Giáo án buổi chiều lớp 5 - Tuần 20 - Phạm Thị Tuấn

Giáo án buổi chiều lớp 5 - Tuần 20 - Phạm Thị Tuấn

I– Mục tiêu :Giúp HS :

- Củng cố về kĩ năng tính chu vi hình tròn .

- Vận dụng công thức tính chu vi hình tròn để giải quyết tình huống thực tiễn, đơn giản

- Giáo dục HS tính cẩn thận,chính xác khi làm bài tập

 II- Chuẩn bị:

 - SGK.Bảng phụ, phiếu bài tập.

III-Các hoạt động dạy học chủ yếu :

 

doc 21 trang Người đăng huong21 Lượt xem 571Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án buổi chiều lớp 5 - Tuần 20 - Phạm Thị Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
Người thực hiện: Phạm Thị Tuấn Thứ hai ngày 07 tháng 01 năm 2013
Tiết 1+ 2: GV chuyên
Tiết 3: Toán 	Tiết 96	LUYỆN TẬP
I– Mục tiêu :Giúp HS : 
- Củng cố về kĩ năng tính chu vi hình tròn .
- Vận dụng công thức tính chu vi hình tròn để giải quyết tình huống thực tiễn, đơn giản 
- Giáo dục HS tính cẩn thận,chính xác khi làm bài tập 
 II- Chuẩn bị:
 - SGK.Bảng phụ, phiếu bài tập.
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I- Ổn định lớp : KTDCHT
II- Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 HS
HS1 Nêu công thức tính chu vi hình tròn dưới dạng bán kính và đường kính .
Nhận xét-ghi điểm.
III - Bài mới : 
 a- Giới thiệu bài :GV nêu yêu cầu tiết học.
 b– Hướng dẫn luyện tập : 
Bài 1 :Gọi 1 HS nêu yêu cầu của đề bài .
Lưu ý trường hợp r =2cm, thì có thể đổi hỗn số ra số thập phân hoặc phân số .
Cho HS tự làm, sau đó đổi vở Ktra chéo cho nhau.2HS làm bảng nhóm –đính bảng –Nhận xét.
-GV nhận xét,sửa chữa
Bài 2 : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? .
Hãy viết công thức tính chu vi hình tròn biết ĐK hoặc BK của hình tròn đó (Thảo luậncặp đôi).
Gọi 2 HSTB lên bảng giải, cả lớp làm vào vở .
-Thu chấm 1/3 lớp.
Nhận xét .
Bài 3 : Bài toán cho biết gì ? .
Bài toán hỏi gì ? .
Yêu cầu HS tự làm ý a, thảo luận theo cặp để làm ý b .
Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HSK trình bày bảng phụ.
Nhận xét .
 IV- Củng cố,dặn dò :
- Nêu công thức tính chu vi hình tròn biết ĐK hoặc biết BK .
- Nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài sau :Diện tích hình tròn.
Bày DCHT lên bàn
HSTB lên bảng ghi.Cả lớp nhận xét 
Lớp nhận xét .
HS nghe 
- Tính chu vi hình tròn có bán kính r .
- HS làm bài theo nhóm và nêu kết quả .
 ĐS : b) 27,632 dm.
 c) 15,7 cm .
- Tính ĐK (BK) hình tròn, biết chu vi.
-HS thảo luận và nêu
d = C : 3,14 ; r = C : (2 x 3,14).
- ĐS : a) 5m 
 b) 3dm.
- Nhận xét .
- Đường kính của 1 bánh xe là : 0,65m .
 a) Tính chu vi của bánh xe .
 b) Qđường người đó đi được khi bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng, 100 vòng
- HS làm ý a – Thảo luận ý b .
ĐS : a) 2,041 m .
 b) 20,41m .
 204,1m .
- HSTB nêu .
- HS-HDBT 4 /99.Lưu ý chu vi hình H =C : 2 + 6.
 Lịch sử: Tiết 20	 ÔN TẬP : CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐỘC LẬP
DÂN TỘC ( 1945-1954 )
I– Mục tiêu : Học xong bài này HS biết :
 - Những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 đến năm 1954 ; lập được bảng thống kê một sự kiện theo thời gian ( gắn với các bài đã học )
 - Kĩ năng tóm tắt các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn lịch sử đã học.
 -Giáo dục HS truyền thống chống giặc cứu nước của dân tộc ta.
II– Chuẩn bị:
- Bản đồ hành chính Việt Nam ( để chỉ một số địa danh gắn với sự kiện lịch sử tiêu biểu đã học ).
 -Phiếu học tập
III – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp : KT đồ dùng HS
II – Kiểm tra bài cũ “ Chiến thắng Điện Biên Phủ”.
 -Nêu diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ ? GV nhận xét
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : 
 2 – Hướng dẫn ôn tập : 
 a) Họat động 1 : Làm việc theo nhóm. 
 GV chia 4 nhóm yêu cầu mỗi nhóm thảo luận câu hỏi trong SGK.
- N.1: Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau Cách mạng tháng Tám thường được diễn tả bằng cụm từ nào? Em hãy kể tên 3 loại”giặc” mà Cách mạng nước ta phải đương đầu từ cuối năm 1945.
- N.2: “ Chín năm làm một Điện Biên
 Nên vành hoa đỏ nên thiên sử vàng”. 
 _ Em hãy cho biết : 9 năm đó được bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào? 
- N.3: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định điều gì? 
 _ N.4 : Hãy thống kê một số sự kiện mà em cho là tiêu biểu nhất trong 9 năm kháng chiến chống thực dân Pháp?
b)Hoạt động 2 : Hái hoa dân chủ 
Tổ chức cho 4 đội chơi ,GV phổ biến cách chơi 
Câu hỏi 
1- Kể lại một câu chuyện của Bác Hồ trong những ngày cùng nhân dân chống giặc đói ,giặc dốt ?
.....4- Chiến thắng Biên giới Thu Đông năm 1950 có ý nghĩa như thế nào ?
5- Nêu ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ ?
 c)Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp.
 Tổ chức cho HS thực hiện trò chơi theo chủ đề “Tìm địa chỉ đỏ”.
IV – Củng cố,dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
 Chuẩn bị bài sau:” Nước nhà bị chia cắt”.
HS1 trả lời.
- HS2 trả lời.
-Cả lớp nghe và nhận xét .
- HS nghe .
Ôn tập : Chín năm kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc ( 1954 -1975 ).
- Các nhóm thảo luận và trả lời:
- N.1: Được diễn tả bằng cụm từ ” Nghìn cân treo sợi tóc”. Ba loại giặc : Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm.
- N.2 : Bắt đầu ngày 23-9-1945 và kết thúc ngày 21-7-1954.
- N.3 : Tinh thần quyết tử vì độc lập tự do của dân tộc.
- N.4 : + Ngày 19-8-1945: Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.
 + Ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập.
+ Ngày 19-12-1946 toàn quốc kháng chiến.
+ Việt Bắc thu đông 1947.
 + Biên giới thu đông 1950.
 + Điện Biên Phủ 7-5-1954. 
-HS các nhóm cử đại diện lên hái hoa trả lời ,cả lớp lắng nghe bổ sung
- HS thảo luận & trả lời .
- HS chơi theo hướng dẫn của GV.
HS lắng nghe .
- Xem bài trước .
Tập đọc: Tiết 39	THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ 
I.Mục tiêu :
1) Đọc lưu loát ,diễn cảm bài văn . Biết đọc phân biệt lời các nhân vật .
2) Hiểu
	+ Hiểu nghĩa các từ khó trong truyện : thái sư, câu đương, kiệu, quân hiệu .
	+Hiểu nội dung ý nghĩa của truyện: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ - một người cư xử gương mẫu nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm trái phép nước .
3) GDHS kính yêu thái sư Trần Thủ Độ .
II.Chuẩn bị:: SGK .Tranh ảnh minh hoạ bài học .
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I.Ổn định lớp : KTdụng cụ của HS
II.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 4HSphân vai trong trích đoạn kịch “Người công dân số Một” 
-1 HS nêu nội dung bài.
-GV nhận xét ,ghi điểm .
III.Dạy bài mới :
1.Giới thiệu bài –ghi đề (trực tiếp )
2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài :
a/ Luyện đọc :
-GVgọi đọc bài theo quy trình
 -GV đọc mẫu toàn bài .
-Cho HS quan sát tranh minh hoạ 
b/ Tìm hiểu bài :
* Cho HS đọc thầm, thảo luận và trả lời câu hỏi
-Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì ?
Giải nghĩa từ : câu đương .
-Trước việc làm của người quân hiệu , Trần Thủ Độ xử lí ra sao ?-Giảng nội dung tranh
Giải nghĩa từ: thềm cấm; khinh nhờn; kể rõ ngọn ngành .
-Khi biết có viên quan tâu với vua mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào ?
- Những lời nói và việc làm cho thấy ông là người như thế nào ?
Giải nghĩa từ : chuyên quyền; tâu xằng .
c/Đọc diễn cảm :
-GVcho HS thảo luận nêu cách đọc.
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn .
+HS đọc đoạn 3 theo cách phân vai : người dẫn chuyện, viên quan, vua, Trần Thủ Độ.
-Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm .
IV. Củng cố , dặn dò :
Câu chuyện ca ngợi ai ,ca ngợi về điều gì ?
-GDHS chấp hành tốt nội quy nhà trường ,nơi sinh sống không được vi phạm việc làm cấm.
-GV nhận xét tiết học.
-4HS (G,TB,TB,K) đọc
-1 HS K nêu nội dung
-Lớp nhận xét .
 -HS lắng nghe .
-1HS đọc toàn bài cả lớp đọc thầm .
-HS đọc nối tiếp đoạn và luyện đọc các từ khó .
-Lắng nghe
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi 
-Ông đồng ý nhưng yêu cầu chặt một ngón chân để phân biệt với câu đương khác .
Ý 1:Cách xử sự của Trần Thủ Độ về việc mua quan .
-..Không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng lụa .
Ý2:Sự gương mẫu, nghiêm minh của Trần Thủ Độ
- Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng .
-Thảo luận :Trần Thủ Độ cư xử nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương phép nước .
Ý 3:Sự nghiêm khắc với bản thân , luôn đề cao kỉ cương phép nước
-HS đọc từng đoạn nối tiếp .
HS đọc cho nhau nghe theo cặp .
-HS thi đọc diễn cảm trước lớp theo nhóm đoạn 3.
-ND: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ - một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm trái phép nước.
-Lắng nghe
 Khoa học: Tiết 39	SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (tt)
 I)Mục tiêu 
- Phân biệt sự biến đổi hoá học & sự biến đổi lí học .
- Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng & nhiệt trong biến đổi hoá học 
-GDHS tính cẩn thận khi làm thí nghiệm tránh xảy ra cháy. 
* Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm. 
 II/Chuẩn bị:
-GV:3 tờ giấy A4,3 ngọn nến.Bức thư mẫu .
-HS :Xem trước cách làm TN.SGK.
III– Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp : KT dụng cụ học tập của HS
II – Kiểm tra bài cũ : “ Dung dịch “
 - Dung dịch là gì ?(TB)
 - Kể tên một số dung dịch mà em biết ?(K)
 - Nhận xét,ghi điểm
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : “ Sự biến đổi hoá học” TT
2) Họat động 3 : Trò chơi “ Chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học “
 *Mục tiêu: HS thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học
* Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm. 
 -Bước 1: Làm việc theo nhóm .
-Bước 2: Làm việc cả lớp .
 GV theo dõi và nhận xét.
 * Kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt .
 3) Hoạt động4 :Thực hành xử lí thông tin trong SGK 
 *Mục tiêu : HS nêu được ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự biến đổi hoá học .
*Cách tiến hành:
 -Bước 1 : Làm việc theo nhóm .
 GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc thông tin, quan sát hình vẽ để trả lời các câu hỏi ở mục thực hành trang 80, 81 SGK.
 -Bước 2 : Làm việc cả lớp .
 *Kết luận : Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng .
 - Nhận xét bổ sung. 
IV – Củng cố,dặn dò : 
 Sự biến đổi hoá học là gì ?
 - Nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài sau : “ Năng lượng “
- 2HS trả lời.
- HS nghe và nhận xét.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi trò chơi được giới thiệu ở trang 80 SGK.
- Từng nhóm giới thiệu các bức thư của nhóm mình với các bạn trong nhóm khác
- Các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc thông tin, quan sát hình vẽ để trả lời các câu hỏi ở mục thực hành trang 80, 81 SGK.
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bỗ sung.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe .
- Xem bài trước .
 CHÍNH TẢ ( Nghe - viết): Tiết 20 CÁNH CAM LẠC MẸ
I / Mục tiêu:
-Nghe – viết đúng, trình bày đúng bài chính tả : Cánh cam lạc mẹ .
-Luyện tập đúng các tiếng có chứa âm đầu r / d / gi .
-Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết 
II / Chuẩn bị: 
 GV: SGK, 04 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 2a , bảng phụ .
 HS : SGK,vở ghi,BC.
III / Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I/Ổn định lớp:KT sĩ số HS
II / Kiểm tra bài cũ : 
-Gọi 2 HS lên bảng v ...  ?.
Ví dụ 2 : Gắn bảng phụ lên bảng .
+ Tổng số HS của cả lớp là bao nhiêu ? (TB)
+ Tính số HS tham gia môn bơi ?(K)
 3- Thực hành :
Bài 1 : Gọi 1 HS đọc đề .
Yêu cầu HS quan sát Biểu đồ và tự làm vào vở .
Có bao nhiêu phần trăm HS thích màu xanh 
Vậy có bao nhiêu HS thích màu xanh?
- Gv nhận xét,chữa bài .
IV- Củng cố ,dặn dò:
- Nêu tác dụng và ý nghĩa của Biểu đồ .
 -HDBài 2 : - Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Gợi ý HS khai thác Biểu đồ.
+ Biểu đồ nói về điều gì ? 
+ Căn cứ vào các dấu hiệu qui ước, hãy cho biết phần nào trên Bđồ chỉ số HS giởi, số HS khá, số HS TB và đọc các tỷ số % của số HS giỏi, số HS khá và số HS TB .
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau :Luyện tập về tính diện tích 
Bày DCHT lên bàn 
HS nghe .
-HS nghe . 
HS quan sát tranh và lắng nghe .
Biểu đồ có dạng hình tròn được chia thành nhiều phần. Trên mỗi phần của hình tròn điều ghi các tỉ số % tương ứng .
+ Biểu đồ biểu thị tỷ số % các loại sách có trong thư viện của 1 trường tiểu học .
+ Truyện thiếu nhi chiếm 50; SGKchiếm 25% ; các loại sách khác chiếm 25% 
- HS theo dõi .
 + Cho biết tỷ số % HS tham gia các môn thể thao của lớp 5C .
 + 32 bạn .
 32 Í 12,5 : 100 = 4 (HS ).
- HS đọc.
-Có 40 % -HS làm bài và nêu.
(HSKG) 120 x 40 : 100 =48(HS )
1 HS lên bảng làm ,cả lớp làm vào vở
+ Nói về Kquả học tập của HS ở 1 trường tiểu học .
- HS trả lời
-Lắng nghe
Rút kinh nghiệm:
 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
Tiết 20: SINH HOẠT CUỐI TUẦN
A/ Mục tiêu:
Giúp HS biết được ưu khuyết điểm của mình trong tuần; phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm.
Rèn kĩ năng phê bình và tự phê bình, có ý thức xây dựng tập thể.
Biết được công tác của tuần đến.
Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy nhà trường, tính tự giác, lòng tự trọng
B/ Hoạt động trên lớp:
NỘI DUNG SINH HOẠT
 I/ Khởi động : KT sự chuẩn bị của HS
II/ Kiểm điểm công tác tuần 15:
1.Các tổ họp kiểm điểm các hoạt động trong tuần.
2. Lớp trưởng điều khiển :
- Điều khiển các tổ báo cáo những ưu , khuyết điểm của các thành viên trong tổ.
- Tổng hợp những việc làm tốt , những HS đạt nhiều điểm 9,10, và những trường hợp vi phạm cụ thể.
- Bình chọn 5 HS để đề nghị tuyên dương các mặt.
................................................................................
................................................................................
................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
- Nhận xét chung về các hoạt động của lớp trong tuần.
3.GV rút ra ưu, khuyết điểm chính:
+ Ưu điểm :
 - Đa số các em thực hiện tốt nội quy nhà trường và những quy định của lớp đề ra.
 - Đi học chuyên cần, đúng giờ. Thực hiện trực nhật sạch sẽ trước giờ vào lớp.
- Nhiều em phát biểu sôi nổi.
 - Tác phong đội viên thực hiện tốt.
 + Tồn tại :
- Một số em chưa nghiêm túc trong truy bài 15’ đầu buổi( ). 
- Một số em chưa thuộc bài (Nam, Giang Nam, Lệ )
III/ Kế hoạch công tác tuần 21:
 -Tiếp tục củng cố và thực hiện nội quy trường, lớp
 - Thực hiện tốt ATGT
 - Thực hiện chương trình tuần 21
- Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập
- Rèn Toán , Tiếng Việt cho các Hs yếu 
- Tham gia học bồi dưỡng HS giỏi 
 - Tham gia giải Toán, Anh văn trên mạng Internet
IV/ Nhận xét - Dặn chuẩn bị nội dung tuần sau
Mỗi tổ sưu tầm một trò chơi dân gian hoặc một bài đồng dao, hò,vè,... phù hợp với lứa tuổi các em để phổ biến trước lớp và hướng dẫn các bạn cùng chơi.
Khoa học: Tiết 40 NĂNG LƯỢNG
I– Mục tiêu : Sau bài học HS biết :
 -Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về : Các vật có biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ, nhờ được cung cấp năng lượng.
 -Nêu ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
 -Giáo dục HS biết tiết kiệm năng lượng trong sinh hoạt như :Điện,nước, 
II – Chuẩn bị-SGK .Hình trang 83 SGK. 
 . Chuẩn bị + Nến , diêm. + Ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và có còi hoặc đèn pin.
III – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp : KT sĩ số HS 
II – Kiểm tra bài cũ : “ Sự biến đổi hoá học “
 -Nêu cách phân biệt sự biến đổi hoá học và lí học?
 - Nhận xét, ghi điểm .
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : “ Năng lượng “
 2 – Hướng dẫn : 
 a) Họat động 1 : Thí nghiệm. 
 *Mục tiêu: HS nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về : các vật có biến đổi vị trí , hình dạng , nhiệt độ  nhờ được cung cấp năng lượng .
 *Cách tiến hành:
- GV nêu câu hỏi , mỗi thí nghiệm phải nêu :
 + Hiện tượng quan sát được .
 + Vật biến đổi như thế nào ?
 * GV kết luận. Trong các trường hợp trên ta thấy cần cung cấp năng lượng để các vật có các biến đổi hoạt động . 
 b) Hoạt động 2 :. Quan sát và thảo luận.
*Mục tiêu:HS nêu một số ví dụ về hoạt động của con người , động vật , phương tiện , máy móc & chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó 
 *Cách tiến hành: 
 GV cho HS tìm & trình bày thêm các ví dụ khác về các biến đổi , hoạt động & nguồn năng lượng 
IV – Củng cố,dặn dò : 
 -Gọi HS đọc mục Bạn cần biết tr. 82,83 SGK .
 - Nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài sau : “ Năng lượng mặt trời “
-2 HS trả lời .
- HS nghe và nhận xét.
-Lắng nghe
- HS làm thí nghiệm theo nhóm &nêu.
- TN1 cho biết : Khi dùng tay nhấc cặp sách , năng lượng do tay ta cung cấp đã làm cặp sách dịch chuyển lên cao 
-TN2 : Khi thắp nến , nến toả nhiệt & phát ra ánh sáng . Nến bị đốt cháy đã cung cấp năng lượng cho việ phát sáng & toả nhiệt .
- TN3 : Khi lấp pin & bật công tắc ô tô đồ chơi , động cơ quay đèn sáng , còi kêu . Điện do pin sinh ra đã cung cấp năng lượng làm cho động cơ quay , đèn sáng , còi kêu 
- Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm .
- HS tự đọc mục bạn cần biết tr.83 SGK & quan sát tình vẽ , nêu thêm các ví dụ về hoạt động con người , động vật , phương tiện , máy móc & chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó 
- Đại diện một số HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp .
- Hoạt động: chim đang bay; nguồn năng lượng: thức ăn . 
.
Kĩ Thuật: 	 Tiết 24 CHĂM SÓC GÀ 
I.- Mục tiêu: HS cần phải :
 -Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
 - Biết cách chăm sóc gà.
 - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ gà
II.- Chuẩn bị:
 - Một số tranh ảnh minh hoạ trong SGK
 - Phiếu đánh giá kết quả học tập
III.- Các hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I)Ổn định lớp: KTDCHT
II)Kiểm tra bài cũ:
Em hãy cho biết cách cho gà ăn ?(TB)
Em hãy nêu cách cho gà uống ?(TB)
- GV nhận xét và đánh giá
III) Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
 Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học
b) Giảng bài:
 *HĐ 1Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà
-Cho HS đọc nội dung mục I
 Nêu mục đích và tác dụng của việc chăm sóc gà?
 *HĐ 2: Tìm hiểu cách chăm sóc gà
- Cho HS đọc nội dung mục II
HS thảo luận nhóm 
Em hãy nêu dụng cụ dùng để sưởi ấm cho gà con ?
Em hãy nêu cách chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà ?
Dựa vào hình 2 . Em hãy kể tên những thức ăn gây ngộ độc cho gà ?
GV kết luận : 
*HĐ 3: Đánh giá kết quả học tập.
HS đối chiếu kết quả làm bài tập và đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình.
 HS báo cáo kết quả tự đánh giá.
GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS
2 HS trả lời 
Lớp nhận xét.
HS đọc mục I
-HS trả lời 
Tóm tắt: Gà cần ánh sáng, nhiệt độ, không khí, nước và các chất dinh dưỡng để sinh trưởng và phát triển . Chăm sóc nhằm tạo các điều kiện về nhiệt độ, ánh sáng không khí thích hợp cho gà sinh trưởng và phát triển. Chăm sóc gà đầy đủ giúp gà khoẻ mạnh ,chóng lớn, có sức chống bệnh tốt và góp phần nâng cao năng suất nuôi gà
- Các nhóm thảo luận 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
* Gà không chịu được nóng quá, rét quá, ấm quá và dễ bị ngộ độc bởi thức ăn có vị mặn, thức ăn bị ôi, mốc.Khi nuôi gà cần chăm sóc gà bằng nhiều cách như sưởi ấm cho gà ,chống nóng ,chống rét...
- HS lắng nghe 
-HS tự đánh giá kết quả học tập.
IV) Củng cố, dặn dò:
 - Cho HS nêu ghi nhớ bài học.
- GV nhận xét tiết học.
 - Tiết sau: Vệ sinh phòng bệnh cho gà 
HS nêu ghi nhớ bài học
Lắng nghe
 Rút kinh nghiệm:
Đạo đức : $ 20 :	EM YÊU QUÊ HƯƠNG (TIẾT 2)
I. Mục tiêu : Học xong bài này, HS biết : 
- Mọi người cần phải yêu quê hương. 
- Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình. 
- Yêu quý, tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương. Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương. 
II. Đồ dùng dạy học : - GV : Phiếu học tập , Bảng phụ 
 - HS : Thẻ màu 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Kiểm tra bài cũ: (4’)
Vì sao mỗi một người cần yêu quê hương ? 
Chúng ta cần thể hiện tình yêu quê hương ntn?
- HS trả lời 
* Hoạt động 1: (5’)Triển lãm 
- GV hướng dẫn HS cách trưng bày sản phẩm 
- GV theo dõi 
- GV nhận xét chung 
- Các nhóm chuẩn bị trưng bày tranh về quê hương. 
- Đại diện nhóm giới thiệu tranh của nhóm mình.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét 
* Hoạt động 2: (7’) Bày tỏ thái độ 
- GV lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 2, SGK.
- GV theo dõi 
- GV nhận xét 
- HS bày tỏ thái độ bằng cách đưa thẻ xanh hoặc đỏ : 
Tán thành : a, b 
Không tán thành: b,c 
- HS giải thích lí do tán thành hoặc không tán thành. 
* Hoạt động 3: (10’) Xử lí tình huống 
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS thảo luận để xử lí các tình huống ở bài tập 3. 
- GV theo dõi, gợi ý
- GV theo dõi 
- GV nhận xét về cách xử lí của các nhóm.
- HS làm việc theo nhóm để bàn bạc và xử lí tình huống. 
a) Gợi ý Tuấn đóng góp sách tham khảo và báo còn nguyên vẹn 
b) Bạn Hằng nên gác lại việc xem tivi để tham gia các hoạt động tập thể vì như vậy là làm việc có ích. 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
- Lần lượt các nhóm trình bày các tiết mục đã chuẩn bị. 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét. 
* Hoạt động 4: (7’) Trình bày kết quả sưu tầm. 
- GV yêu cầu HS trình bày các bài hát bài thơ đã sưu tầm được. 
- GV tuyên dương các nhóm có chuẩn bị tốt. 
* Củng cố, dặn dò: (2’)
Nhận xét tiết học. 
Ai cũng có quê hương. Đó là nơi ta gắn bó từ thưở ấu thơ, nơi nuôi dưỡng con người lớn lên vì thế ta phải yêu quý và làm việc có ích cho quê hương. 

Tài liệu đính kèm:

  • docG AL5 T20 TUAN DL.doc