CHIỀU: Tiết 1: TOÁN:
§111: XĂNG- TI -MÉT KHỐI. ĐỀ -XI -MÉT KHỐI
I. MỤC TIÊU:
- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối.
- Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối và mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
- Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối.
- Giáo dục học sinh có ý thức tự giác học tập, biết áp dụng bài học vào cuộc sống thực tế. BT2b : HS khá giỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ đồ dùng dạy học toán 5.
Tuần 23 Thứ 2 ngày 14 tháng 2 năm 2011 CHIỀU: Tiết 1: TOÁN: §111: XĂNG- TI -MÉT KHỐI. ĐỀ -XI -MÉT KHỐI I. MỤC TIÊU: - Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối. - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối và mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. - Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối. - Giáo dục học sinh có ý thức tự giác học tập, biết áp dụng bài học vào cuộc sống thực tế. BT2b : HS khá giỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ đồ dùng dạy học toán 5. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. KT bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi sau: - Hình A gồm mấy hlp nhỏ và hình B gồm mấy hlp nhỏ và thể tích của hình nào lớn hơn? 2. Bài mới : GV giới thiệu bài : HĐ 1: Hình thành biểu tượng xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối: - GV lần lượt giới thiệu từng hình lập phương cạnh 1dm và 1cm, cho HS quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu xăng-ti-mét khối và đề –xi-mét khối (bằng đồ dùng trực quan), nêu: đây là hình lập phương có cạnh dài là 1 cm. Thể tích của hình lập phương này là 1 cm3 - Vậy xăng -ti- mét khối là gì? - Xăng –ti-mét khối viết tắt là: cm3 - GV giới thiệu về đề-xi-mét tương tự - GV nêu : Hình lập phương có cạnh 1dm gồm: 10 × 10 × 10 = 1000 hình lập phương cạnh 1cm. Ta có : 1 dm3 =1000cm3 - GV yêu cầu vài HS nhắc lại. HĐ 2: Luyện tập : Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 : - GV treo bảng phụ đã ghi các số liệu. - Yêu cầu lần lượt HS lên bảng hoàn thành bảng. - Hình A gồm 45 hlp nhỏ và hình B gồm 27 hlp nhỏ thì thể tích của hình A lớn hơn thể tích hình B - Quan sát, nhận xét. - Xăng -ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm. - Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm. 1 dm3 =1000cm3 - HS nhắc lại Bài 1. Viết vào ô trống theo mẫu: - Cả lớp làm bài vào vở. (đổi vở kiểm tra bài cho nhau) - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở – gọi 2 HS lên bảng làm. - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. - Chấm bài một số em. 3. Củng cố, dặn dò. - 1dm3 bằng bao nhiêu cm3 ? Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống. a) 1dm3 = 1000cm3 b) 2000cm3 = 2dm3 154000cm3 = 154dm3 5,8dm3 = 5800cm3 490000cm3 = 490dm3 375dm3 = 375000cm3 5100cm3 = 5,1dm3 dm3 = 800cm3 - 1 HS trả lời Tiết 2: ÔN TOÁN: LUYỆN: ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH VÀ ĐỔI ĐƠN VỊ ĐO XĂNG- TI –MÉT KHỐI. ĐỀ -XI –MÉT KHỐI I. MỤC TIÊU: - Củng cố để HS có biểu tượng về xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối. - Rèn đọc, viết, so sánh và đổi đơn vị đo xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Bài cũ: - Gọi HS nêu mối quan hệ giữa cm và dm. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: a. Viết cách đọc các số đo sau: 82cm; 509dm; 16,02dm; cm b. Viết các số đo sau: - Hai trăm năm mươi hai xăng-ti-mét khối - Tám phẩy ba trăm hai mươi đề-xi-mét khối. - Ba phần năm xăng-ti-mét khối. - Năm nghìn không trăm linh tám đề-xi-mét khối. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a. 1dm = . cm 215dm= .cm 4,5dm= . cm dm = cm b. 5000cm=.dm 372000cm=dm 940000cm=dm 606dm =dm 2100cm = dmcm Bài 3: (>, <, =) Dành cho HS khá 2020cm 2,02dm 2020cm0,202dm 2020cm2,2dm 2020cm20,2dm 3. Củng cố - Nhận xét tiết học - 2 Học sinh lên trả lời. - Lớp nhận xét - 2 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung. - Cả lớp làm vở, 2 HS TB lên bảng. - Chữa bài nếu sai. - 4 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét bài bạn. - Nêu cách đổi. - Cả lớp làm vở, 2HS lên bảng làm. - Chữa bài. Tiết 3, 4: ÔN LUYỆN TỪ & CÂU: LUYỆN TẬP VỀ CÂU GHÉP. I. MỤC TIÊU: HS xác định được các vế câu ghép có quan hệ giả thiết - kết quả, quan hệ tương phản, phân tích được cấu tạo của câu ghép đó. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1: - Xác định các vế câu ghép chỉ quan hệ giả thiết – kết quả trong các câu sau: a) Ở đâu Mô-da cũng được công chúng hoan nghênh nhưng ông không hề tự mãn. b) Vì người chủ quán không muốn cho Đan-tê mượn sách nên ông phải đứng tại quáy để đọc. c) Mặc dù kẻ ra người vào nhưng Đan-tê vẫn đọc được hết cuốn sách. Bài 2: Xác định cặp quan hệ từ , vế câu trong các câu sau: a) Nếu trời rét thì con phải mặc áo ấm. b) Nhờ cha mẹ quan tâm nenem bé rất ngoan. c) Tuy Nam không được khỏe nhưng bạn ấy vẫn đi học. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học - Lắng nghe. - 2 HS đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm. - Một số HS nêu câu trả lời, HS khác nhận xét. - Cả lớp đọc thầm. - HS làm vào vở, lần lượt HS lên bảng chữa bài. HS khác nhận xét. - Hướng dẫn tương tự. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS viết vào vở. - Gọi một số HS đọc bài làm. - Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, viết câu. Thứ 3 ngày 15 tháng 2 năm 2011 SÁNG: Tiết 1: TOÁN: §112: MÉT KHỐI I. MỤC TIÊU: - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: Mét khối. - Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti mét khối. - Biết đổi đúng các đơn vị đo giữa mét khối, đề-xi- mét khối và xăng-ti- mét khối. - GD học sinh có ý thức tự giác học tập, biết áp dụng bài học vào cuộc sống thực tế. - BT3: HSKG II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mô hình giới thiệu quan hệ giữa đơn vị đo thể tích mét khối, đề xi mét khối. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. KTbài cũ : - Gọi HS lên bảng làm bài 2 tiết trước. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. *HĐ 1: Hình thành biểu tượng về mét khối và mối quan hệ giữa m3,dm3,cm3. * Mét khối : - GV giới thiệu các mô hình về mét khối và mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối. - Vậy mét khối là gì? - GV nêu : Hình lập phương cạnh 1m gồm 1000 hình lập phương cạnh 1dm. Ta có : 1m3 = 1000dm3 1m3 = 1 000 000 cm3 (=100 x 100 x100) * Nhận xét: - GV treo bảng phụ đã chuẩn bị lên bảng - Hướng dẫn HS hoàn thành bảng về mối quan hệ đo giữa các đơn vị thể tích trên. - 2 HS lên bảng làm. - HS quan sát nhận xét. - Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1m. - Vài HS nhắc lại. - Vài HS nhắc lại: 1m3 = 1000dm3 m3 dm3 cm3 1m3 = 1000dm3 1dm3 = 1000cm3 =m3 1cm3 = dm3 - Mỗi đơn vị đo thể tích gấp mấy lần đơn vị bé hơn tiếp liền? HĐ2: Luyện tập Bài 1: GV yêu cầu HS nêu yêu cầu a) GV ghi lên bảng các số đo - Nhận xét, sửa sai. b) - GV cho cả lớp viết vào vở - GV cùng cả lớp nhận xét, sửa chữa. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài . - GV cho HS làm vào vở, gọi lần lượt từng em lên bảng làm. - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng * GV lưu ý HS: Mỗi đơn vị đo thể tích ứng với 3 chữ số. - Gọi vài HS nhắc lại mối quan hệ đo giữa đề-xi-mét khối với xăng-ti-mét khối. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài toán. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Để giải được bài toán điều đầu tiên ta cần biết gì ? - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp. - Gọi vài đại diện trình bày trước lớp. - GV cùng HS nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Hỏi HS để củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo - Chuẩn bị bài sau Luyện tập. - Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền - Mỗi đơn vị đo thể tích bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền. - 4 HS lần lượt đọc, HS khác nhận xét - 2 HS lên bảng viết. - HS đọc yêu cầu đề bài. a. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét khối: 1cm3 = 0,001dm3 ; 5,216m3 = 5216dm3 ; 13,8m3 = 13800dm3 ; 0,22m3 = 220dm3 b. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét khối: 1dm3 = 1000cm3 ;1,969dm3 = 1 969cm3 m3 = 250 000cm3; 19,54m3 = 19 540 000cm3 - HS đọc đề, tìm hiểu đề bài. - Cho biết chiều dài chiều rộng và chiều cao của một cái hình hộp dạng hình hộp chữ nhật - Hỏi có thể xếp được bao nhiêu hlp 1dm3 để đầy cái hộp đó? - Vài HS trả lời - Thảo luận nhóm đôi Tiết 2: CHÍNH TẢ: §23: CAO BẰNG I. MỤC TIÊU: - Nhớ - viết đúng, trình bày đúng chính tả 4 đoạn bài thơ Cao Bằng. - Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam viết đúng danh từ riêng (DTR) là tên người, tên địa lý Việt Nam (BT 2, 3). - THBVMT : Giáo dục HS rèn chữ, giữ vở và biết được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh đẹp Cao Bằng, của Cửa gió Tùng Chinh (Đoạn thơ ở BT 3), từ đó ý thức giữ gìn bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi các câu văn ở bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS nhắc lại quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam. - Gọi 2 HS viết: Nông Văn Dền, Lê Thị Hồng Thắm, Cao Bằng, Long An 2.Bài mới : - Giới thiệu bài - GV ghi bảng đề bài: Cao Bằng HĐ1: Hướng dẫn HS nhớ – viết : - 1 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu - Cho HS đọc thầm 4 khổ thơ đầu của bài thơ trong SGK để ghi nhớ. - GV chú ý HS trình bày các khổ thơ - GV hướng dẫn viết đúng các từ dễ viết sai: Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo Cao Bắc - GV cho HS gấp SGK, nhớ lại 4 khổ thơ đầu và tự viết bài. - Chấm chữa bài: + GV chọn chấm một số bài của HS. + Cho HS đổi vở chéo nhau để soát lỗi. - GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2: - Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 2. GV hướng dẫn HS làm bài vào VBT, gọi một số HS nêu miệng kết quả. GV nhận xét và ghi kết quả vào bảng phụ. - Nêu lại quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam - Nhận xét, kết luận Bài 3 : HS nêu yêu cầu và nội dung BT - GV nói về các địa danh trong bài. - GV cho thảo luận nhóm đôi. - Cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt. - Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam. - HS trình bày. - 2 em viết tên. - HS lắng nghe. - HS đọc thuộc lòng - HS đọc thầm và ghi nhớ. - HS chú ý lắng nghe. - HS viết các từ vào nháp. - HS nhớ - viết bài chính tả. Sau đó tự dò bài, soát lỗi. - 2 HS ngồi gần nhau đổi vở. - HS lắng nghe. - 1 HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi. - HS làm bài tập vào vở. - HS nêu miệng kết quả - 1HS nêu. - HS nêu yêu cầu của BT 3. - HS thảo luận nhóm đôi tìm và viết lại các tên riêng: + Hai Ngàn, Ngã Ba, Pù Mo, Pù Xai. - HS lắng nghe. - Chuẩn bị bài sau: Nghe – viết : “Núi non hùng vĩ” Tiết 3: LUYỆN TỪ & CÂU: §45: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ – AN NINH I. MỤC TIÊU: - Hiểu nghĩa các từ trật tự, an ninh - Làm được BT 1, 2, 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Từ điển tiếng Việt, sổ tay từ ngữ tiếng Việt. - Một vài tờ giấy khổ to kẻ nội dung BT2; một tờ kẻ bảng nội dung BT3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.KT bài cũ: - Gọi ... đọc theo cặp, thi đọc diễn cảm. - GV nhắc nhở HS đọc cho đúng. Cho điểm khuyến khích các HS đọc hay và đúng lời nhân vật. 3. Củng cố - Mời HS nêu ý nghĩa câu chuyện. - Qua câu chuyện trên em thấy quan án là người như thế nào? 4. Dặn dò. - Yêu cầu HS về nhà tìm đọc các truyện về quan án xử kiện (Truyện cổ tích Việt Nam) Những câu chuyện phá án của các chú công an, của toà án hiện nay. - 2 HS đọc và trả lời. - Lắng nghe - 1 HS đọc toàn bài, cả lớp lắng nghe. - Bài chia làm 3 đoạn: - 3 HS đọc nối tiếp, phát âm đúng: vãn cảnh, biện lễ, sư vãi. - 1 HS đọc chú giải : quán ăn, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, đàn, chạy đàn - HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc toàn bài - HS lắng nghe. - Về việc mình bị mất cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình và nhờ quan phân xử. - Quan đã dùng nhiều cách khác nhau: + Cho đòi người làm chứng ... + Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét,.... + Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một mảnh. Thấy một trong hai nguời bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia. - Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hy vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền mới đau xót, bật khóc khi tấm vải bị xé/ Vì quan hiểu người dửng dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải là người đã đổ mồ hôi, công sức dệt nên tấm vải. - Quan án đã thực hiện các việc sau: + Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc .... + Tiến hành đánh đòn tâm lí: “Đức phật rất thiêng..... - Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ bị lộ mặt. - Nhờ thông minh, quyết đoán. Nắm vững đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội. *Nội dung: - Truyện ca ngợi trí thông minh tài xử kiện của vị quan án - 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách phân vai: người dẫn chuyện, 2 người đàn bà, quan án. - HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. - HS trả lời theo ý hiểu. Đạo đức: §23: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: - Biết Tổ quốc của em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam. - Có ý thức học tập và rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước. - Yêu Tổ quốc Việt Nam. - GDBVMT: Liên hệ một số di sản (thiên nhiên) thế giới của Việt Nam và một số công trình lớn của đất nước có liên quan đến môi trường như: Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha - Kẻ Bàng, Nhà máy thuỷ điện Sơn La, . Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu đất nước. *GDKNS: - Kĩ năng xác định giá trị (yêu Tổ quốc Việt Nam) - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về đất nước và con người Việt Nam. - Kĩ năng hợp tác tác nhóm. - Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước và con người Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh về đất nước, con người Việt Nam và một số nước khác. - GDKNS: Thảo luận, động não, trình bày 1 phút, đóng vai, dự án. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KT.bài cũ : - Vì sao phải tôn trọng UBND xã, phường ? - Em tham gia các hoạt động nào do xã, phường tổ chức ? 2. Bài mới. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin - GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm nghiên cứu, chuẩn bị giới thiệu một nội dung của thông tin trong SGK. -GV kết luận: Việt Nam có nền văn hoá lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào. Việt Nam đang phát triển và thay đổi từng ngày. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm. - GV chia nhóm HS và đề nghị các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau: + Em biết thêm những gì về đất nước Việt Nam ? + Em nghĩ gì về đất nước, con người Việt Nam ? + Nước ta còn có những khó khăn gì ? + Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước ? - GV kết luận: + Tổ quốc chúng ta là Việt Nam, chúng ta rất yêu quý và tự hào về Tổ quốc mình, tự hào mình là người Việt Nam. - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK. Hoạt động 3 : Làm bài tập 2, SGK. - GV nêu yêu cầu của bài tập 2. - Cho HS làm việc cá nhân. - GV kết luận. Hoạt động nối tiếp. - Cho HS sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, sự kiện lịch sử, có liên quan đến chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam -Vẽ tranh về đất nước, con người Việt Nam 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK. - Về nhà học bài, chuẩn bị tiết sau. - 2HS trả lời, HS khác nhận xét. - Các nhóm chuẩn bị giới thiệu nội dung: Lễ hội Đền Gióng (Phù Đổng, Gia Lâm, Hà Nội), Vịnh Hạ Long. - Đại diện từng nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến. - HS thảo luận theo nhóm, trả lời các câu hỏi: - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp. + Việt Nam có nhiều phong cảnh đẹp, có nhiều lễ hội truyền thống rất đáng tự hào. + Việt Nam là đất nước tươi đẹp và có truyền thống văn hóa lâu đời.Việt Nam đang thay đổi, phát triển từng ngày. Con người VN rất thật thà, cần cù chịu khó và có lòng yêu nước + Đất nước ta còn nghèo, còn nhiều khó khăn, nhiều người dân chưa có việc làm, trình độ văn hóa chưa cao. - Chúng ta cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng Tổ quốc. - HS đọc phần ghi nhớ SGK. - HS làm việc cá nhân. - HS trao đổi bài làm với bạn bên cạnh. - Một số HS trình bày trước lớp (giới thiệu về Quốc kì Việt Nam, về Bác Hồ, về Văn Miếu, về áo dài Việt Nam). - HS nối tiếp nhau nêu trước lớp. - HS vẽ. - 2 HS đọc. Kĩ thuật: §23: LẮP XE CẦN CẨU (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu. - Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật, đúng quy trình theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc và có thể chuyển động được. - (HS khá-giỏi) Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật, đúng quy trình theo mẫu. Xe lắp chắc, chuyển động dễ dàng, tay quay, dây tời quấn vào, nhả ra được. - Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra đồ dùng học tập của HS: 2. Bài mới: - Giới thiệu bài (nêu mục đích, yêu cầu của bài) - Nêu tác dụng của xe cần cẩu trong thực tế. - Gọi HS nêu lại các bước lắp xe cần cẩu. HĐ1: HS thực hành lắp xe cần cẩu: 1. Chọn chi tiết: - GV cho HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong sgk. - Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết 2. Lắp từng bộ phận. - Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ trong sgk để cả lớp nắm vững quy trình lắp xe cần cẩu. - Yêu cầu HS phải quan sát kĩ các hình trong sgk và nội dung của từng bước lắp. - Trong quá trình HS lắp, cần lưu ý: + Vị trí trong, ngoài của các chi tiết và vị trí của các lỗ khi lắp các thanh giằng ở giá đỡ cần cẩu (H.2-SGK) + Phân biệt mặt phải và mặt trái để sử dụng vít khi lắp cần cẩu (H.3-SGK) - Quan sát uốn nắn kịp thời những cặp lắp còn lúng túng. 3. Lắp ráp xe cần cẩu (H1- sgk) - Nhắc HS chú ý đến độ chặt của các mối ghép và độ nghiêng của cần cẩu. - Nhắc HS khi lắp ráp xong cần : + Quay tay quay để kiểm tra xem dây tời quấn vào, nhả ra có dễ dàng không. + Kiểm tra cần cẩu có quay được theo các hướng và có nâng hàng lên và hạ hàng xuống không. HĐ 2: Đánh giá sản phẩm. - Cho HS trưng bày sản phẩm. - Nhận xét đánh giá sản phẩm theo các tiêu chuẩn: Hoàn thành (A) và chưa hoàn thành(B). Những cặp HS hoàn thành sản phẩm trước thời gian mà vẫn đảm bảo yêu cầu kĩ thuật thì đánh giá ở mức HT tốt. - Hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp theo vị trí quy định. 3. Củng cố, dặn dò: - Hãy nêu các bước lắp xe cần cẩu ? - Gọi HS đọc ghi nhớ trong sgk. - Nhận xét tiết học. - HS nêu. - Cần lắp 5 bộ phận: giá đỡ cẩu; cần cẩu; ròng rọc; dây tời, trục bánh xe. - HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong sgk. - Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết - 2 HS đọc ghi nhớ trong sgk. - HS thực hành lắp theo cặp. - Lắp ráp theo các bước trong sgk - Các cặp trưng bày sản phẩm. - Cả lớp cùng GV nhận xét đánh giá sản phẩm theo các yêu cầu: + Xe lắp chắc chắn không xộc xệch. + Xe chuyển động được. + Khi quay tay quay, dây tời được quấn vào và nhả ra dễ dàng. - 1 HS nêu. - 2 HS đọc lại ghi nhớ. - Chuẩn bị bài sau: Lắp xe ben. Kể chuyện: §23: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện. - Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số sách, truyện thiếu nhi, truyện danh nhân, truyện người tốt việc tốt, bài báo viết về các chiến sĩ an ninh, công an, bảo vệ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện ông Nguyễn Khoa Đăng, trả lời câu hỏi 3. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: -Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. HĐ1:Hướng dẫn HS kể chuyện: * Hdẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài: - Gọi 1 HS đọc đề bài, GV gạch chân những từ ngữ cần chú ý: - GV giải nghĩa cụm từ “Bảo vệ trật tự, an ninh”. - Gọi 3HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý. * GV lưu ý HS: Chọn đúng một câu chuyện em đã đọc (ngoài nhà trường) hoặc đã nghe ai đó kể. - GV kiểm tra nhanh HS nào tìm đọc truyện ở nhà. HĐ 2:HS thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện: - GV mời 1 HS đọc lại gợi ý 3. - HS viết dàn ý câu chuyện trên nháp. * Tổ chức cho HS kể chuyện theo cặp. * Thi kể chuyện trước lớp: - Mời HS xung phong thi kể chuyện trước lớp. GV dán tờ phiếu đã viết tiêu chí đánh giá bài KC lên bảng. - Cho HS dưới lớp đặt câu hỏi cho bạn trả lời về nội dung câu chuyện. - GV nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi 1-2 em kể chuyện hay kể lại cho cả lớp nghe. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân. - GV nhận xét tiết học. - HS đọc đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự, an ninh. - Cả lớp theo dõi SGK. - Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình chọn. Nói rõ câu chuyện nói về ai, việc làm góp phần bảo vệ trật tự, an ninh của nhân vật, em đã nghe, đã đọc truyện đó ở đâu? - Từng cặp HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . - Thi xung phong kể chuyện. - Mỗi HS kể chuyện xong đều nói về ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc đối thoại cùng thầy (cô) và các bạn về nhân vật, chi tiết trong câu chuyện, ý nghĩa câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm theo tiêu chuẩn đã nêu; bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể tự nhiên, hấp dẫn nhất.
Tài liệu đính kèm: