I. Mục tiêu:
- KT: Đọc truyện "Má nuôi tôi" và trả lời câu hỏi
-KN: Ôn tập về dấu ngoặc kép
-TĐ: GD học sinh có ý thức tự giác làm bài.
II. Đồ dùng dạy học:
GV + HS : Bảng phụ, Vở thực hành
II. Các hoạt động dạy học:
Tuần 33: Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011 Tiếng Việt Tiết 1 - Tuần 33 I. Mục tiêu: - KT: Đọc truyện "Má nuôi tôi" và trả lời câu hỏi -KN: Ôn tập về dấu ngoặc kép -TĐ: GD học sinh có ý thức tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy học: GV + HS : Bảng phụ, Vở thực hành II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Khởi động - GV xem VBT của HS và nhận xét. 2. Thực hành : *Hoạt động 1: Bài 1: ( STH – Tr 108 ) Đọc truyện “ Má nuôi tôi" - Yêu cầu HS đọc nối tiếp, chữa câu, từ và giải thích từ khó trong bài. Hoạt động 3: *Bài 2: ( STH – TR 108 ) Đánh dấu v vào ô trống trước câu trả lời đúng: - Yêu cầu HS làm việc theo cặp - Gọi đại diện cặp báo cáo kết quả - GV và HS các nhóm nhận xét, bổ sung - GV hướng dẫn HS nhận xét sửa sai. - GV chốt kiến thức của bài. *Hoạt động 3: Bài 3: ( STH - Tr 100 ). - Mời HS yêu cầu của bài - Cho HS thảo luận theo cặp - Nhận xét, chữa bài * Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài - HS lắng nghe. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc nối tiếp theo hàng ngang. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - HS nối tiếp nhau đọc. - HS lắng nghe - HS báo cáo kết quả + ý a tích vào ô thứ 3 + ý b tích vào ô thứ 2 + ý c tích vào ô thứ 1 + ý d tích vào ô thứ 1 +ý e tích vào ô thứ 2 - HS trao đổi theo cặp, làm bài - Nhận xét, bổ xung - HS báo cáo kết quả + Ví dụ a: Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật + Ví dụ b: Đánh dấu ý nghĩa của nhân vật + Ví dụ c: Đánh dấu từ dùng với ý nghĩa đặc biệt. HS lắng nghe Toán Tiết 1 - Tuần 33 I. Mục tiêu: - KT: Giúp HS giải một số bài toán về tính diện tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương - KN: Học sinh vận dụng kiến thức đã học vào thực hiện kiến thức có liên quan đến bài thực hành . -TĐ: Giáo dục học sinh có ý thức tự giác làm bài tích cực. II. Đồ dùng dạy học: Gv: Bảng phụ, VTH, HS : VTH III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động - Gv xem VBT của HS nhận xét việc làm bài. 2. Thực hành. Hoạt động1:Bài 1. ( VTH- 112 ) - Yêu cầu HS đọc bài - GV hướng dẫn HS làm - GV nhận xét chữa bài - GV chốt kiến thức. ? Muốn tính diện tích xung quanh và diện tích hình hộp chữ nhật ta làm thế nào ? Hoạt động 2: Bài 2: ( 112- VTH ) - Yêu cầu HS đọc bài - GV hướng dẫn HS làm Hoạt động 3: Bài 3: ( 104 - VTH): - Mời HS đọc YC của bài - GV hướng dẫn HS làm bài - Nhận xét, chữa bài Hoạt động 4 Bài 4: ( VTH - 112) Đố vui - GVcho HS làm bài cá nhân - Treo bảng phụ - Mời HS lên bảng chữa bài - GV chốt bài làm đúng * Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe nhận xét của GV. - HS nêu yêu cầu của bài - HS thực hiện bài vào vở. - 3 HS lên bảng chữa bài Bài giải Diện tích xung quanh là: (25 + 15) x2 x 8,5 = 860 (cm2) Diện tích 2 mặt đáy là: 25 x 15 x 2 = 750 (cm2) Diện tích toàn phần là: 860 + 750 = 1610 (cm2) Đáp số: 860 cm2 ; 1610 cm2 - HS trao đổi theo cặp,làm bài - Nhận xét, chữa bài - HS làm bài cá nhân, báo cáo miệng Bài giải: Thể tích miếng tôn là: 45 x 45 x 45 = 91125 (cm3) Diện tích miếng tôn là: 45 x 5 = 225 (cm2) Đáp số: 91125cm3; 225cm2 - 3 HS lên bảng chữa bài - Cả lớp nhận xét, chữa bài Bài giải Chiều dài của hình hộp là: 3 x 3 = 9 (cm) Chiều rộng bằng chiều cao và bằng: 3 x 2 = 6 (cm) Thể tích hình hộp là: 9 x 6 x6 = 324 (cm2) - 1 HS lên bảng làm bài - Cả lớp tự trình bày bài giải Khoanh vào ý B- Hình 2 Thực hành Toán Luyện tập về các phép tính với số đo thời gian I. Mục tiêu - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với số đo thời gian - Hoàn thành các bài tập - Tích cực tham gia các hoạt động học tập II. Chuẩn bị 1.Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ, phấn màu, HS: SGK, VBT 2. Phương pháp: thực hành luyện tập, KT đặt câu hỏi, quan sát II. Các hoạt động dạy và học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học *Giới thiệu bài - GV: Trong tiết học toán này chúng ta làm các bài toán luyện tập về các phép tính với số đo thời gian Hướng dẫn luyện tập *Hoạt động 1:Bài 1( 10') *Mục tiêu: Rèn kĩ năng cộng trừ số đo thời gian *Cách tiến hành - GV mời 1 HS đọc đề toán trước lớp. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét, chữa bài cho HS và ghi điểm. Hoạt động 2:Bài 2-10' *Mục tiêu: Rèn kĩ năng nhân chia số đo thời gian *Cách tiến hành - GV mời HS đọc đề bài - Cho HS tự làm bài và chữa bài - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. Hoạt động 3:Bài 3 :8' *Mục tiêu: Rèn kĩ năng giải bài toán - GV tổ chức hướng dẫn HS làm bài cá nhân Hoạt động 4:Bài 4: 6' *Mục tiêu: Rèn kĩ năng giải bài toán - GV tổ chức hướng dẫn HS làm bài cá nhân - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. * Hoạt động nối tiếp: 2’ - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài - Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học. - 1 HS đọc đề bài cho cả lớp cùng nghe, HS cả lớp đọc lại đề bài trong SGK. - 5 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Nhận xét, chữa bài: 15giờ 24 phút 14 giờ 16 phút 3 giờ 18 phút 2 giờ 12 phút 8 giờ 42 phút 12 giờ 14 phút - 1 HS đọc đề bài cho cả lớp cùng nghe, HS cả lớp đọc lại đề bài trong SGK. - 6 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. 8 giờ 16 phút 2,3 giờ x 3 x 4 24 giờ 48 phút 9,2 giờ - HS làm bài cá nhân - Nhiều HS đọc bài làm của mình - Nhận xét,chữa bài Bài giải Người đó đi hết số thời gian là: 6 : 5 = 1,2 (giờ) = 1 giờ 12 phút Đáp số : 1 giờ 12 phút - HS trao đổi theo cặp, nêu cách làm - 1 HS lên bảng chữa bài - Cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả Bài giải Thời gian xe máy đi từ Hà Nội đến Bắc Ninh là: 9 giờ – 7 giờ 15 phút – 15 phút = 1 giờ 30 phút Đổi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ Quãng đường từ Hà Nội đến Bắc Ninh là: 1,5 x 24 = 36 (km) Đáp số: 36 km Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2011 Toán Tiết 2 - Tuần 33 I. Mục tiêu: - KT: Ôn tập về các dạng toán cơ bản - KN: Học sinh vận dụng kiến thức đã học vào thực hiện kiến thức có liên quan đến bài thực hành . - TĐ: Giáo dục học sinh có ý thức tự giác làm bài tích cực. II. Đồ dùng dạy học: - Gv: Bảng phụ, VTH + HS : VTH III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động - Gv xem VBT của HS nhận xét việc làm bài. 2. Thực hành. Hoạt động 1: Bài 1. ( ba14- VTH ). - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV nhận xét chữa bài ? Nêu cách tính trung bình cộng ? Hoạt động 2 Bài 2. ( 114- VTH ) : Giải toán - Cho HS lên bảng chữa bài -YC HS nêu các bước giải bài toán Hoạt động 3: Bài 3 ( VTH- 106) - Mời HS đọc yêu cầu của bài - YC học sinh tự làm bài và chữa bài Hoạt động 4: bài 4( VTH- 106): Khoanh vào chữ đặt dưới hình"khác loại" với các hình còn lại - Cho HS tự làm bài và chữa bài - GV chốt kết quả đúng C.Hình tam giác * Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài - HS lắng nghe nhận xét của GV. - HS nêu yêu cầu của bài - HS thực hiện bài vào vở. - 1HS lên bảng thực hiện. Bài giải: a, Trung bình số nam của mỗi lớp là: (18+ 15 + 15): 3 = 16 (học sinh) b, Trung bình số nam của mỗi lớp là: (16+ 16 + 19): 3 = 17 (học sinh) c, Trung bình số nam của mỗi lớp là: 16 + 17 = 33 (học sinh) Đáp số: 33 học sinh - HS làm bài cá nhân, trao đổi vở để kiểm tra kết quả HS nối tiếp đọc kết quả , cả lớp theo dõi nhận xét. Bài giải Đội đó có số nam là: (50 + 6) : 2 = 28 (người) Đội đó có số nữ là: 50 – 28 = 22 (người) Đáp số: 22 người, 28 người - 1 HS đọc bài toán Bài giải Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 2 = 7 (phần) Diện tích cây lấy gỗ là: 840 : 7 x 5 = 600 (ha) Đáp số : 600 ha - Nhận xét, chữa bài của bạn - Chữa bài theo lời giải đúng - Nhận xét, bổ sung Khoanh ý D. Cờ vua Tiếng Việt Tiết 2 - Tuần 32 I. Mục tiêu: -KT: Ôn tập về văn tả người. Thực hành viết bài văn hoàn chỉnh -KN: HS hoàn thành bài viết -TĐ: GD học sinh có ý thức tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy học: GV : Bảng phụ, Vở thực hành, HS : Vở thực hành. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học *Khởi động - GV xem VBT của HS và nhận xét. Hoạt động 1: Đọc lại bài văn ‘ Ông tôi" và trả lời câu hỏi. - Mời HS đọc yêu cầu bài tập - Nhận xét, cho điểm HS Hoạt động 2: Viết bài văn kế chuyện hoặc tả cảnh - YC hs làm bài cá nhân - Mời HS làm bài - Mời HS đọc bài làm của mình - Nhận xét, đánh giá. * Hoạt động tiếp nối - Về nhà xem lại bài. - HS nối tiếp nhau đọc lại yêu cầu của đề bài. - HS làm bài theo cặp, làm bài - báo cáo kết quả - Nhận xét, chữa bài Chi tiết minh hoạ cho câu mở đoạn “ Ông tôi vốn là thợ gò hàn vào loại giỏi” + Ông là thợ gò hàn: Ông chui vào nồi hơi xe lửa tán đinh đồng, ông tôi nện búa vào đầu đinh + Ông rất chịu khó: tóc ông bết + Tay nghề ông rất giỏi: Tay búa hoa lên, nhát đậm, nhát mờ, nhát nghiêng, nhát thẳng - HS tự chọn đề bài cho mình - HS dựa vào kiến thức đã học để làm bài. - HS đọc đề bài suy nghĩ làm bài . - HS nối tiếp nhau đọc bài viết. Thứ năm ngày 21 tháng 4 năm 2011 Thực hành Toán Luyện tập về một số dạng toán đã học I. Mục tiêu: - Biết giải một số bài toán đã học -Rèn kĩ năng giải toán - Tích cực tham gia các hoạt động học tập II. Chuẩn bị 1.Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ, phấn màu 2. Phương pháp: thực hành luyện tập, KT đặt câu hỏi, quan sát II. Các hoạt động dạy và học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học *Giới thiệu bài Hướng dẫn luyện tập Hoạt động 1:Bài 1( 10') *Cách tiến hành - GV mời 1 HS đọc đề toán trước lớp. - GV hướng dẫn giải: - GV yêu cầu HS làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét, chữa bài cho HS và ghi điểm. Hoạt động 2:Bài 2-10' *Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính diên tích một sos hình *Cách tiến hành - GV mời HS đọc đề bài - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. Hoạt động 3:Bài 3 :8' *Mục tiêu: Củng cố giải toán về tỉ lệ - GV tổ chức hướng dẫn HS làm bài cá nhân - GV chữa bài Hoạt động 4:Bài 4 *Mục tiêu: Củng cố về giải toán về toán tỉ lệ - GV nhận xét và cho điểm HS. * Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học - Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học. - 1 HS đọc đề bài cho cả lớp cùng nghe, HS cả lớp đọc lại đề bài trong SGK. - HS tự làm bài Bài giải Giờ thứ ba đi được quãng đường là: (40 + 45) : 2 = 42,5 (km) Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là: (40 + 45 + 42,5) : 3 = 42,5 (km) Đáp số: 42,5 km - 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - 1 HS đọc đề bài cho cả lớp cùng nghe, HS cả lớp đọc lại đề bài trong SGK. - HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. Bài giải Nửa chu vi hình chữ nhật là: 60 : 2 = 30 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là: (30 + 8) : 2 = 19 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật là: 30 – 19 = 11 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 19 x 11 = 209 (cm2) Đáp số: 209 cm2 - HS làm bài cá nhân - Nhiều HS đọc bài làm của mình - Nhận xét,chữa bài Bài giải Một cm3 cân nặng là: 31,5 : 4,5 = 7 (g) Khối kim loại đó cân nặng là: 7 x 5,4 = 37,8 (g) Đáp số: 37,8 g - HS trao đổi theo cặp, nêu cách làm - 1 HS lên bảng chữa bài - Cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả: Khoanh vào ý D Tiếng Việt Luyện viết I.Mục tiêu: -KT: Rèn luyện viết cho HS viết đúng mẫu quy định, biết trình bày văn bản đẹp đúng mẫu. - KN: HS chịu khó luyện chữ, trong các tiết chính tả tập làm văn, trình bày các đơn từ theo mẫu. -TĐ: GD các em có ý thức luyện chữ vào các tiết học. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bài trình bày mẫu.+ HS : Vở luyện viết, bút mài III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra đồ dùng hs Hoạt động 2: Thực hành luyện tập - GV đưa mẫu bài - GV hướng dẫn học sinh cách trình bày viết bài vào vở. - GV cho HS mở vở luyện viết - GV theo dõi giúp đỡ những HS viết chữ chưa đẹp hướng dẫn cách viết cho những HS đó. Hoạt động 3. GV thu bài chấm và nhận xét a/ Chấm bài b/ Nhận xét bài viết của các em. * Hoạt động tiếp nối: - về viết lại bài cho đẹp. - HS để trên mặt bàn - HS sinh quan sát nhận xét cách trình bày bài viết. - HS chuẩn bị viết bài vào vở - HS viết bài vào vở - Chú ý cách ngồi viết. - Các tổ trưởng thu bài viết của các bạn
Tài liệu đính kèm: