I– Mục tiêu Giúp HS :
- Ôn tập và rèn kĩ năng tính diện tích các hình đã học (hình chữ nhật, hình vuông).
- Vận dụng các công thức diện tích các hình đã học để giải quyết các tình huống thực tiễn đơn giản.
- Giáo dục HS tự tin, ham học toán.
II- Chuẩn bị; -Bảng phụ. SGK
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Tuần 21 Thứ hai ngày 14 tháng 01 năm 2012 Người thực hiện: Phạm Thị Tuấn Tiết 1+ 2: GV chuyên Tiết 3: Toán - Tiết 101: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I– Mục tiêu Giúp HS : - Ôn tập và rèn kĩ năng tính diện tích các hình đã học (hình chữ nhật, hình vuông). - Vận dụng các công thức diện tích các hình đã học để giải quyết các tình huống thực tiễn đơn giản. - Giáo dục HS tự tin, ham học toán. II- Chuẩn bị; -Bảng phụ. SGK III-Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1- Ổn định lớp : KTDCHT 2- Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS- Viết công thức tính Dtích hình tam giác, hình thang, hình vuông, hình chữ nhật . - Gọi HS nhận xét . - Nhận xét chung . 3 - Bài mới : a- Giới thiệu bài : Luyện tập về tinh Dtích . b–Hướng dẫn luyện tập: - Treo bảng phụ vẽ sẵn hình minh hoạ SGK - Muốn tính Dtích mảnh đất này ta làm thế nào? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm ra cách giải bài toán . - Gọi các nhóm trình bày Kquả thảo luận của nhóm mình . - Hướng dẫn HS nhận xét . - GV Kluận chung . * Thực hành : Bài 1 : - Gọi 1 HS đọc đề bài, kết hợp quan sát hình vẽ - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HSTB làm bảng phụ . - Nhận xét,chữa bài . Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài . - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ . - Nhận xét chữa bài . 4- Củng cố-Dặn dò : - Nêu công thức tính Dtích các hình đã học . - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập về tính diện tích - Bày DCHT lên bàn - HS lên bảng viết công thức. - HS nêu . - HS nghe . - HS nghe . - HS quan sát . -Ta phải chia hình đó thành các phần nhỏ là các hình đã có công thức tính Dtích . - Từng cặp thảo luận . - Các trình bày Kquả . - HS nhận xét . - HS đọc . - HS làm bài . ĐS : 66,5 m2 . - HS nhận xét, chữa bài . - HS đọc . - HS làm bài . ĐS: a) Chia mảnh đất như hình vẽ b) 7230m2 . - HS nêu . - HS nghe . Rút kinh nghiệm: Lịch sử: Tiết 21- NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT I – Mục tiêu : Học xong bài này HS biết : _ Đế quốc Mĩ phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ, âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta . _ Vì sao nhân dân ta phải cầm súng đứng lên chống Mĩ – Diệm . _ Giáo dục HS truyền thống đánh giặc cứu nướccủa dân tộc ta. II– Chuẩn bị _ Bản đồ Hành chính Việt Nam_ Tranh ảnh tư liệu về cảnh Mĩ – Diệm tàn sát đồng bào miền Nam . SGK . III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp : KT dụng cụ học tập của HS II – Kiểm tra bài cũ : “ Ôn tập : - Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu & kết thúc khi nào ? -Ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ Nhận xét ,ghi điểm. III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : “ Nước nhà bị chia cắt “ 2 – Hoạt động : a) Họat động 1 : Yêu cầu Hs thảo luận câu hỏi +Vì sao đất nước ta bị chia cắt? +Một số dẫn chứng về việc Mĩ-Diệm tàn sát đồng bào ta. +Nhân dân ta phải làm gì để có thể xoá bỏ nỗi đau chia cắt. b) Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm . _ N.1 : Nêu tình hình nước ta sau chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ _ N.2 : Hãy nêu các điều khoản chính của Hiệp định Giơ-ne-vơ *GV dùng bản đồ chỉ sông Bến Hải & SGK c)Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp . _ Nguyện vọng của nhân dân ta là sau 2 năm, đất nước sẽ thông nhất, gia đình sẽ sum họp, nhưng nguyện vọng đó có được thực hiện không? Tại sao? - Âm mưu phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ của Mĩ - Diệm được thể hiện qua những hành động nào ? _ Nhân dân ta phải làm gì để có thể xoá bỏ nỗi đau chia cắt ? IV – Củng cố,dặn dò : HS đọc nội dung chính của bài . - Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau : “ Bến tre đồng khởi “ - 2HS trả lời . - HS nghe,nhận xét . - HS nghe . -HS thảo luận nhóm4 và nêu . - N. : Sau thất bại nặng nề ở Điện Biên Phủ, ngày 21-7-1954 thực dân Pháp đấu tranh chống âm mưu chia cắt nước ta của đế quốc Mĩ . - N.2: Theo Hiệp định Giơ-ne-vơ, sông Bến Hải là giới tuyến phân chia tạm thời hai miền Nam – Bắc . - Nguyện vọng đó không được thực hiện. Mĩ tìm cách phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ. Trong thời gian Pháp rút quân, Mĩ dần dần thay chân Pháp xâm lược miền Nam, đưa Ngô Đình Diệm lên làm Tổng thống, lập ra chính quyền tay sai . - Chính quyền Ngô Đình Diệm thực hiện chính sách“ Tố cộng", “ Diệt cộng". Với khẩu hiệu“ Giết nhầm còn hơn bỏ sót", chúng thẳng tay giết hại các chiến sĩ cách mạng là người dân vô tội - Phải cầm súng đứng lên đánh đổ chính quyền Mĩ _ Diệm thống nhất nước nhà . - 2 HS đọc . - HS lắng nghe . - Xem bài trước . Tập đọc: Tiết 41: TRÍ DŨNG SONG TOÀN I.Mục tiêu : 1) Đọc lưu loá , diễn cảm bài văn - giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng, lúc trầm lắng, tiếc thương .Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông . 2) Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài . * Giáo dục kỹ năng sống: Tư duy sáng tạo 3) GDHS kính phục Giang Văn Minh. II.Chuẩn bị: - SGK.Tranh ảnh minh hoạ bài học . III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Ổn định lớp: KT đồ dùng của HS II. Kiểm tra :Gọi 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi . -Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì ? -GV nhận xét, ghi điểm . III. Bài mới : 1.Giới thiệu bài :GV nêu yêu cầu tiết học 2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : a/ Luyện đọc : -GV gọi HS đọc bài theo quy trình. -GV đọc mẫu toàn bài . b/ Tìm hiểu bài: · Đoạn 1 :Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi -Giang Văn Minh làm thế nào để được vào gặp vua nhà Minh? Giải nghĩa từ : khóc thảm thiết . - Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng ? Giải nghĩa từ : giỗ , tuyên bố.. -Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh . Giải nghĩa từ:(điển tích) Mã Viện, Bạch Đằng *Đoạn 4 : -Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn ? Giải nghĩa từ : anh hùng thiên cổ , điếu văn * Giáo dục kỹ năng sống: Tư duy sáng tạo c/ Đọc diễn cảm : -GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm . -GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn : " Chờ rất lâu .lễ vật sang cúng giỗ ." -Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm . IV. Củng cố , dặn dò : GV hướng dẫn cho HS nêu nội dung bài -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị tiết sau :Tiếng rao đêm . -2HS đọc bài&trả lời -HS cả lớp nhận xét. -Ông là một công dân yêu nước . -HS lắng nghe . -1HS đọc toàn bài . -4 HS đọc nối tiếp đoạn toàn bài & luyện đọc từ :lẽ, thám hoa , thoát . -4 HS đọc nối tiếp đoạn lượt 2 và đọc chú giải -HS lắng nghe . - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi -Khóc lóc thảm thiết . Ý 1:Sự khôn khéo của Giang Văn Minh. -Vờ khóc than vì không có mặt để giỗ cụ tổ 5 đời .. . Ý 2: Việc bỏ lệ cúng giỗ Liễu Thăng - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi -HS nhắc lại SGK . Ý 3 : Cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh. - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi -HS thảo luận cặp và trả lời theo ý mình . Ý 4 : Sự thương tiếc ông Giang Văn Minh. -Cho 4 HS đọc nối tiếp toàn bài -HS luyện đọc cá nhân , cặp , nhóm . -HS thi đọc diễn cảm .trước lớp . -Cả lớp chọn bạn đọc tốt nhất -HS nêu :Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn . -HS lắng nghe . Khoa học : Tiết 41: NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI I – Mục tiêu : Sau bài học, HS biết : _ Trình bày tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên . _ Kể tên một số phương tiện, máy móc, hoạt động, của con người sử dụng năng lượng mặt trời . _Giáo dục HS biết tiết kiệm năng lượng khi sử dụng. II – Chuẩn bị::_ Phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời ( Ví dụ : máy tính bỏ túi _ Tranh ảnh về các phương tiện , máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời . _ Thông tin & hình trang 84,85 SGK . III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp : KT dụng cụ của HS II – Kiểm tra bài cũ : “ Năng lượng “ _ Năng lượng là gì ? _ Hãy nói tên một số nguồn cung cấp năng lượng cho hoạt động của con người, động vật... - Nhận xét, ghi điểm III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : “ Năng lượng mặt trời “ 2 – Hoạt động : a) Hoạt động 1 : Thảo luận . *Mục tiêu: HS nêu được ví dụ về tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên . *Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận & trả lời các câu hỏi : N.1 : Mặt Trời cung cấp năng lượng cho Trái Đất ở những dạng nào ? N.2 : Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống . N.3 : Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết & khí hậu . GV cho một số nhóm trình bày . *Kết luận. b) Hoạt động 2 :.Quan sát & thảo luận . *Mục tiêu: HS kể được một số phương tiện, máy móc, hoạt động , Của con người sử dụng năng lượng mặt trời . - Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống hằng ngày . _ Kể tên một số công trình, máy móc được sử dụng năng lượng mặt trời. Giới thiệu máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời . _ Cho HS kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương * Kết luận. c) Hoạt động 3 : Trò chơi . GV hướng dẫn HS chơi . GV tuyên dương những nhóm thắng cuộc . *GV kết luận . IV – Củng cố,dặn dò: - Nhận xét tiết học . - HS trả lời . - HS nghe . - HS thảo luận & trả lời : - N. 1 : Anh sáng & nhiệt . - N.2 : Năng lượng mặt trời được dùng để chiếu sáng, sưởi ấm, làm khô, đun nấu, phát điện - N.3 : Nhờ có năng lượng mặt trời mới có quá trình quang hợp của lá cây & cây cối mới sinh trưởng được. Nhờ có năng lượng mặt Trời mới có gió và mưa. - Một số nhóm trình bày & cả lớp bổ sung . - HS quan sát các hình 2,3,4 trang 84,85 SGK .thảo luận & trả lời . - Chiếu sáng, phơi khô các đồ vật, lương thực, thực phẩm, làm muối - Máy tính bỏ túi , pin năng lượng Mặt Trời trên các mái nhà, ở Trường Sa... HS kể. - Từng nhóm trình bày & cả lớp thảo luận . - HS chơi theo sự hướng dẫn của GV HS lắng nghe . - Xem bài trước . CHÍNH TẢ (Nghe - viết) Tiết 21:TRÍ DŨNG SONG TOÀN I / Mục tiêu: -Nghe – viết đúng , trình bày đúng bài chính tả Trí dũng song toàn . -Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu r / d / gi ; có thanh hỏi hoặc thanh ngã -Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin. II / Chuẩn bị: -GV: SGK, 04 tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2 a ; 2 b . -HS : SGK, vở chính tả III / Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/ Ổn định lớp: KT sĩ số HS I/ Kiểm tra bài cũ : -Gọi2 HS lên bảng viết: giữa dòng, giấ , tức giận, khản đặc . -GV nhận xét, bổ sung. II / Bài mới : 1 / Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học 2 / Hướng ... lỗi trong bài : +Cho HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi . -Cho HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lỗi c / Hướng dẫn HS học tập đoạn văn , bài văn hay -GV đọc 1 số đoạn văn hay , bài văn hay . -Cho HS thảo luận , để tìm ra cái hay , cái đáng học của đoạn văn , bài văn hay. * Cho HS viết lại 1 đoạn văn hay trong bài làm . -Cho HS trình bày đoạn văn đã viết lại . III/ Củng cố dặn dò : -GV nhận xét tiết học . -2 HS đọc lần lượt . -Cả lớp nhận xét -HS lắng nghe. -HS đọc đề bài , cả lớp chú ý bảng phụ -HS lắng nghe. -Nhận bài . -1 số HS lên bảng chữa lỗi ,cả lớp sửa vào giấy nháp . *Chữa lỗi: -mọi người,mặc quần áo, micrô gọn gàng, hài hước, - mặc bộ comlê. - Nước da cô trắng mịn. -HS theo dõi trên bảng . -HS đọc lời nhận xét , tự sửa lỗi . -HS đổi bài cho bạn soát lỗi . -HS lắng nghe. -HS trao đổi thảo luận để tìm ra được cái hay để học tập . -Mỗi HS tự chọn ra 1 đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn và trình bày đoạn văn vừa viết . -HS lắng nghe. Thứ sáu ngày 18 tháng 01 năm 2013 Toán Tiết 105: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I– Mục tiêu :Giúp HS : -Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. -Hình thành được cách tính và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. -Vận dụng được các quy tắc tính diện tích để giải một số bài toán có liên quan. - Giáo dục HS tự tin, nhanh nhẹn, ham học toán. II- Chuẩn bị:- Một số hình hộp chữ nhật, bảng phụ, SGK, vật mẫu, vở. III-Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I- Ổn định lớp : KT dụng cụ học tập của HS II- Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 Hs nêu đặc điểm của hình hộp chữ nhật? - Nhận xét, sửa chữa . III - Bài mới : 1- Giới thiệu bài :. 2– Hướng dẫn : * Hình thành công thức tính Sxq và STP của hình hộp chữ nhật. * Diện tích xung quanh: - Cho HS quan sát mô hình về hình hộp chữ nhật. Yêu cầu HS chỉ ra các mặt xung quanh. - GV nêu bài toán và cho HS quan sát hình minh họa SGK . - Gọi 1 HS lên tháo hình hộp chữ nhật ra, gắn lên bảng. - GV tô màu phần diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. - Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ * Diện tích toàn phần - Diện tích của tất cả các mặt gọi là STP -H: Em hiểu thế nào là STPcủa hình hộp chữ nhật? -Muốn tính STP của HH cn ta làm thế nào? -Gọi 1 HS lên bảng tính STP cua HH cn. - Kết luận: như quy tắc SGK tr.109. -Gọi vài HS nhắc lại . * Thực hành : Bài 1:Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cho HS tự làm vào vở; 1 HS lên bảng làm. + Gọi 1 HS nhận xét bài của bạn; + Bài 2:- H: Thùng tôn có đặc điểm gì? - Diện tích thùng tôn dùng để làm thùng chính là diện tích của những mặt nào? - Cho HS làm bài vào vở; 1 HS lên bảng làm. + Nhận xét, chữa bài IV- Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập - 1HS lên bảng nêu . -Cả lớp nhận xét Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật - HS quan sát; 1 HS lên chỉ. - HS nhận xét. - Tổng diện tích 4 mặt bên của hình hộp chữ nhật được gọi là diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. - HS theo dõi. - HS thao tác. - HS tiến hành thảo luận, rồi nêu. HS đọc quy tắc SGK tr.109 - Ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao. - 2 HS đọc. - Là tổng diện tích 6 mặt. - Lấy diện tích xung quanh (4 mặt) cộng với diện tích hai đáy. - Diện tích một mặt đáy là: 8 x 5 = 40 (cm2) -Diện tích toàn phần của hình hộp CN 104 + 40 x 2 = 184 (cm2) HS đọc. -Không có nắp, dạng hình hộp chữ nhật. -Bằng diện tích xung quanh cộng với diện tích một đáy (vì không có nắp). - HS làm bài. - HS chữa bài HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Tiết 21: SINH HOẠT CUỐI TUẦN A/ Mục tiêu: Giúp HS biết được ưu khuyết điểm của mình trong tuần; phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm. Rèn kĩ năng phê bình và tự phê bình, có ý thức xây dựng tập thể. Biết được công tác của tuần đến. Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy nhà trường, tính tự giác, lòng tự trọng B/ Hoạt động trên lớp: TG NỘI DUNG SINH HOẠT I/ Khởi động : Hát tập thể một bài hát II/ Kiểm điểm công tác tuần 21: 1.Các tổ họp kiểm điểm các hoạt động trong tuần. 2. Lớp trưởng điều khiển : - Điều khiển các tổ báo cáo những ưu, khuyết điểm của các thành viên trong tổ. - Tổng hợp những việc làm tốt, những HS đạt nhiều điểm 9,10 và những trường hợp vi phạm cụ thể. - Bình chọn 5 HS để đề nghị tuyên dương các mặt. ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................. ................................................................................. - Nhận xét chung về các hoạt động của lớp trong tuần. 3.GV rút ra ưu, khuyết điểm chính: + Ưu điểm : - Đa số các em thực hiện tốt nội quy nhà trường và những quy định của lớp đề ra. - Đi học chuyên cần, đúng giờ. Thực hiện trực nhật sạch sẽ trước giờ vào lớp. - Truy bài 15’ đầu buổi tương đối tốt - Nhiều em cố gắng học tập,học thuộc bài ,làm bài tập đầy đủ - Nhiều em phát biểu sôi nổi ,chuẩn bị tốt đồ dùng học tập - Tác phong đội viên thực hiện tốt. + Tồn tại : - Một số em trong giờ học còn gây ồn (Tố Uyên, Vương) - Một số em chưa chuẩn bị bài ở nhà ( Trường, Tùng) III/ Kế hoạch công tác tuần 22: -Tiếp tục củng cố nề nềp và thực hiện nội quy trường, lớp - Học chương trình tuần 22 - Tiếp tục tham gia thi giải toán, Anh văn trên mạng Internet - Tiếp tục học bồi dưỡng HSG - Phụ đạo HS yếu. - Tiếp tục bồi dưỡng ĐVĐH. - Tập luyện nghi thức đội theo lịch. IV/ Sinh hoạt văn nghệ tập thể : - Hát tập thể một số bài hát . - Tổ chức cho HS chơi các trò chơi dân gian do HS sưu tầm hoặc hát các bài đồng dao, hò, vè. V/ Nhận xét - Dặn chuẩn bị nội dung tuần sau Mỗi tổ sưu tầm một trò chơi dân gian hoặc một bài đồng dao, hò,vè,... phù hợp với lứa tuổi các em để phổ biến trước lớp và hướng dẫn các bạn cùng chơi. Khoa học Tiết 42: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (tt) I – Mục tiêu : (Tích hợp toàn phần) - Kể tên & nêu công dụng của một số loại chất đốt . - Thảo luận về việc sử dụng an toàn & tiết kiệm các loại chất đốt . * Giáo dục kỹ năng sống: kỹ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt. _Giáo dục HS biết tiết kiệm năng lượng khi sử dụng. II – Chuẩn bị: : - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chầt đốt - Hình & thông tin trang 86,87,88,89 SGK . III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp : KT dụng cụ học tập của HS II – Kiểm tra bài cũ : “ Năng lượng mặt trời “ _ Nêu tác dụng của năng lượng mặt trời? - Nhận xét, ghi điểm III – Bài mới : 1-Giới thiệu bài: 2 – Hoạt động : a) Họat động 1 : - Kể tên một số loại chất đốt . *Mục tiêu: HS nêu được tên một số loại chất đốt : rắn, lỏng, khí . *Cách tiến hành: Yêu cầu HS thảo luận : + Hãy kể tên một số chất đốt thường dùng . Trong đó chất đốt nào ở thể rắn, ở thể lỏng, ở thể khí . b) Hoạt động 2 :.Quan sát & thảo luận . *Mục tiêu: HS kể được tên & nêu được công dụng, việc khai thác của từng loại chất đốt . * Giáo dục kỹ năng sống: kỹ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt. *Cách tiến hành:- GV có thể phân công mỗi nhóm chuẩn bị về một loại chất đốt( rắn, lỏng, khí) theo các câu hỏi :. + Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn & miền núi . + Than đá được sử dụng trong những việc gì? Ở nước ta, than đá được khai thác chủ yếu ở đâu ? + Ngoài than đá, bạn còn biết tên loại than nào khác ? + Kể tên các loại chất đốt lỏng mà bạn biết , chúng thường được dùng để làm gì ? + Ở nước ta , dầu mỏ khai thác ở đâu ? + Có những loại khí đốt nào ? + Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học ? IV – Củng cố,dặn dò: Gọi HS đọc mục Bạn cần biết . - Nhận xét tiết học . - HS trả lời . - HS nghe,nhận xét . -Lắng nghe + Ở thể rắn : củi , than , rơm , rạ ;ở thể lỏng : xăng , dầu ,; ở thể khí : ga , - N.1: củi, tre, rơm, rạ , + Than đá được sử dụng để chạy máy của nhà máy nhiệt điện & một số loại động cơ ; dùng trong sinh hoạt: đun nấu, sưởi được khai thác chủ yếu ở Quảng Ninh + Than bùn, than củi + Xăng, dầu di-ê-den dùng để chạy máy . + Dầu mỏ được khai thác ở Vũng Tàu + Khí tự nhiên, khí sinh học + Ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc. Khí thoát ra được theo đường ống dẫn vào bếp . - Từng nhóm trình bày, sử dụng tranh ảnh đã chuẩn bị trước & trong SGK để minh hoạ - HS đọc. - HS lắng nghe. -Xem bài trước. Kĩ thuật: Tiết 21: VỆ SINH PHÒNG BỆNH CHO GÀ I. Mục tiêu: HS cần phải : - Nêu được mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà. - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi. II. Chuẩn bị: - Một số tranh ảnh minh hoạ trong SGK - Phiếu đánh giá kết quả học tập III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I) Ổn định lớp: KT dụng cụ học tập của HS II)Kiểm tra bài cũ: - Cho HSY nhắc lại ghi nhớ bài học trước - GV nhận xét và đánh giá III) Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Giảng bài: Hoạt động1:Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà . -Cho HS đọc nội dung mục I Nêu mục đích và tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà? Tóm tắt: Vệ sinh phòng bệnh cho gà nhằm tiêu diệt vi trùng gây bệnh, chuồng nuôi sạch sẽ. Nhờ đó gà khỏe mạnh, ít các bệnh Hoạt động2: Tìm hiểu vệ sinh phòng bệnh cho gà - Cho HS đọc nội dung mục II HS thảo luận nhóm +Em hãy nêu dụng cụ cho gà ăn, uống và nêu cách vệ sinh cho gà ăn uống ? +Vệ sinh chuồng nuôi. +Tiêm thuốc, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà? Hoạt động3: Đánh giá kết quả học tập. -GV nêu câu hỏi và phát phiếu bài tập HS đối chiếu kết quả làm bài tập và đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình. HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS IV) Củng cố, dặn dò: - Cho HS nêu ghi nhớ bài học. - GV nhận xét tiết học. - Tiết sau: Lắp xe cần cẩu -HS nêu HS đọc mục I, thảo luận nhóm 4 -Các nhóm nêu kết quả - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. Tóm tắt: Cách vệ sinh chuồng gà nêu trong SGK và tác dụng của việc nhỏ thuốc, tiêm phòng bệnh cho gà. -HS thực hiện theo yêu cầu -HS nêu
Tài liệu đính kèm: