I- Mục tiêu:
- Giúp HS so sánh và sắp xếp các đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ bé đến lớn (bài thứ nhất).
- Củng cố phép cộng, phép trừ và mối quan hệ giữa các số đo khối lượng(bài thứ 2).
- Củng cố ôn tập về các dấu hiệu chia hết; dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (Bài thứ 3)
II- Hoạt động dạy học:
Thứ 2 ngày 5 tháng 12 năm 2011 HƯỚNG DẪN HỌC SINH GIẢI TOÁN QUA MẠNG VÒNG 7 I- Mục tiêu: - Giúp HS so sánh và sắp xếp các đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ bé đến lớn (bài thứ nhất). - Củng cố phép cộng, phép trừ và mối quan hệ giữa các số đo khối lượng(bài thứ 2). - Củng cố ôn tập về các dấu hiệu chia hết; dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (Bài thứ 3) II- Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Dành cho đối tượng HS yếu - Yêu cầu HS đọc tên các số đo khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Mỗi đơn vị đo khối lượng đứng kề nhau, đơn vị lớn gáp mấy lần đơn vị bé? Đơn vị bé bằng lần đơn vị lớn? Bài tập Nối các đơn vị đo khối lượng sao cho mỗi cặp có giá trị bằng nhau HD HS dựa vào mối quan hệ giữa các số đo khối lượng để nối cho thích hợp Hoạt động 2: Dành cho HS trung bình - Yêu cầu HS đọc tên các số đo độ dài theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Mỗi đơn vị đo độ dài đứng kề nhau, đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé? Đơn vị bé bằng lần đơn vị lớn? Bài tập: Sắp xếp các số đo độ sau theo thứ tự từ bé đến lớn 8hm; 2dam ; 1,6m ; 1,5km 2,3 km ; 31hm; 45m; 2m30cm 3,5m ; 5,1dam; 1,9dm 1m7dm 15m ; 1m86cm; 5km12dam; 25m - Muốn sắp xếp các số đo trên theo thứ tự từ bé đến lớn ta làm thế nào? Yêu cầu HS nhận xét về các số đo trên. HD HS đổi các số đo đơn vị đó về cùng một đơn vị đo với số đo nhỏ nhất trong các số đó là cm Gọi HS chữa bài Hoạt động 3: Dành cho HS khá giỏi Bài 1 và 2: HDHS làm hai bài tập trên Bài 3: a, Tìm số 4a8b biết số đó chia hết cho 2, còn chia cho 5 và 9 cùng dư 1 Yêu cầu HS nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và cho 9 ? Số 4a8b chia cho 5 dư 1, vậy b = mấy ? số 4a8b chia hết cho 2, vậy b phải nhận giá trị nào. ? Thay b=6 vào ta được số nào ? Số 4a86 chia cho 9 dư 1 thì tổng các chữ số của nó chia 9 dư mấy ? Tổng các chữ số của nó là bao nhiêu. ? Để 18 + a chia 9 dư 1 thì a bằng mấy ? Vậy số cần tìm là bao nhiêu b, Tìm số 1a2b biết số đó chia cho 2, 5 và 9 đều dư 1 HD HS lập luận như trên. Bài 4: Tìm một phân số biết tổng của tử số và mẫu số bằng 210 và nếu chuyển từ mẫu số lên tử số 24 đơn vị thì được phân số mới có giá trị bằng 1. ? Khi chuyển từ mẫu số lên tử số 24 đơn vị thì được phân số mới có giá trị bằng 1, vậy lúc đầu mẫu số hơn từ số bao nhiêu đơn vị. ? Bài toán thuộc dạng toán gì? Gọi HS chữa bài. Hoạt động nối tiếp: Củng cố, dặn dò 4 HS nêu - Tấn , tạ, yến, kg, hg, dag, g - g, dag, hg, kg, yến, tạ, tấn - gấp 10 lần. bằng lần 0,145 tấn 86, 8dag 0,868kg 36 dag 0,68 tạ 106 g 0,068 tấn 145 kg 1,06hg 3,6hg ... -km, hm, dam, m, dm, cm, mm mm, cm, dm, m, dam, hm, km. - gấp 10 lần. bằng lần Muốn sắp xếp được ta phải so sánh các đơn vị đó. Chưa cùng một đơn vị đo 8hm = 80 000cm 2dam = 2000cm 1,6m = 160 cm... HS tự làm bài HS chưa bài theo hình thức truyền điện. HS đọc đề HS nêu b = 1 hoặc b = 6 b= 6 4a86 cũng dư 1 4 + a + 8 + 6 = 18 + a a = 1 4186 HS tự làm 2 HS đọc nội dung bài tập 1 48 đơn vị Tìm hai số khi biết tổng và hiệu. Số lớn là mẫu số, số bé là tử số HS tự làm bài HS nhắc lại các kiến thức đã học Về nhà giải toán qua mạng Thứ 5 ngày 8 tháng 112 năm 2011 Luyện toán: I- Mục tiêu - Giúp HS áp dụng các tính chất đã học để tính nhanh giá trị biểu thức với phép tính các số thập phân. - Ôn tập dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số. - Giải toán tìm x II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: Bài tập: Bài 1 : Tính nhanh tổng sau bằng cách thuận tiện nhất: a) 14,3 x 4,7 + 5,3 x 14,3 + 4,6 x 7,5 - 7,5 x 1,4 HDHS dựa vào tính chất một số nhân với một tổng(hiệu) để làm bài b) 8,21 + 9,26 + 10,31 + ..... + 27,11 + 28,16. HDHS tìm hiểu quy luật phát triển của dãy số, tìm số hạng trong dãy số trên, tìm tổng các cặp bằng nhau Bài 2: Chiều rộng hình chữ nhật bằng1/3 chiều dài. Nếu bớt chiều dài đi 72 m, bớt chiều rộng đi 8 m thi được hình chữ nhật mới có chiều dài gấp rưỡi chiều rộng và chu vi là 160 m Tính chu vi hình chữ nhật ban đầu? HDHS dựa vào mối quan hệ giứa chiều rộng mới và chiều dài mới đề tìm chiều dài cũ và chiều rộng cũ, tìm chu vi. Chú ý: HS có thể làm cách khác: Tìm nửa chu vi của hình chữ nhật mới, tìm nửa chu vi của hình chữa nhật cũ, ... Bài 3: Tìm x a, X – 0,25 x X = 31 b, 17,56 - 3 x X = 20 - 6,7 Chữa bài 2. Củng cố, dặn dò: - Nhạn xét giờ học, dặn HS chữa bài về nhà. 14,3 x 4,7 + 5,3 x 14,3 + 1,4 x 7,5 - 7,5 x 4,6 = 14,3 x ( 4,7 + 5,3 ) + 7,5 x ( 4,6 - 1,4 ) = 14,3 x 10 + 7,5 x 3,2 = 143 + 24 = 167 Đặt B = 8,21 + 9,26 + 10,31 + ........ + 27,11 + 28,16 Số các số hạng của B là: (28,16 – 8,21) : 1,05 + 1 = 20 số hạng B = (8,21 + 28,16) x 20 : 2 B = 36,37 x 10 B = 363,7 Nửa chu vi là: 160 : 2 = 80 (m) Vì chiều dài gấp rưỡi chiều rộng nên ta có sơ đồ: 80 m Chiều dài mới: Chiều rộng mới: Chiều rộng mới là: 80 : (3 +2) x 2 = 32 (m) Chiều dài mới là: 80 - 32 = 49 (m) Chiều rộng ban đầu là: 32 +8 = 40 ()m Chiều dài ban đầu là: 58 + 72 = 120 (m) Chu vi hình chữ nhật ban đầu là: (120 + 40) x 2 = 320 (m) Đáp số: 320 m X – 0,25 x X = 31 X x ( 1- 0,25 ) = 3 - X x 0,75 = 3 - 1,5 X x 0,75 = 1,5 X = 1,5 : 0,75 X = 2 17,56 - 3 x X = 13,3 3 x X =17,56 – 13,3 3 x X = 4,26 3 x X = 4,26 : 3 X = 1,42 Luyện tiếng việt: I- Mục tiêu: Giúp HS - Củng cố về từ đồng nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa; quan hệ từ. - Hoàn thành một số bài tập về từ đồng nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa; quan hệ từ. II- Hoạt động dạy học: 1, Lý thuyết: - Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ? - Thế nào là từ đồng âm? Cho ví dụ. - Từ nhiều nghĩa giống và khác từ đồng âm ở chỗ nào? Cho ví dụ: 2- Bài tập Câu 1 : Nhận xét mối quan hệ về nghĩa của các từ sau : a / Mẹ, mế, má, u, bầm, bu. b/ Đất nước, non sông , giang sơn, quê hương, xứ sở. d/ Chuối chín, khoai chín,s ố chín, vá chín. Bài 2 : Trong các từ in đậm dưới đây, từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩa : a) Bay : - Bác thợ nề đang cầm bay trát tường. - Đàn cò đang bay trên trời . - Đạn bay vèo vèo . - Chiếc áo đã bay màu b)Vàng : - Giá vàng trong nước tăng đột biến . - Tấm lòng vàng . - Chiếc lá vàng rơi xuống sân trường. Bài 3: Chọn từ ngữ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống trong từng câu : nhưng, còn , và , hay, nhờ. Chỉ ba tháng sau,.....siêng năng ,cần cù, cậu vượt lên đầu lớp. Ông tôi đã già.....không một ngày nào ông quên ra vườn. Tấm rất chăm chỉ.....Cám thì lười biếng. Mình cầm lái....cậu cầm lái ? Mây tan .... mưa tạnh dần. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học Bài tập về nhà Hãy đặt 4 câu trong đó có sử dụng 4 cặp QHT dùng để biểu thị quan hệ : Nguyên nhân- kết quả. Điều kiện ( giả thiết ) - kết quả. Đối lập (tương phản ). Tăng tiến. HS nêu -Là những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa hoàn toàn khác nhau. Ví dụ: Đồng(tiền) và (tượng) đồng. Giống: ...Đều phát âm giống nhau Khác: nghĩa của các từ đồng âm hoàn toàn khác nhau. Nghĩa của các từ nghiều nghĩa có liên quan với nhau. Chân trời – Bàn chân: Từ nhiều nghĩa Chân trời - chân thật : từ đồng âm Từ đồng nghĩa Từ đồng nghĩa Từ đồng âm - Cầm bay trát tường : Từ đồng âm với các từ còn lại - Đàn cò bay : từ nhiều nghĩa ( nghĩa gốc ) - Đạn bay : từ nhiều nghĩa ( nghĩa chuyển) - Bay màu : từ nhiều nghĩa (nghĩa chuyển Giá vàng : Từ nhiều nghĩa (nghĩa gốc) Tấm lòng vàng : Từ nhiều nghĩa (nghĩa chuyển) Lá vàng : Từ đồng âm với mỗi từ còn lại Nhờ nhưng còn hay và HS tự làm ở nhà
Tài liệu đính kèm: