I. Mục đích , yêu cầu:
- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
- Quyền được trao đổi tranh luận và bảo vệ ý kiến của mình.
- Bổn phận phải thực hiện đúng nội quy của nhà trường
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ .
TUẦN 9 Ngày soạn: 6 / 10 / 2012. Ngày giảng: Thứ Hai ngày 8 tháng 10 năm 2012. TẬP ĐỌC Tiết 17: CÁI GÌ QUÝ NHẤT Trịnh Mạnh I. Mục đích , yêu cầu: - Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật. - Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). - Quyền được trao đổi tranh luận và bảo vệ ý kiến của mình. - Bổn phận phải thực hiện đúng nội quy của nhà trường II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ . III. Các hoạt động: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc bài :Trước cổng trời và trả lời câu hỏi. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Luyện đọc. - Gọi 1 học sinh khá giỏi đọc toàn bài. - Chia phần yêu cầu học sinh đọc tiếp nối từng phần của truyện. Giáo viên chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho học sinh. -Gọi học sinh đọc chú giải. - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp. - Gọi học sinh đọc toàn bài. - Giáo viên đọc toàn bài. b) Tìm hiểu bài. Đọc đoạn 1,2. - Theo Hùng; Quý; Nam cái gì quý nhất trên đời? - Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình? Nêu ý1 - Đọc đoạn 3 - Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất? - Chọn tên gọi khác cho bài văn và nêu lí do vì sao em chọn tên gọi đó? - Nêu ý 2: - Nêu nội dung chính của bài? * - Quyền được trao đổi tranh luận và bảo vệ ý kiến của mình. - Bổn phận phải thực hiện đúng nội quy của nhà trường c) Luyện đọc diễn cảm. - Gọi học sinh đọc nối tiếp. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm. - Giáo viên bao quát, nhận xét. - Ý nghĩa bài? - 1 học sinh khá, giỏi đọc toàn bài. - 3 học sinh đọc nối tiếp. + HS1: Một hômđược không? + HS2: Quý và Namphân giải. + HS3: Còn lại -1 học sinh đọc chú giải, cả lớp theo dõi, giải nghĩa. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài. - Theo dõi. - Hùng: Lúa gạo. - Quý: vàng. - Nam: thì giờ. - Hùng: lúa gạo nuôi sống con người. - Quý: có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua gạo, vàng bạc. - Nam: có thì giờ mới làm ra lúa gạo, vàng bạc. ý 1: Lý lẽ bảo vệ ý kiến : cái gì là quý nhất. - Lúa gạo, vàng bạc, thì giờ đều rất quý nhưng chưa phải là quý nhất. - Vì không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc, thì giờ cũng trôi qua 1 cách vô vị. Vì vậy người lao động là quý nhất. Ví dụ: Cuộc tranh luận thú vị vì: bài văn thuật lại cuộc tranh luận thú vị giữa 3 bạn nhỏ. Ví dụ: Ai có lí: vì: bài văn cuối cùng đến được 1 kết luận giàu sức thuyết phục: Người lao động là đáng quý nhất. ý 2: Người lao động là quý nhất. ND : Người lao động là đáng quý nhất - 5 học sinh đọc lại bài theo cách phân vai. - Học sinh luyện đọc diễn cảm phân vai. - Học sinh thi đọc trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc hay. - Học sinh nêu ý nghĩa bài. 4. Củng cố: - Nội dung bài. - Liên hệ, nhận xét. 5. Dặn dò: Về đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau. **************************************************************** TOÁN Tiết 40: VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I .Mục tiêu: - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giản). Bài 1, bài 2, bài 3. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng đơn vị đo độ dài kẻ sẵn, để chống một số ô. III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Làm bài tập. Bước 1: Ôn lại hệ thống bảng đơn vị đo độ dài. - Nêu tên các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé? - Mối quan hệ giữa hai đơn vị đứng liền kề nhau? Ví dụ. * Kết luận: - Mỗi đơn vị đo dài gấp 10 đơn vị liền sau nó. - Mỗi đơn vị đo độ dài bằng một phần mười (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó. Bước 2: Ví dụ: Ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. 6 m 4 dm = m Giáo viên hướng dẫn. Ví dụ 2: Bước 3: Thực hành: Bài 1:- Cho học sinh làm bài. a) 8 m 6 dm = m = 8,6 m c) 3 m 7 cm = m = 3,07 m - Gọi học sinh chữa bài. - Nhận xét, kết luận. Bài 2: Giáo viên gợi ý: a) 3 m 4 dm = m = 3,4 m 2 m 5 cm = m = 2,05 m 21 m 36 cm = m = 21,36 m Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống. - Chấm ,chữa bài. - km, hm, dam, m, dm, cm, mm. - Học sinh trả lời và ví dụ. 1 km = 10 hm; 1 hm = km = 0,1km - Học sinh đọc và ví dụ - Học sinh làm: 6m 4dm=m 6 m 4 dm = m = 6,4 m Vậy: 6 m 4 dm = 6,4 m - Học sinh làm. 3m 5 cm=.m 3m 5 cm = m = 3,05 m Vậy 3m5 cm = 3, 05m - Học sinh làm vở. b) 2 dm 2 cm = dm = 2,2 dm. d) 23 m 13 cm = = 23, 13 m - Học sinh đọc đề và trả lời. - Học sinh tự làm. b) 8 dm 7 cm = dm = 8,7 dm ; 4 dm 32 mm = dm = 4,32 dm 73mm = - Học sinh tự làm. a) 5 km 302 m = km = 5,302 km b) 5 km 75 m = km = 5,075km c) 302 m = km = 0,302 km. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập. ****************************************************************** LỊCH SỬ Tiết 9: CÁCH MẠNG MÙA THU I. Mục tiêu: - Tường thuật lại được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi: Ngày 19/8/1945, hàng chục vạn nhân dân hà Nội xuống đường biểu dương lực lượng và mít tinh tại Nhà hát lớn thành phố. Ngay sau cuộc mít tinh, quần chúng đã xông vào chiếm các cơ sở đầu não của kẻ thù: Phủ Khâm sai, Sở Mật thám,... Chiều ngày 19/8/1945, cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng. - Biết Cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả: + Tháng 8/1945, nhân dân ta vùng lên khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn. + Ngày 19/8 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám. HS khá, giỏi: - Biết được ý nghĩa cuộc khởi nghĩa giành chính quyền tại Hà Nội. - Sưu tầm và kể lại sự kiện đáng nhớ về Cách mạng tháng tám ở địa phương. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - Thuật lại cuộc khởi nghĩa 12/ 9 / 1930 ở Nghệ An- Hà Tĩnh. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Thời cơ cách mạng. - Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận. - Giữa tháng 8 năm 1945 quân phiệt Nhật ở châu Á đầu hàng quân Đồng minh. Theo em vì sao Đảng ta lại xác định đây là thời cơ ngàn năm có 1 cho Cách mạng Việt Nam? b) Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 12/ 8/ 1945. - Việc vùng lên cướp chính quyền ở Hà Nội diễn ra như thế nào? Kết quả ra sao? c) Liên hệ. - Tiếp sau Hà Nội, những nơi nào đã giành được chính quyền? d) Nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của Cách mạng tháng Tám. - Vì sao nhân dân ta giành được thắng lợi trong Cách mạng tháng Tám? - Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa như thế nào? c) Bài học sgk (20) - Học sinh đọc đoạn: “Cuối năm 1940 ở Hà Nội”. - Học sinh thảo luận, trả lời câu hỏi. - vì từ 1940. Nhật và Pháp cùng đô hộ nước ta nhưng tháng 3/ 1945. Nhật đảo chính Pháp để độc chiếm nước ta. Tháng 8/ 1945 quân Nhật ở châu Á thua trận và đầu hàng quân Đồng Minh thể lực của chúng đang suy giảm đi rất nhiều, nên ta phải chớp thời cơ này làm cách mạng. - Học sinh đọc sgk- thảo luận, trình bày. - Ngày 18/ 8/ 1945 cả Hà Nội xuất hiện cờ đỏ sao vàng, tràn ngập khí thế cách mạng. - Sáng 19/ 8 / 1945 hàng chục vạn nhân dân nội thành nhiều người vượt rào sắt nhảy vào phủ. - Chiều 19/ 8/ 1945, cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng. - Tiếp sau Hà Nội đến lượt Huế (23/ 8) Sài Gòn (25/ 8) và đến 28/ 8/ 1945 cuộc tổng khởi nghĩa đã thi công trên cả nước. - Nhân dân ta giành được thắng lợi trong Cách mạng tháng Tám là vì nhân dân ta có 1 lòng yêu nước sâu sắc đồng thời lại có Đảng lãnh đạo. + Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám cho thấy lòng yêu nước và tinh thần cách mạng của nhân dân ta ,chúng ta giành được độc lập dân tộc, dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ, ách thống trị của thực dân, phong kiến. - Học sinh nối tiếp đọc. - Học sinh nhẩm thuộc. 4. Củng cố: - Hệ thống bài. - Liên hệ, nhận xét. 5. Dặn dò: Học bài. Chuẩn bị bài sau. ******************************************************************* Ngày soạn: 7 / 10 / 2012. Ngày giảng: Thứ Ba ngày 9 tháng 10 năm 2012. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 17: MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN. I/ Mục đích , yêu cầu: Tỡm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu (BT1, BT2). - Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hỡnh ảnh so sỏnh, nhõn hoỏ khi miờu tả. - Quyền được phát biểu ý kiến và được tôn trong ý kiến của riêng mình. - Mở rộng vốn hiểu biết về mối quan hệ giữa con người với môi trường , II/ Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm. III/ Các hoạt động dạy và học: 1 Kiểm tra bài cũ. Chữa bài tập 3a. 2 Dạy bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. a, Giới thiệu bài. b, Hướng dẫn học sinh làm bài tập: -Tổ chức học sinh đọc nối tiếp bài văn. - Cả lớp và GV nhận xét giọng đọc, GV sửa lỗi phát âm. - Bài có nội dung gì? Bài tập 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu. - Tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm 4 ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. Bài tập 3: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu. - Giáo viên hướng dẫn: + Viết một đoạn văn tả cảnh đẹp của quê em hoặc nơi em ở. + Cảnh đẹp đó có thể là một ngọn núi, cánh đồng, công viên, + Chỉ cần viết đoạn văn khoảng 5 câu. + Trong đoạn văn cần sử dụng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. + Có thể dùng một đoạn văn tả cảnh mà em đã viết trước đây nhưng cần thay những từ - Giáo viên cho học sinh làm vào vở. - Gọi một số học sinh đọc đoạn văn. - Cả lớp và giáo viên nhận xét ghi điểm đoạn văn hay nhất. HS đọc bài văn. Bài tập 1: - Đọc nối tiếp. - Miêu tả vẻ đẹp bầu trời mùa thu. *Lời giải: - Những từ ngữ thể hiện sự so sánh: xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao. - Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá: được rửa mặt sau cơn mưa / dịu dàng / buồn bã / trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca / ghé sát mặt đất / cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào. - Những từ ngữ khác: rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa / xanh biếc/ cao hơn. * Mở rộng vốn hiểu biết về mối quan hệ giữa con người với môi trường . - HS đọc. - HS chú ý lắng nghe GV hướng dẫn. - HS làm vào vở. - HS đọc đoạn văn vừa viết 3 Củng cố - Dặn dò: - Chốt lại nội dung bài. * Quyền được phát biểu ý kiến và được tôn trong ý kiến của riêng mình. - Về nhà viết lại hoàn chỉnh bài tập 3. **************************************************************** TOÁN Tiết 41: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a, c)HSKG làm hết các bài. II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm. III. Các hoạt động: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài ... h a) Giáo viên cho học sinh nêu lại lần lượt các đơn vị đo diện tích đã học. b) Cho học sinh nêu quan hệ giữa các đơn vị đo kề liền. - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích: km2; ha với m2, giữa km2 và ha. g Nhận xét: Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị liền sau nó và bằng 0,01 đơn vị liền trước nó. * Hoạt động 2: Nêu ví dụ. a) Giáo viên nêu ví dụ 1: Viết số thập phân vào chỗ chấm. 3 m2 5dm2 = m2 Giáo viên cần nhấn mạnh: Vì 1 dm2 = m2 nên 5 dam2 = m2 b) Giáo viên nêu ví dụ 2: 42 dm2 = m2 * Hoạt động 3: Thực hành. Bài 1: Giáo viên cho học sinh tự làm. - Gọi học sinh đọc kết quả. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 2: - Giáo viên cho học sinh thảo luận rồi lên viết kết quả. - Chữa bài, kết luận. Bài 3:HSKG .Hướng dẫn làm vào vở. - Giáo viên chấm 1 số bài. - GIáo viên nhận xét, chữa bài. km2 hm2(ha) dam2 m2 dm2 cm2 mm2 1 km2 = 100 hm2 ; 1 hm2 =km2 = 0,01km2 1 m2 = 100 dm2 ; 1 dm2 == 0,01 m2 1 km2 = 1.000.000 m2 ; 1 ha = 10.000m2 1 km2 = 100 ha ; 1 ha = km2 = 0,01 km2 - Học sinh phân tích và nêu cách giải. 3 m2 5 dm2 = 3m2 = 3,05 m2 Vậy 3 m2 5 dm2 = 3,05 m2. - Học sinh nêu cách làm. 42 dm2 = m2 = 0,42 m2 Vậy 42 dm2 = 0,42 m2. - Học sinh tự làm đọc kết quả. a) 56 dm2 = 0,56 m2. b) 17dm2 23 cm2 = 17,23 dm2. c) 23 cm2 = 0,23 dm2. d) 2 cm2 5 mm2 = 2,05 cm2. - Học sinh thảo luận, lên trình bày kết quả. a) 1654 m2 = 0,1654 ha. b) 5000 m2 = 0,5 ha. c) 1 ha = 0,01 km2. d) 15 ha = 0,15 km2. - Học sinh làm bài vào vở. a) 5,34 km2 = 534 ha. b) 16,5 m2 = 16 m2 50 dm2 d) 7,6256 ha = 76256 m2. 3. Củng cố- dặn dò: - Nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. ******************************************************************** KỂ CHUYỆN Tiết 9: KỂ LẠI CÂU CHUYỆN EM ĐÃ ĐƯỢC NGHE, ĐƯỢC ĐỌC NÓI VỀ CON NGƯỜI VỚI TỰ NHIÊN I. Mục đích yêu cầu: - Kể lại câu chuyện em đã được nghe, được đọc nói về con người với tự nhiên - Biết nghe và nhận xột lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết vắn tắt gợi ý. III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kể lại câu chuyện tuần trước? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn học sinh nắm yêu cầu đề bài. - Giáo viên chép đề lên bảng. - Đề bài yêu cầu gì? - Giáo viên dùng phấn màu gạch chân dưới các từ : đi thăm cảnh đẹp. - Kể về một cảnh đẹp em cần kể những gì? - Gọi học sinh đọc gợi ý. - Giáo viên treo bảng phụ viết vắn tắt 2 gợi ý. - Yêu cầu học sinh giới thiệu cảnh đẹp các bạn nghe. - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. c) Thực hành kể chuyện. - Tổ chức học sinh kể chuyện theo nhóm. - Giáo viên đến từng nhóm nghe g hướng dẫn, góp ý. - Tổ chức thi kể trước lớp. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Học sinh đọc đề - Trả lời. - Học sinh nêu. - Đọc gợi ý . - Quan sát. - Lớp nghe và nhận xét. - Học sinh kể theo cặp, trao đổi về nội dung truyện: Bạn thấy cảnh đẹp ở đây thế nào? - Câu chuyện nào làm bạn nhớ nhất?... - Học sinh thi kể trước lớp. Lớp nhận xét: cách kể, dùng từ đặt câu. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. **************************************************************** TẬP LÀM VĂN Tiết 17: LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN I. Mục đích, yêu cầu: - Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt góy gọn, rừ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản. -Thể hiện sự tự tin(nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin). -Lắng nghe tích cực (lắng nghe, tôn trọng người cùng tranh luận). -Hợp tác (hợp tác luyện tập thuyết trình tranh luận). II. Đồ dùng dạy học: - Một số tờ giấy khổ to kẻ nội dung bài tập 1 và bài tập 3HSKG. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Đọc phần bài làm tập làm văn tiết trước, bài tập 3. 2.Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài 1: - Gọi học sinh đọc nội dung và yêu cầu bài tập. - Tổ chức học sinh đọc phân vai bài Cái gì quý nhất? - Yêu cầu thảo luận theo cặp trả lời câu hỏi: a) Ý kiến của các bạn Hùng, Quý, Nam tranh luận vấn đề gì? Ý kiến của mỗi bạn như thế nào? b) Lí lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến đó ra sao? c) Thầy giáo muốn thuyết phục 3 bạn công nhận điều gì? - Thầy đã lập luận như thế nào? - Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh luận như thế nào? Bài 2: Giảm tải. Bài 3: HSKG a) Hướng dẫn học sinh ghi kết quả lựa chọn đúng sau đó sắp xếp theo số thứ tự. - Giáo viên và cả lớp nhận xét. b) - Giáo viên kết luận: Khi thuyết trình, tranh luận, người nói cần có thái độ ôn tồn, hoà nhã, tôn trọng người đối thoại. - Học sinh đọc bài “Cái gì quý nhất?” sau đó nêu ra nhận xét. - Vấn đề tranh luận: Cái gì quý nhất trên đời? + Hùng: quý nhất là lúa gạo. + Quý: quý nhất là vàng. + Nam: quý nhất là thì giờ. + Hùng: có ăn mới sống được. + Quý: có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo. + Nam: có thì giờ thì mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc. - Người lao động là quý nhất. - Lúa gạo, vàng, thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất, không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc, thì giờ cũng trôi qua vô vị. Thầy tôn trọng người đối thoại, lập luận có tình có lý. + Công nhận những thứ mà 3 bạn nêu ra đều đáng quý (lập luận có tình) + Nêu câu hỏi: “Ai làm ra lúa gạo, vàng bạc, ai biết dùng thì giờ?” (lập luận có lí lẽ) - Học sinh đọc yêu cầu bài 3, cả lớp đọc thầm lại. - Học sinh trao đổi nhóm, thảo luận rồi gạch dưới những câu trả lời đúng rồi xếp theo số thứ tự. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Học sinh phát biểu ý kiến. 3. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học.- Chuẩn bị giờ sau. ************************************************************* Ngày soạn: 10 / 10 / 2012. Ngày giảng: Thứ Sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012. TẬP LÀM VĂN Tiết 18: LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN I. Mục đích yêu cầu: - Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản (BT1, BT2). - Quyên được tham gia ý kiến, thuyết trình tranh luận. - HS biết sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đối với đời sống của con người. -Thể hiện sự tự tin(nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin). -Lắng nghe tích cực (lắng nghe, tôn trọng người cùng tranh luận). -Hợp tác (hợp tác luyện tập thuyết trình tranh luận). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập 3 tiết trước. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài 1: - Giáo viên nhấn mạnh 1 số từ trọng tâm để: - Học sinh đọc yêu cầu bài và trả lời. + Học sinh thảo luận và trình bày. Nhân vật Ý kiến Lí lẽ, dẫn chứng Đất Nước Không khí Ánh sáng Cây cần đất nhất. Cây cần nước nhất. Cây cần không khí nhất. Cây cần ánh sáng nhất. Đất có chất màu nuôi cây. Nước vận chuyển chất màu. Cây sống không thể thiếu không khí. Thiếu ánh sáng, cây xanh sẽ không còn màu xanh. - Học sinh đóng vai các nhân vật g tranh luận để bảo vệ ý kiến của mình. * Kết luận: Cây xanh cần tất cả đất, nước, không khí và ánh sáng. Thiếu yếu tố nào cũng không được. Chúng ta cùng nhau giúp cây xanh lớn lên là giúp ích cho đời. Bài 2: - Gọi học sinh đọc nội dung và yêu cầu bài. - Giáo viên gạch chân ý trọng tâm, bài và hướng dẫn, giải nghĩa 2 câu ca dao. -Nhận xét, ghi điểm. - Học sinh đọc yêu cầu bài 2 và trả lời. - Học sinh nhập vai 2 nhân vật trăng và đèn. + Học sinh tranh luận và trình bày ý kiến của mình. + Lớp nghe và nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học.- Học thuộc lòng các bài đã học để kiểm tra. ****************************************************************** TOÁN Tiết 44: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân.Bài 1, bài 2, bài 3 II. Chuẩn bị: - Phiếu học tập. Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên chữa bài 3. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - Gọi 2 học sinh lên bảng. - Nhận xét, cho điểm. Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Hai đơn vị đo khối lượng tiếp liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần? Bài 3: - Phát phiếu học tập cho các nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Nhận xét, cho điểm. Bài4: Làm vở. Tóm tắt: Chu vi: 0,15 km2 = 150 m. Chiều rộng = chiều dài. S = ? - Chấm vở. - Gọi lên bảng chữa. - Nhận xét. Đọc yêu cầu bài 1. - Làm bài, 2 học sinh lên bảng. a) 42 m 34 cm = 42,34 m. b) 56 m 29 cm = 562,9 dm c) 6 m 2cm = 6,02 m đ) 4352 m = 4,352 km. - Đọc yêu cầu bài 2. - Trả lời. - Làm bài, 1 học sinh lên bảng. a) 500 g = kg= 0,5 kg b) 347 g = kg= 0,347kg. c) 1,5 tấn = 1500 kg. - Đọc yêu cầu bài. a) 7 km2 = 7.000.000 m2 4 ha = 40.000 m2 8,5 ha = 85.000 m2 b) 30 dm2 = 0,3 m2 300 dm2 = 3 m2 515 dm2 = 5,15 m2 - Đọc yêu cầu bài 4. - Làm bài, 1 học sinh lên bảng. Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 2 = 5 ( phần ) Chiều dài sân trường là: 150 : 5 x 3 = 90 (m ) Chiều rộng sân trường là: 150 – 90 = 60 (m) Diện tích sân trường là: 90 x 60 = 5400( m2) = 0,54(ha) Đáp số: 5400m2 ; 0,54ha 4. Củng cố- dặn dò:- Hệ thống bài.- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau. ****************************************************************** Sinh hoạt lớp: ( Tiết 9 ) KIỂM ĐIỂM TUẦN 9, NHIỆM VỤ TUẦN 10 1. Nhận xét chung: * Ưu điểm: - Các hoạt động tập thể đã có nề nếp. - Trong lớp đa số các em đã chú ý nghe giảng, phát biểu ý kiến XD bài. - Đi học đều, đúng giờ, không còn hiện tượng quên đồ dùng HTsách vở. - Một số em có cố gắng trong HT: Cường, Lan, Chi, Uyên, Hạ. * Tồn tại: - Ý thức tự học chưa cao, lười học bài cũ ở nhà cô giáo kiểm tra nhiều em không thuộc bài . - Nhiều em CB bài chưa chu đáo, trong lớp không phát biểu ý kiến XD bài. * Phê bình: - Đi học muộn: Đại, Quyền. - Nói chuyện riêng trong giờ học: Hiếu, Vũ 2. Kế hoạch tuần 10: - Chấm dứt tình trạng không học bài cũ, thực hiện nghiêm túc giờ tự học ở nhà, chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. - Khắc phục tình trạng đi học đi học muộn. - Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả giờ truy bài, TD giữa giờ, sinh hoạt sao. - Thực hiện nói lời hay làm việc tốt. - Giữ gìn sức khoẻ, vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp. - Thực hiện đúng các nội quy , quy định của trường, lớp. *****************************************************************
Tài liệu đính kèm: