ĐẦM SEN
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Tốc độ cần đạt: 30 tiếng/phút.
- Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của hoa, lá, hương sắc loài sen.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
Tuần 29 Ngày soạn: 28 / 3 / 2010 Ngày giảng:Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010 Tiết 1: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN ----------------=&=-------------- Tiết 2, 3 TẬP ĐỌC: ĐẦM SEN I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Tốc độ cần đạt: 30 tiếng/phút. - Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của hoa, lá, hương sắc loài sen. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK). II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 3’ 30’ 2’ 30’ 3’ 1.KTBC: Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Vì bây giờ mẹ mới về” và trả lời các câu hỏi SGK. - Cả lớp viết bảng con: cắt bánh, đứt tay, hốt hoảng. 2.Bài mới: a. GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: - Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, khoan thai). Tóm tắt nội dung bài: - Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn. *Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: - Cho HS TL để tìm từ khó đọc trong bài, GV gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Xanh mát (x ¹ x), xoè ra (oe ¹ eo, ra: r), ngan ngát (an ¹ ang), thanh khiết (iêt ¹ iêc) - HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là đài sen? Nhị là bộ phận nào của hoa? Thanh khiết có nghĩa là gì? Ngan ngát là mùi thơm như thế nào? *Luyện đọc câu: - Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại. *Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn) - Cho HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau. * Hoạt động 2 : Luyện tập: - Ôn các vần en, oen. - Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần en? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần en, oen? Bài tập 3: Nói câu có chứa tiếng mang vần en hoặc oen? - Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa. - Gọi HS đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: - Hỏi bài mới học. - Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: - Khi nở hoa sen trông đẹp như thế nào? - Đọc câu văn tả hương sen? - Nhận xét học sinh trả lời. - Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. - Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn. * Hoạt động 2 : Luyện nói: Nói về sen. - Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. - Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói. - Nhận xét chung về khâu luyện nói. 5.Củng cố: - Hỏi tên bài, gọi đọc bài, ndung bài đã học. - Dặn về nhà đọc lại bài, xem bài mới. - Học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Viết bảng con: cắt bánh, đứt tay, hốt hoảng. - Nhắc tựa. - Lắng nghe. - Lắng nghe và theo dõi đọc thầm. - Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. - Đài sen: Bộ phận phía ngoài cùng của hoa sen. - Nhị: Bộ phận sinh sản của hoa. Thanh khiết: Trong sạch. Ngan ngát: Mùi thơm dịu, nhẹ. - Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên. - Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. - Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. Sen. - Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các tiếng có vần en, vần oen ngoài bài. - Đọc mẫu câu trong bài (Truyện Dế Mèn phiêu lưu ký rất hay. Lan nhoẻn miệng cười). Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng tiếp sức. 2 em. - Cánh hoa đỏ nhạt xoè ra, phô đài sen và nhuỵ vàng. - Hương sen ngan ngát, thanh khiết. - Học sinh rèn đọc diễn cảm. - Lắng nghe. - Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. - HS khác nhận xét bạn nói về sen. - Nhiều học sinh khác luyện nói theo đề tài về hoa sen. - Nhắc tên bài, đọc bài và nội dung bài. 1 học sinh đọc toàn bài. - Thực hành ở nhà. TIẾT 4: ĐẠO ĐỨC: BÀI : CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 2) A- Mơc tiªu: 1- KiÕn thøc: Giĩp häc sinh hiĨu ®ỵc + C©n chµo hái khi gỈp gì, t¹m biƯt khi chia tay + Khi chµo hái, t¹m biƯt, cÇn nãi râ rµng, nhĐ nhµng võa ®đ nghe víi lêi xng h« phï hỵp víi ngêi m×nh chµo, t¹m biƯt nhng kh«ng ®ỵc g©y ¶nh hëng ®Õn nh÷ng ngêi xung quanh. 2- KÜ n¨ng: - HS thùc hiƯn ®ỵc hµnh vi chµo hái, t¹m biƯt trong hµng ngµy. 3- Th¸i ®é: - HS cã th¸i ®é t«n träng mäi ngêi B- Tµi liƯu vµ ph¬ng tiƯn: - Vë bµi tËp ®¹o ®øc 1 - Mét sè trang phơc, ®å dïng cho trß ch¬i s¾m vai C- C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc: TG Gi¸o viªn Häc sinh 3’ I- KiĨm tra bµi cị: H: Khi nµo cÇn nãi lêi c¶m ¬n ? Khi nµo cÇn nãi lêi xin lçi ? - 1 vµi em tr¶ lêi - GV nhËn xÐt, cho ®iĨm 30’ II- D¹y - häc bµi cị: 1- Ho¹t ®éng 1: ch¬i trß ch¬i "Vßng trßn chµo hái" + Cho HS ®øng thµnh 2 vßng trßn ®ång t©m cã số người bằng nhau quay mặt vào nhau làm thành từng đôi một. + Ngêi ®iỊu khiĨn trß ch¬i ®øng ë t©m 2 vßng tròn nêu các tình huống để HS đóng vai chào hỏi VD: Hai ngêi b¹n gỈp nhau - HS gỈp thÇy c« gi¸o ë ngoµi ®êng... - HS thùc hiƯn ®ãng vai chµo hái + Khi häc sinh thùc hiƯn chµo hái trong mçi t×nh huèng xong, ngêi ®iỊu khiĨn h« "chuyĨn dÞch" khi ®ã vßng trßng trong ®øng im, vßng trßn ngoµi bíc sang bªn ph¶i 1 bíc lµm thµnh những đôi mới, người điều khiển đưa ra tình huống chào hỏi mới. - HS tiÕp tơc ®ãng vai, chµo hái theo t×nh huèng míi. 2- Ho¹t ®éng 2: Th¶o luËn líp H: C¸ch chµo hái trong mçi t×nh huèng trªn cã g× gièng vµ kh¸c nhau ? H: Em c¶m thÊy nh thÕ nµo khi ®ỵc ngêi - Kh¸c nhau kh¸c chµo hái ? - Em chµo hä vµ ®ỵc ®¸p l¹i ? - Em gỈp 1 ngêi b¹n, em chµo nhng b¹n cè - HS tr¶ lêi t×nh kh«ng ®¸p l¹i ? GVKL: - CÇn chµo hái khi gỈp gì, t¹m biƯt khi chia tay - Chµo hái,t¹m biƯt thĨ hiƯn sù t«n träng lÉn nhau. - HS chĩ ý nghe + Cho HS ®äc c©u tơc ng÷ "Lêi chµo cao h¬n m©m cç" - HS ®äc §T 3’ 3- Cđng cè - dỈn dß: H: CÇn chµo hái khi nµo ? T¹m biƯt khi nµo ? H: Khi chµo hái, t¹m biƯt cÇn nãi nh thÕ nµo ? - NhËn xÐt chung giê häc ê: ¤n l¹i bµi - 1 vµi em tr¶ lêi - VËn dơng nh÷ng néi dung ®· häc trong bµi hµng ngµy. - HS nghe vµ ghi nhí Ngày soạn:22 / 3 / 1010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010 Tiết 1: Toán: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 (Cộng không nhớ) I.Mục tiêu: - Nắm được cách cộng số có hai chữ số; biết đặt tính rồi làm tính cộng (không nhớ) số có hai chữ số; vận dụng để giải toán. II. Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1. -Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời. -Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. III. Các hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 3’ 30’ 3’ 1. KTBC: Gọi HS lên bảng làm BT Tóm tắt: Có : 8 con thỏ Chạy đi : 3 con thỏ Còn lại :? con thỏ 2.Bài mới: a. Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. b. Giới thiệu cách làm tính cộng không nhớ Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 24 Bước 1: Giáo viên hướng dẫn các em thao tác trên que tính. - Hướng dẫn học sinh lấy 35 que tính (gồm 3 chục và 5 que tính rời), xếp 3 bó que tính bên trái, các que tính rời bên phải. - Cho nói và viết vào bảng con: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị. Cho học sinh lấy tiếp 24 que tính và thực hiện tương tự như trên. - Hướng dẫn các em gộp các bó que tính với nhau, các que tính rời với nhau. Đươc 5 bó và 9 que tính rời. Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính. Đặt tính: Viết 35 rồi viết 24, sao cho các số chục thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái. + 35 5 cộng 4 bằng 9, viết 9 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 Như vậy: 35 + 24 = 59 24 59 Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng. Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 20 Viết 35 rồi viết 20, sao cho các số chục thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái. + 35 5 cộng 0 bằng 5, viết 5 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 Như vậy: 35 + 20 = 55 20 55 Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 2 - Khi đặt tính phải đặt 2 thẳng cột với 5 ở cột đơn vị. Khi tính từ phải sang trái có nêu “Hạ 3, viết 3” để thay cho nêu “3 cộng 0 bằng 3, viết 3”. + 35 5 cộng 2 bằng 7, viết 7 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 Như vậy: 35 + 20 = 57 2 37 Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng 3. Thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài, Lưu ý: Đặt các số cùng hàng thẳng cột với nhau. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: - Học sinh làm vở, yêu cầu các em nêu cách làm. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh làm vở và nêu kết quả. Tóm tắt Lớp 1 A : 35 cây Lớp 2 A : 50 cây Cả hai lớp :? cây. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: GV theo dõi sửa sai. 4.Củng cố, dặn dò: - Hỏi tên bài. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. - Dặn làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. 1 học sinh nêu TT, 1 học sinh giải. Giải: Số con thỏ còn lại là: 8 – 3 = 5 (con) Đáp số: 5 con thỏ. - Học sinh nhắc tựa. - Học sinh lấy 35 que tính viết bảng con và nêu: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị. - Học sinh lấy 24 que tính viết bảng con và nêu: Có 2 bó, viết 2 ở cột chục. Có 4 que tính rời viết 4 ở cột đơn vị. 3 bó và 2 bó là 5 bó, viết 5 ở cột chục. 5 que tính và 4 que tính là 9 que tính, viết 9 ở cột đơn vị. - Học sinh thực hành ở bảng con. Đọc: 35 + 24 = 59 Nhắc lại: 35 + 24 = 59 - Học sinh thực hành ở bảng con. Đọc: 35 + 20 = 55 Nha ... t vào bên lề vở. - Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. - Thu bài chấm 1 số em. * Hoạt động 2 : HD làm bài tập chính tả: - Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt bài tập 2 và 3. - Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. - Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. - Giáo viên cần lưu ý bài tập 3 để khái quát thành quy tắc chính tả. - GV hướng dẫn quy tắc chính tả và gọi học sinh đọc thuộc quy tắc này. i ngh e ê - Đứng trước nguyên âm còn lại viết ng (ng + a, o, ô, ư, u .) - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5. Nhận xét, dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 2 khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. - Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. - 2 học sinh làm bảng. - 3 học sinh nêu quy tắc viết chính tả đã học. - Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Học sinh nhắc lại. - 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. - Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. - Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai. - Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh tiến hành nghe và viết chính tả. - Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sửa lỗi cho nhau. - Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Bài 2: Điền vần ong hay oong: Bài 3: Điền chữ ng hay ngh. - Các em làm bài vào vở và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh Giải Bài tập 2: Boong tàu, mong. Bài tập 3: Ngôi nhà, nghề nông, nghe nhạc. - Đọc quy tắc viết chính tả: Âm ngh đướng trước các nguyên âm: i, e, ê. Âm ng đứng trước các nguyên âm còn lại như: a, o, ô, u, ư . - Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. KỂ CHUYỆN NIỀM VUI BẤT NGỜ I.Mục tiêu: - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Biết được nội dung câu chuyện: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi và thiếu nhi cũng rất yêu quý Bác Hồ. - HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. - Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện. III.Các hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 3’ 30’ 3’ 1.KTBC: - Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK trang 90 để kể lại câu chuyện “Bông hoa cúc trắng”. Mỗi em kể theo 2 tranh. - Gọi học sinh nói ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới: Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. * Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm: - Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. - Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện. - Có thể thêm thắt lời miêu tả làm câu chuyện thêm sinh động nhưng không được thêm bớt các chi tiết làm thay đổi nội dung và ý nghĩa câu chuyện. * Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: - Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. Tranh 1 vẽ cảnh gì? Câu hỏi dưới tranh là gì? - Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. - Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tt như tranh 1. * Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: - Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai: Lời người dẫn chuyện, Lời Bác, Lời các cháu Mẫu giáo). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn. - Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau. * Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện này cho em biết điều gì? 3.Củng cố dặn dò: - Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện. . - 2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Bông hoa cúc trắng”. - Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể. - 2 học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện. - Học sinh nhắc tựa. - Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung câu truyện. - Các bạn nhỏ đi qua cổng Phủ Chủ tịch, xin cô giáo cho vào thăm nhà Bác. - Các bạn nhỏ xin cô giáo điều gì khi đi qua cổng Phủ Chủ tịch? - Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể. - Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện và các học sinh để kể lại câu chuyện. - Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể). - Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung. - Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, thiếu nhi rất yêu Bác Hồ. - Bác Hồ và thiếu nhi rất yêu quý nhau. - Bác Hồ rất gần gũi, thân ái với thiếu nhi. - Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - Tuyên dương các bạn kể tốt. TIẾT 3: TOÁN: PHÉP.TRỪ.TRONG.PHẠM.VI.100(Trừ.không.nhớ)) I. Muc tiêu: - Biết đặt tính và làm tính trừ (không nhớ) số có hai chữ số; biết giải toán có phép trừ số có hai chữ số. II. Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1. -Các bó mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời. -Các tranh vẽ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 3’ 30’ 3’ 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. - Gọi học sinh giải bài tập 4 trên bảng lớp. - Nhận xét KTBC. 2.Bài mới: - Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. * Hoạt động 1 : Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhơ) dạng 57 – 23 Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính: - Yêu cầu học sinh lấy ra 57 que tính (gồm 5 bó que tính và 7 que tính rời). Xếp các bó về bên trái và các que tính rời về bên phải. Giáo viên nói và điền các số vào bảng: “Có 5 bó thì viết 5 ở cột chục, 7 que rời thì viết 7 cột đơn vị”. - Tiến hành tách ra 2 bó và 3 que rời. Khi tách cũng xếp 2 bó bên trái và 3 que rời về bên phải, phía dưới các bó que rời đã xếp trước. Giáo viên nói và điền vào bảng: “Có 2 bó thì viết 2 vào cột chục, dưới 5. Có 3 que rời thì viết 3 vào cột đơn vị, dưới 7”. - Số que tính còn lại là 3 bó và 4 que tính rời thì viết 3 vào cột chục, viết 4 vào cột đơn vị. Bước 2: Giới thiệu kĩ thật làm tính trừ: a) Đăït tính: - Viết 57 rồi viết 23 sao cho cột chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị. - Viết gạch ngang. Viết dấu trừ. b) Tính từ phải sang trái: - 57 23 34 7 trừ 3 bằng 4, viết 4 5 trừ 2 bằng 3, viết 3 Như vậy: 57 – 23 = 34 Gọi học sinh đọc lại 57 – 23 = 34 và chốt lại kĩ thuật trừ như ở bước 2. * Hoạt động 2 : Học sinh thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và nêu kết quả (giáo viên chú ý quan sát học sinh việc đặt tính sao các số cùng hàng thẳng cột với nhau) Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: - Cho học sinh giải vở rồi chữa bài trên bảng lớp. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: - Cho học sinh đọc đề và nêu tóm tắt bài toán rồi giải theo nhóm. - Giáo viên nhâïn xét chung về hoạt động của các nhóm và tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4.Củng cố: - Hỏi tên bài. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. - Học sinh giải bài tập 4. Giải Con sên bò tất cả là: 15 + 14 = 29 (cm) Đáp số: 29 cm - Nhắc tựa. - Học sinh thao tác trên que tính lấy 57 que tính, xếp và nêu theo hướng dẫn của giáo viên. Có 5 bó thì viết 5 ở cột chục, 7 que rời thì viết 7 cột đơn vị. - Học sinh tiến hành tách và nêu: Có 2 bó thì viết 2 vào cột chục, dưới 5. Có 3 que rời thì viết 3 vào cột đơn vị, dưới 7. Số que tính còn lại là 3 bó và 4 que tính rời thì viết 3 vào cột chục, viết 4 vào cột đơn vị. - Học sinh lắng nghe và thao tác trên bảng cài 57 - 23 34 đọc kết quả 57 – 23 = 34 - Học sinh làm bảng con các phép tính theo yêu cầu của SGK, nêu cách đặt tính và kĩ thuật tính. - Học sinh giải vở rồi chữa bài trên bảng lớp. Tóm tắt Có : 64 trang Đã đọc : 24 trang Còn : trang? Giải Số trang Lan còn phải đọc là: 64 – 24 = 40 (trang) Đáp số: 40 trang - Nhóm nào xong trước đính lên bảng lớp và tính điểm thi đua. Các nhóm nhận xét lẫn nhau. - Nhắc lại tên bài học. - Nêu lại kĩ thuật làm tính trừ và thực hiện phép trừ sau: 78 – 50 - Thực hành ở nhà. Tiết 4: SINH HOẠT LỚP I. GV nhận xét mọi hoạt động của lớp trong tuần: 1. Về nề nếp: - Thực hiện tốt nội quy, quy định của lớp, của trường - Đi học đúng giờ, hiện tượng đi học muộn không còn. - Tham gia tập thể dục giữa giờ còn chậm, một số em chưa nghiêm túc trong hàng. 2. Về vệ sinh: + Vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ, quần áo, đầu tóc gọn gàng. + Vệ sinh chung tương đối sạch: đã có ý thưc giữ VS lớp học, vứt rác đúng nơi quy định. 3. Về học tập: - Có ý thức học tập tốt, tuy nhiên còn vài em chưa đủ đồ dùng học tập, còn thiếu sách vở, một số em còn lười học. - Trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài. Thi KC đạt 1 giải nhất. - Một số em chưa chăm học: Phạm Đạt, Tuệ, Thường, Chiến, Thắng chưa cố gắng trong học tập. II. Công tác tuần sau: - Thi đua giành nhiều điểm 9, 10 . Chuẩn bị tốt cho thi cuối kỳ. - 7 bạn đi luyện viết chữ đẹp vào vào chiều chủ nhật hàng tuần. - Thực hiện tốt nề nếp của lớp, của trường.
Tài liệu đính kèm: