5 hs đọc nối tiếp 2 đoạn văn A, Kết bài không mở rộng B, Kết bài mở rộng - 5,6 học sinh đọc yêu cầu bài - Hs chọn đề bài yêu thích và viết bài - 4-5 học sinh nêu bài viết Toán (Tiết 2) Tính diện tích hình tròn I Mục tiêu: - Hs biết giải bài toán về tính diện tích của hình tròn - Biết dựa vào biểu đồ viết phân số thích hợp II. Chuẩn bị - Sách thực hành Tv và Toán 5 III Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học Bài1: - Gọi hs nêu bài toán Bài toán cho biết gì? hỏi gì? Hướng dẫn hs giải Bài 2: - Gọi hs nêu bài toán Bài toán cho biết gì? hỏi gì? Hướng dẫn hs giải Bài 3: Đố vui - Gọi hs nêu bài toán - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Hướng dẫn hs giải III. Củng cố dặn dò - GV chốt lại nội dung bài 5 hs đọc nối tiếp Bài giải Diện tích của nửa hình tròn lớn là: 4 x 4 x 3,14 = 50,24(cm2) Diện tíc của hai nửa hình tròn bé là: 2 x2 x 3,14 x 2 = 25.12 (cm2) Diện tích phần tô đml là: 50,24 – 25,12 = 25,12 (cm2) Đáp số: 25,12cm2 A,Có số hs sẽ nghỉ ở nhà B,Có số hs sẽ nghỉ ở vùng biẻn C,Có số hs sẽ nghỉ ở vùng núi D,Có số hs sẽ nghỉ ở nước ngoài - Hình tròn lớn có bán kính gấp đôi bán kính hình tròn bé - Diện tích hình tròn lớn gấp 2 lần diện tích hình tròn bé Thứ năm ngày 6 tháng 1 năm 2011 Tiếng việt Thực hành ( luyện viết ) A.Mục tiêu: - Giúp cho Hs trình bày bài viết đẹp , đúng cỡ chữ . - Kỹ năng : trình bày đúng cỡ chữ , rõ ràng . - Thói quen : cẩn thận , chính xác . B.Chuẩn bị : - Vở rèn chữ , bài viết mẫu .. C. Các hoạt động dạy học : I. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra đồ dùng Hs II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp 2. Luyện viết: Hs mở vở luyện viết ( Bài 12,13 ) - 1 Hs đọc bài , lớp đọc thầm . + Trong bài có những chữ nào cao 1 dòng ?1 dòng rỡi và 2 dòng rỡi ? + Những chữ nào cần viết hoa ? độ cao bao nhiêu ? + Chiều rộng của các con chữ nh thế nào ? + Nêu khoảng cách giữa các tiếng ? + Các con chữ trong tiếng đợc viết nh thế nào ? - Hs viết bài , Gv quan sát , uốn ắn . Gv thu một số bài chấm , nhận xét . 3 . Củng cố dặn dò : - Về viết nhiều lần cho đẹp Toán Thực hành A/ Mục tiêu: - Củng cố cho Hs về tính diện tích hình chữ nhật , hình tròn , hình tam giác. - Kĩ năng : Nắm đợc công thức , vận dụng thực hành . - Thói quen : Cẩn thận , chính xác . B/ Chuẩn bị: VBT C/ Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ : + Nêu qui tắc , công thức tính diện tích hình chữ nhật , hình tròn, hình tam giác? - Gv nhận xét , đánh giá . II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp 2 . Luyện tập : * Bài tập 1:VBT- 20 - Gv sửa chữa . + Muốn tính chiều cao hình tam giác ta làm ntn? * Bài 2 - VBT- 21: - Gv hớng dẫn Hs tơng tự bài tập 1 * Bài 3 - VBT- 21: - Gv hớng dẫn Hs tơng tự bài tập 2 3.Củng cố - dặn dò : -Nhắc nội dung bài - Nhận xét tiết học - Hs nối tiếp nêu - Hs nêu yêu cầu bài tập , làm bài cặp đôi , báo cáo , nhận xét . - ADCT : S = a x h : 2 =>h = S x 2 : a - Đáp số : 8 cm - Hs làm bài theo nhóm , báo cáo , nhận xét . - Đáp số : 12 m2 - Hs làm bài theo nhóm , báo cáo , nhận xét . - Đáp số : 477 m
Tài liệu đính kèm: