Giáo án buổi chiều lớp 5 năm 2010 - Tuần 31

Giáo án buổi chiều lớp 5 năm 2010 - Tuần 31

 Mục đích, yêu cầu:

 1. HS đọc câu chuyện: Cô y tá tóc dài và trả lời đúng các câu hỏi.

 2. Kĩ thuật câu trả lời đúng và nhanh .

 3. Tích cực học tập

II.Chuẩn bị

 1 .Đồ dùng dạy học:

 - Bút dạ và tờ phiếu khổ to.

 

doc 18 trang Người đăng huong21 Lượt xem 708Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án buổi chiều lớp 5 năm 2010 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 31: Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2011
Thực hành Tiếng việt
Tiết 1- tuần 31
I. Mục đích, yêu cầu:
	1. HS đọc câu chuyện: Cô y tá tóc dài và trả lời đúng các câu hỏi.
 2. Kĩ thuật câu trả lời đúng và nhanh .
 3. Tích cực học tập
II.Chuẩn bị
 1 .Đồ dùng dạy học:
	- Bút dạ và tờ phiếu khổ to.
 2. Phương pháp :
 - Thuyết trình, thảo luận nhóm, giải đáp câu hỏi,...
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Khởi động: 5 phút
- Kiểm tra bài cũ:
? Hôm trước học bài gì?
- 2 HS lên bảng thực hiện bài của tiết trước.
- GV nhận xét cho xét điểm.
* Giới thiệu bài: 2 phút. Trực tiếp
Hoạt động 1: 10 phút
Bài 1: 
* Mục tiêu: Các em đọc câu chuyện cô y tá thành thạo, trôi chảy, mạch lạc,..
 * Cách tiến hành:
Hoạt động 2 : 12 phút
Bài 2: ( 92 – STH )
- Gọi HS đọc yêu cầu của các câu hỏi
* Mục tiêu: Nhằm cho học sinh hiểu và tìm được câu trả lời đúng.
* Cách thực hiện:
a/ Chú Khăm xỉ và cô Ngọc tình cờ gặp lại nhau trong hoàn cảnh như thế nào?
b/ Vì sao sau chiến tranh, chú Khăm xỉ nhiều lần sang Việt Nam tìm mà vẫn không thấy cô Ngọc?
c/ Nhờ đài truyền hình Nghệ An, hai người đã gặp lại nhau như thế nào?
d/ Câu chuyện đi tìm ân nhân cho thấy điều gì về ông Khăm xỉ?
e/ Qua câu chuyện, em hiểu điều gì vè tấm lòng của bà Ngọc?
g/ Trong các câu dưới đây, câu nào là câu ghép?
 GV yêu cầu HS nêu câu trả lời.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Hoạt động 3: 10 phút
 *Bài 3: ( 92 – STH )
* Mục tiêu: Các em biết đánh vào ý cho là đúng:
* Cách tiến hành:
- GV kẻ sẵn bài vào bảng phụ
- HS làm bài theo nhóm 3.
- Giáo viên nhận xét kết luận những câu đúng.
Hoạt động nối tiếp: 3 phút
- GV nhắc lại nội dung của bài học
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà cace em học lại bài.
- 2 học sinh
- HS thực hiện bài trên bảng.
- HS nối tiếp nhau đọc bài.
- HS còn lại theo dõi và đọc nhẩm theo
- Cả lớp đọc thầm câu hỏi và tìm ra ý đúng
ý 3: Cô Ngọc đang đợi phà thì thấy chú Khăm xỉ ở trên phà.
ý 1: Vì trạm T 20 đã giải thể, mà thông tin chú đưa ra không đủ để tìm.
ý 2: Khăm xỉ nhận ra ngay bà nhờ đôi mắt và mái tóc dài của bà không thay đổi.
ý 3: Ông là một người sống có đạo lí “ uống nước nhớ nguồn”.
ý 2: Đó là tấm lòng của một phụ nữ y tá có tình cảm tốt.
ý 1: Từ nay em có chị ở Việt Nam, còn chị có em trai ở Lào
- HS cùng GV chữa bài.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ phát biểu ý kiến.
- HS cùng GV chốt câu trả lời đúng.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3.
+ Đánh dấu V vào ô thích hợp xác định tác dụng của dâu phảy trong mỗi câu dưới đây.
a/ Nếu không có cô y tá “tóc dài ” ở bệnh viện Anh Sơn, anh bộ đội chết rồi.
b/ Khăm xỉ lập tức sang Nghệ An,tìm đến nhà y tá Ngọc.
c/ Sau chiến tranh, cô Ngọc vè Trạm Điều dưỡng Cửa Lò và công tác ở đó cho đến ngày nghỉ hưu.
d/ Nữ y tá Ngọc là người thầy tuốc tận tuỵ, cũng là người mẹ hiền là người vợ đảm đang.
 HS lắng nghe.
- Về nhà các em thực hiện.
Toán
Tiết 1- tuần 31 
I. Mục tiêu: 
KT :- Giúp học sinh củng cố về việc vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán
KN :- Vận dụng làm tốt các bài tập
TĐ :- Tích cực học tập
II. Chuẩn bị:
 1. Đồ dùng dạy học:
 HS : - VBT, SGK,...
 GV :	- Vở bài tập Toán 5 + SGK.
 2. Phương pháp:
 - Thực hành, giảng giải, thuyết trình, nhóm,...
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Khởi động: 3 phút
- Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập.
- GV nhận xét bài ghi điểm.
* Giới thiệu bài: 1 phút. Trực tiếp
Hoạt động 1: 8 phút
*Bài 1: ( STH – 96 ) Tính.
*Mục tiêu: Củng cố lại cách cộng trừ số tự nhiên, số thập phân, phân số.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm.
- GV phát phiếu cho các nhóm.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
+ GV yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện.
+ GV yêu cầu HS nhận xét bài.
+ Yêu cầu HS nêu cách trừ, số tự nhiên, số thập phân, phân số.
Hoạt động 2 : 8 phút
 *Bài 2: ( VBT – 92 ) Tính bằng cách thuận tiện nhất.
* Mục tiêu: Củng cố cách tính giá trị của biẻu thức.
* Cách tiến hành:
- Thực hiện cá nhân
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng giải.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
? Nêu cách tính giá trị của biểu thức.
Hoạt động 3: 8 phút
 *Bài 3:( STH – 96 )
- Yêu cầu HS đọc đề bài
* Mục tiêu: Củng cố lại giải toán có văn có liên quan đến phép cộng, phép trừ,...
* Cách tiến hành:
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
Muốn tính hai tháng gia đình phải trả bao nhiêu tiền điện các em phải tìm gì trước?
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân, 1HS lên bảng thực hiện
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài giải.
Hoạt động 4: 8 phút
Bài 4 ( STH – 96 ) 
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV phân tích bài toán.
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
GV hướng dẫn HS chữa bài.
Hoạt động nối tiếp: 5 phút
? Nêu các tính chất của phép cộng ?
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
- 1 HS thực hiện bài trên bảng.
- Cả lớp để bài lên bàn.
- Học sinh tự làm rồi chữa bảng.
- HS thực hiện bài nhóm 4.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
405372
 162548
 342824
-= -==
451,180
 - 218,335
 232,845
- =- 
= 
- HS nêu.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh lên bảng chữa.
a ( 36,7 + 5,48 ) – 16,21
 = 42,18 - 16,21
= 25,97
b/ 96,5 – ( 82,1 – 18,2 )
 = 96,5 - 63,9
 = 32,6
- Học sinh khác nhận xét.
- HS nêu cách tính.
- 2 HS đọc lại đề bài.
- Học sinh đọc yêu cầu bài toán rồi tóm tắt.
- Học sinh lên bảng giải, cả lớp giải vào vở.
Bài giải.
Tháng thứ hai trả số tiền điện là:
315 000 – 75 500 = 239 500 ( đồng )
Cả hai tháng phải trả số tiền diện là:
315 000 + 239 500 = 554 500 ( đồng )
Đáp số: 554 500 đồng
- HS cùng GV chữa bài.
- HS đọc đề bài.
- HS nêu câu trả lời.
- HS suy nghĩ và làm bài vào vở.
- HS đọc bài giải.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS trả lời.
- HS nêu các tính chất của phép cộng, phép trừ.
- Về nhà hoàn chỉnh bài tập.
Thực hành Toán
 Luyện tập phép trừ
I. Mục tiêu: 
 KT :	- Củng cố kĩ năng thực hành phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có lời văn.
 KN : - Vận dụng làm tốt các bài tập.
 TĐ :	- Học sinh chăm chỉ luyện tập.
II.Chuẩn bị:
 1. Đồ dùng dạy học:
 HS : VBT, sgk,...
 GV : 	- Phiếu học tập, sgk
 2. Phương pháp:
 - Thực hành, giảng giải,...
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Khởi động: 3 phút.
- Kiểm tra: Học sinh làm bài tập 4 (159)
- GV nhận xét ghi điểm.
* Giới thiệu bài: 1 phút
* Hoạt động 1: 7 phút
Bài 1 ( VBT – 90 )
* Mục tiêu : Củng cố lại phép trừ số tự niên, số thập phân, phân số một cách thành thạo.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm bài nhóm 4
- GV theo dõi học sinh làm bài.
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả bài làm.
? Muốn thực hiện phép trừ ta làm như thế nào?
* Hoạt động 2: 8 phút
Bài 2: (sgk-159)
* Mục tiêu: Củng cố tìm thành phần chưa biét trong phép tính trừ:
* Cách tiến hành:
-Y/C Học sinh làm bài nhóm 4.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
? Tìm thành phần trong phép tính trừ ta làm như thế nào?
Bài 3: ( VBT - 91) giải toán
* Mục tiêu: củng cố tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ.
* Cách tiến hành:
- Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm nhận xét.
Bài 4:( VBT - 91) Tính bằng 2 cách
* Mục tiêu: Củng cố cách tính giá trị của biểu thức bằng nhiều cách.
* Cách tiến hành:
- Y/C Học sinh tự làm cá nhân.
- GV yêu cầu HS chữa bài.
* Hoạt động nối tiếp: 4 phút
- Hệ thống nội dung.
- Liên hệ - nhận xét.
- Về học bài, hoàn thành bài tập về nhà và chuẩn bị bài sau.
- 1 hs thực hiện trên bảng.
- HS lắng nghe nhận xét.
- Củng cố lại cách thực hiện phép tính trừ rồi thử lại bằng phép cộng.
- Học sinh làm nhóm 4, báo cáo nhận xét bài
a/
 80007
- 30009
 49998 
 85,297
- 27,549
 57,748 
 70,014
- 9,268
 60,746 
 0,72
- 0,297
 0,423 
b/ - = = 
c/ 5 -1,5 - = 5 -1,5 - 
 = 5 – 1,5 – 1,5 = 2
- HS nối tiếp báo cáo kết quả.
- Học sinh làm phiếu cá nhân, chữa bảng.
- Học sinh làm bài nhóm 4.
x + 4,72 = 9,18
x = 9,18 – 4,72
x = 4,46
x - = 
x = + 
x = 
9,5 – x = 2,7
 x = 9,5 –2,7
 x = 6,8
 + x = 2
 x = 2 - 
 x = 
HS làm bài cá nhân vào vở, 1HS lên bảng thực hiện.
 HS đọc bài giải của mình.
 Bài giải
Diện tích đất trồng hoa là:
485,3 – 289,6 = 195,7 (ha)
Diện tích trồng lúa và trồng hoa là:
485,3 + 195,7 = 681 (ha)
	Đáp số: 681 ha.
- HS cùng GV nhận xét.
- HS nối tiếp đọc đề bài.
- HS làm bài cá nhân
- 1 HS làm bài trên bảng.
- HS báo cáo kết quả.
 72,54 – ( 30,5 – 14,04 )
Cách 1: 72,54 – ( 30,5 + 14,04 )
= 72,54 – 44,54
 = 28
Cách 2: 72,54 – ( 30,5 + 14,04 )
= 72,54 – 30,5 – 14,04
 = 42,04 – 14,04
 = 28
- HS lắng nghe.
- Về nhà các em hoàn thành bài tập.
Thứ tư ngày 6 tháng 4 năm 2011
Toán
Tiết 2 - Tuần 31 
 I. Mục tiêu:
 - Củng cố lại phép nhân chia số thập phân,phân số ,tìm thành phần trong phép tính.
 - Giải các bài toán có văn có liên quan đến kiến thức đã học.
 - Tích cực tự giác tham gia học tập tốt.
 II. Chuẩn bị:
Đồ dùng dạy hoc:
 HS : Vở thục hành.
 GV : Vở thực hành, bảng phụ.
Phương pháp:
 - Thực hành, nhóm, giảng giải, thuyết trình,...
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động hoc
* Khởi động: 3 phút
- Kiểm tra bài cũ: 	Gọi học sinh lên chữa bài 4 tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm. 
* Giới thiệu bài: 1 phút
Hoạt động 1: 8 phút
 Bài tập 1(sth – 97 ) Tính
* Mục tiêu: Củng cố cách nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- GV yêu cầu học sinh thực hiện nhóm 3.
- GV đi kiểm tra cách làm bài của các nhóm.
- Các nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình.
GV yêu cầu HS chữa bài.
* Gv chốt kiến thức của bài.
Hoạt động 2 : 8 phút
Bài tập 2( STH – 97 ) Tính
* Mục tiêu: Rèn kỉ năng chia
* Cách thực hiện:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- GV yêu cầu HS thực hiện bài cá nhân.
- Yêu cầu 2 hs lên bảng thực hiện.
- GV yêu cầu HS chữa bài.
Hoạt động 3 : 8 phút
 Bài tập 3 (STH – 97 ) Tìm x
* Mục tiêu : Củng cố về cách tim thành phân trong phép tính.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Phát phiếu cho các nhóm.
- Yêu cầu các nhóm treo bài và báo cáo kết quả.
- Nhận xét, chốt kiến thức của bài.
? Muốn tìm thành phần chưa biết ta làm thế nào?
Hoạt động 4: 8 phút
 Bài tập 4(sgk-162)
* Mục tiêu: Củng cố về cách giải toán có liên quan đến phép tính nhân chia số thập phân.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- GV gợi ý cách thực hiện.
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
? Muốn tìm 1m sắt nặng bao nhiêu kg ta phải tìm gì trước?
- GV yêu cầu HS làm teo cặp đôi và báo cáo kết quả.
- Nhận xét, chữa bài.
* GV chốt kiến thức cho HS.
Hoạt động nối tiếp : 4 phút
- Hệ thống bài,nhận xét giờ Chuẩn bị bài 
- 2 HS lên bảng thực hiện.
- HS lắng nghe
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS thực hiện nhóm 3 trên phiếu.
- Các nhóm thảo luận nhóm làm bài/
- Các nhóm báo cáo kết quả.
 3605
x 103
 10815
 3605
 371315
45,76
x 23,4
 18304
 13628
 9152
 1069784 
x= 
- HS nêu cách tính.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài cá nhân
4096 16 583,2 24 
 89 256 103 24,3
 96 72
 0 0 
- HS chữa bài cùng Gv 
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm theo nhóm 
a/ x : 4,5 = 16,2
 x = 16,2 x 4,5
 x = 72,9
b/ x x 3,4 = 22,78
 x = 22,78 : 3,4
 x = 6,7
c/ 8 : x = 1,6
 x = 8 : 1,6
 x = 5
- HS nhận xét.
- HS đọc đề bài.
- Suy nghĩ câu trả lờ của Gv tìm ra cách giải bài toán.
- HS giải bài cá nhân
Bài giải
 Thanh sắt dài 1m nặng số ki - lô - gam là:
10,5 : 0,75 x 1 = 14 ( kg )
 Đáp số: 14 kg.
- HS cùng GV chữa bài.
Tiếng việt
Tiết 2- tuần 31
I. Mục đích, yêu cầu:
	1. HS đọc bài văn: Bến đò và trả lời đúng các câu hỏi.
 2. Kĩ thuật câu trả lời đúng và nhanh, chọn một trong hai đề bài và làm bài tốt.
 3. Tích cực học tập
II.Chuẩn bị
 1 .Đồ dùng dạy học:
	- Bút dạ và tờ phiếu khổ to.
 2. Phương pháp :
 - Thuyết trình, thảo luận nhóm, giải đáp câu hỏi, thực hành viết bài,...
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Khởi động: 2 phút
- Kiểm tra bài cũ:
? Hôm trước học bài gì?
- 2 HS lên bảng thực hiện bài của tiết trước.
- GV nhận xét cho xét điểm.
* Giới thiệu bài: 1 phút. Trực tiếp
Hoạt động 1: 7 phút
Bài 1: ( STH – 93 )
* Mục tiêu: Các em đọc bài văn: Bến đò tìm câu trả lời đúng thành thạo, trôi chảy, mạch lạc,..
* Cách tiến hành:
- GV nêu câu hỏi một lần.
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
a/ Điều gì cho tác giả miêu tả về bến đò?
b/ Tác giả miêu tả bến đò thông qua những hình ảnh nào?
c/ Tác giả tập trung khắc hoạ nững hình ảnh nào?
* Gv cùng hS nhận xét chốt câu trả lời đúng.
Hoạt động 2 : 25 phút
Bài 2: ( 95 – STH )
- Gọi HS đọc yêu cầu của 2 đề bài
* Mục tiêu: Nhằm cho học sinh hiẻu dề bài và làm bài tốt.
* Cách thực hiện:
- GV yêu cầu HS xác định đề và viết bài.
? Đề 1 yêu cầu tả ai?
? Đề 2 yêu càu các em tả về gì?
- Giáo viên yêu cầu HS đọc bài văn của minh.
Hoạt động nối tiếp: 3 phút
- GV nhắc lại nội dung của bài học
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà cace em học lại bài.
- 2 học sinh
- HS thực hiện bài trên bảng.
- HS nối tiếp nhau đọc bài.
- HS còn lại theo dõi và đọc nhẩm theo
- HS làm bài trắc nghiệm vào vở thực hành.
- Cả lớp đọc thầm câu hỏi và tìm ra ý đúng
ý 1 : những lối mòn xuống đò hẹp và hơi tối.
ý 1: Tưởng tượng nội dung một bộ phim.
ý 3: Lối xúng đò, dòng sông, người chèo đò, bà cụ thu tiền đò.
- HS cùng GV chốt câu trả lời đúng.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
+ Đề 1 viết suy nghĩ của em về cô y tá tóc đài.
+ Đề 2 tả một cảnh ở bến đò ( hoặc bến xe, bến tàu, nhà ga, sân bay) tạo ấn tượng cho em.
- HS lắng nghe nhận xét và chọn ra bài bạn viết hay nhất.
- Về nhà các em thực hiện.
Thứ năm ngày 7 tháng 4 năm 2011
Thực hành Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
KT :- Giúp học sinh củng cố về việc vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán
KN :- Vận dụng làm tốt các bài tập
TĐ :- Tích cực học tập
II. Chuẩn bị:
 1. Đồ dùng dạy học:
 HS : - VBT, SGK,...
 GV :	- Vở bài tập Toán 5 + SGK.
 2. Phương pháp:
 - Thực hành, giảng giải, thuyết trình, nhóm,...
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ dạy
HĐ học
* Khởi động: 3 phút
- Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập.
- GV nhận xét bài ghi điểm.
* Giới thiệu bài: 1 phút. Trực tiếp
Hoạt động 1: 8 phút
*Bài 1: (VBT - 92) Tính.
*Mục tiêu: Củng cố lại cách cộng trừ số tự nhiên, số thập phân, phân số.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
+ GV yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện.
+ GV yêu cầu HS nhận xét bài.
+ Yêu càu HS nêu cách tính giá trị của biểu thức.
Hoạt động2 : 8 phút
 *Bài 2: ( VBT – 92 ) Tính bằng cách thuận tiện nhất.
* Mục tiêu: Củng cố cách tính nhanh cho HS.
* Cách tiến hành:
- Thực hiện cá nhân
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng giải.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
? Muốn tính nhanh các em dựa vào tính chất gì?
Hoạt động 3: 8 phút
 *Bài 3:(VBT – 92 )
- Yêu cầu HS đọc đề bài
* Mục tiêu: Củng cố lại giải toán có văn có liên quan đến phép cộng, phép trừ,...
* Cách tiến hành:
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng giải.
- GV giúp đỡ những HS chưa nắm được cách giải.
- GV yêu cầu HS đọc bài giải.
- GV hướng dẫn HS chữa bài.
Hoạt động 4: 8 phút
Bài 4 ( VBT – 93 ) Tìm những giá trị số thích hợp của a và b
* Mục tiêu: Các em nắm được cách tìm giá trị phù hợp để điề vào cho thích hợp.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và nêu nhanh kết quả.
- GV yêu cầu hcọ sinh theo dõi nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
? Vì sao các em tìm được các số đó?
Hoạt động nối tiếp: 5 phút
? Nêu các tính chất của phép cộng ?
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
- 1 HS thực hiện bài trên bảng.
- Cả lớp để bài lên bàn.
- Học sinh tự làm rồi chữa bảng.
- HS thực hiện bài nhóm 3.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
a/ + 1 - = + - 
 = - 
 = 
b/ - - = - - 
 = - = = 
c/ 895,72 + 402,68 – 634,87
 = 1298,40 – 634,87
 = 663,53
- HS nêu.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh lên bảng chữa.
a/ +++= ( +) +( +)
 = 1 + 3 = 4
b/ 98,54 – 41,82 – 35,72 
 = 98,54 – ( 41,84 – 35,72 )
 = 98,72 - 77,54
 = 21
- Học sinh khác nhận xét.
- 2 HS đọc lại đề bài.
Học sinh đọc yêu cầu bài toán rồi tóm tắt.
- Học sinh lên bảng giải, cả lớp giải vào vở.
Bài giải
Phân số chỉ số học sinh đạt loại khá và giỏi.
 + = ( số học sinh )
a) Tỉ số phần trăm số học sinh trung bình của toàn trường là:
1 - = 0,175 ( số học sinh )
Đổi: 0,175 = 17,5%
b) Số học sinh đạt loại trung bình là:
 400 x 17,5 : 100 = 70 ( học sinh )
 Đáp số: a/ 17,5 %
 b/ 70 học sinh
- HS cùng GV chữa bài.
+ Số thích hợp là: 10 + 0 = 10 - 0
 20 + 0 = 20 - 0
- HS trả lời.
- HS nêu các tính chất của phép cộng, phép trừ.
- Về nhà hoàn chỉnh bài tập.
Thực hành Tiếng Việt
Luyện viết bài 31
I.Mục tiêu: 
 - Rèn luyện viết cho HS viết đúng mẫu quy định, biết trình bày văn bản đẹp đúng mẫu.
 - HS chịu khó luyện chữ, trong các tiết chính tả tập làm văn, trình bày các đơn từ theo mẫu.
 - GD các em có ý thức luyện chữ vào các tiết học.
 II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Bài trình bày mẫu.
 HS : Vở luyện viết, bút mài
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Khởi động : 2’
 Kiểm tra đồ dùng của HS.
Giới thiệu bài: 1’ Trực tiếp
Hoạt động 1: 13’ Hướng dẫn luyện tập:
 - GV đưa mẫu bài 
- GV hướng dẫn học sinh cách trình bày viết bài vào vở.
Hoạt động 2: 15’ Thực hành viết bài.
- GV cho HS mở vở luyện viết 
- GV theo dõi giúp đỡ những HS viết chữ chưa đẹp hướng dẫn cách viết cho những HS đó.
Hoạt động 3: 5’. GV thu bài chấm và nhận xét
a/ Chấm bài
b/ Nhận xét bài viết của các em.
Hoạt động nối tiếp : 4’
- Nhận xét bài viết của HS
- Về viết lại bài cho đẹp.
- HS để trên mặt bàn
- HS sinh quan sát nhận xét cách trình bày bài viết.
- HS chuẩn bị viết bài vào vở
- HS viết bài vào vở
- Chú ý cách ngồi viết.
- Các tổ trưởng thu bài viết của các bạn.
- HS lắng nghe
- Về nhà các em chuẩn bị trước bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 31.doc