Giáo án các môn học khối 3 - Tuần 17 - Phan Thị Thuận

Giáo án các môn học khối 3 - Tuần 17 - Phan Thị Thuận

Bài: Mồ côi xử kiện

SGK: 139-141 thời gian: 80 phút

I.Mục tiêu:

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.- Hiểu ND: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi (trả lời được các CH trong SGK). Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.

II/ Đồ dùng dạy học:

Gv: Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể. Bảng viết câu, đoạn văn hướng dẫn học sinh luyện đọc.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Tập đọc ( Khoảng 1,5 tiết )

1/ Bài cũ: 2 – 3 học sinh đọc và TLCH bài: Về quê ngoại.

2/ Bài mới:

- Giới thiệu bài.

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

 

doc 21 trang Người đăng hang30 Lượt xem 484Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 3 - Tuần 17 - Phan Thị Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Ngaøy
Moân
Baøi daïy
Thứ hai
06/12/2010
Tập đọc
TĐ: Mồ côi xử kiện
KC
Mồ côi xử kiện
Toán
Tính giá trị của biểu thức (tiếp theo) (tr81)
Thứ ba
07/12/2010
NGHỈ TIÊU CHUẨN
Thứ tư
08/12/2010
TN&XH
An toàn khi đi xe đạp
Toán
Luyện tập chung (tr83)
Chính tả
CT Nghe-viết: Vầng trăng quê em
Đạo Đức
Biết ơn thương binh, liệt sĩ (tt)
SHTT
Thứ năm
09/12/2010
Tập viết
TV: Ôn chữ hoa N
Chính tả 
CT Nghe-viết: Âm thanh thành phố
Toán
Hình chữ nhật (tr84)
LT&C
LT&C: Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế nào? Dấu phẩy
Thứ sáu
10/12/2010
Làm văn 
TLV: Viết về thành thị, nông thôn
Toán
Hình vuông (tr85)
SHTT
Thứ hai, ngày 06/12/2010
Tiết: 33-34 Môn: Tập đọc- kể chuyện
Bài: Mồ côi xử kiện 
SGK: 139-141 thời gian: 80 phút
I.Mục tiêu:
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.- Hiểu ND: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi (trả lời được các CH trong SGK). Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II/ Đồ dùng dạy học:
Gv: Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể. Bảng viết câu, đoạn văn hướng dẫn học sinh luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tập đọc ( Khoảng 1,5 tiết )
1/ Bài cũ: 2 – 3 học sinh đọc và TLCH bài: Về quê ngoại.
2/ Bài mới: 
Giới thiệu bài.
Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
Hoạt động1 : Luyện đọc 
 - Luyện đọc câu
 + Học sinh đọc nối tiếp từng câu trong mỗi đoạn.
 * Giáo viên đi đến giúp học sinh yếu và hướng dẫn các em cách đọc.
+ Ghi các từ học sinh phát âm sai khi đọc.
+ Học sinh đọc các từ đó.
Luyện đọc đoạn: 
 + Học sinh tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài ( 1 đến 2 lần ).
+ Hướng dẫn đọc đoạn khó đọc. 
- Giải nghĩa từ mới ở mục I
- Đọc từng đoạn trong nhóm: đại diện nhóm đọc 3 đoạn. 
+ Học sinh đọc từng cặp.
+ Ba học sinh tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài.
+ Một học sinh đọc cả bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
Câu hỏi 1, 2, 3, 4 sách giáo khoa trang 141
Trả lời:
1/ Về tội bác vào quán hít mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền.
2/ Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả.
3/ Xóc 2 đồng bạc 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng.
4/ Vị quan toà thông minh/ Phiên xử thú vị/ Bẽ mặt kẻ tham lam/ Ăn “ hơi” trả “ tiếng”.
TIẾT 2:
Hoạt động 3: Luyện đọc lại:
+ Giáo viên đọc lại toàn bài.
+ Ba em nối tiếp đọc 3 đoạn.
+ Học sinh phân vai đọc lại câu chuyện.
+ Thi đua giữa các nhóm - Lớp bình chọn bạn đọc hay.
KỂ CHUYỆN ( Khoảng 0,5 tiết )
Hoạt động 1: Kể chuyện	
1.Giáo viên nêu nhiệm vụ: 
Dựa vào tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện.
2. Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện :
Học sinh quan sát 4 bức tranh ứng với nội dung 3 đoạn trong truyện.
- Gọi vài học sinh khá, giỏi kể mẫu đoạn 1 theo tranh 1. Giáo viên nhận xét. 
Tương tự đối với tranh 2, 3, 4
Từng cặp kể cho nhau nghe.
- Ba học sinh tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện theo các tranh 1, 2, 3, 4
- Gọi vài em thi kể trước lớp. Lớp và Giáo viên bình chọn người kể hay nhất.
- Một học sinh kể toàn bộ câu chuyện theo tranh.
3/ Củng cố, dặn dò:
Gọi học sinh nêu ý nghĩa của câu chuyện.
Khuyến khích học sinh về tập kể lại.
Xem bài sau.
Nhận xét tiết học.
Tiết 81 Môn Toán
Bài: Tính giá trị biều thức (tt)( trg81)
Thời gian: 40 phút
I. Mục tiêu:
Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc () và ghi nhớ qui tắc tính giá trị của biểu thức dạng này. Bài 1, bài 2, bài 3
II/ Đồ dùng dạy học: 
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 1/ Bài cũ: ktra bài tiết trước - nhận xét.
 2/ Bài mới: GTB
Hoạt động 1: Giáo viên nêu quy tắc tính giá trị của các biểu thức có dấu ngoặc.
Giáo viên viết lên bảng biểu thức: 30 + 5 : 5 ( chưa có dấu ngoặc ).
- Cho học sinh nêu thứ tự các phép tính cần làm: thực hiện phép tính chia ( 5 : 5 ) trước rồi thực hiện phép cộng sau.
Giáo viên nêu: Muốn thực hiện phép tính 30 + 5 trước rồi mới chia cho 5, ta có thể kí hiệu như thế nào?
Học sinh thảo luận, nêu các cách thực hiện. Giáo viên nêu cách kí hiệu thống nhất: muốn thực hiện phép tính 30 + 5 trước rồi mới chia cho 5 sau, người ta viết thêm kí hiệu dấu ngoặc ( ) vào như sau: ( 30 + 5 ) : 5 rồi quy ước là: Nếu biểu thức có dấu ngoặc thì trước tiên phải thực hiện phép tính trong ngoặc.
Giáo viên yêu cầu học sinh tính cụ thể theo quy ước đó.Vài học sinh nêu lại cách làm.
Giáo viên viết tiếp biểu thức 3 x ( 20 – 10 ) lên bảng rồi yêu cầu học sinh thực hiện. Học sinh đọc quy tắc ở bài học.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức
	Giáo viên giúp học sinh tính giá trị của biểu thức đầu. Học sinh nêu thứ tự làm các phép tính.
Cho học sinh làm vào vở bài tập.Chấm, chữa bài.
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức; Giáo viên hướng dẫn mẫu
Học sinh làm vào vở bài tập - Gọi vài em làm ở bảng lớp. Chấm, chữa bài.
Bài 3: Giải toán; Học sinh đọc yêu cầu bài toán, tóm tắt và giải vào vở bài tập.
Giải:
Cách 1: Cách 2:
Số bạn mỗi đội có: Số hàng của hai đội là:
88 : 2 = 44 ( bạn ) 2 x 4 = 8 ( hàng )
Số bạn của mỗi hàng có: Số bạn của mỗi hàng có:
44 : 4 = 11 ( bạn ) 88 : 8 = 11 ( bạn )
Đáp số: 11 bạn Đáp số: 11 bạn
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò	 
Học sinh nêu lại cách sử dụng bảng chia.
 Xem bài sau: Nhận xét tiết học
Thứ ba, ngày 07/12/2010
Nghỉ dạy theo tiêu chuẩn
Thứ tư, ngày 08/12/2010
Tiết: 33 Môn chính tả
Bài: CT Nghe-viết: Vầng trăng quê em
SGK: 142 Thời gian: 40 phút
I.Mục tiêu;
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết bài tập 2a
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 1/ Kiểm tra bài cũ : gọi vài hs lên bảng, cả lớp viết bảng con các từ có âm tr/ch.
 * GTB
2: Dạy bài mới
 *Hướng dẫn học sinh nghe - viết.
Giáo viên đọc một lần bài Vầng trăng quê em.
Hai học sinh đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
Giáo viên hướng dẫn học sinh TLCH:
+ Vầng trang đang nhô lên được tả đẹp như thế nào? (Trăng óng ánh trên hàm răng,đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của bà cụ già, thao thức như canh gác trong đêm ).
Học sinh tự nêu các từ dễ viết sai, giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào bảng con các từ các em dễ viết sai.
Đọc cho học sinh viết vào vở. Giáo viên đọc thong thả để học sinh viết, mỗi câu đọc 3 lần kết hợp với theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi viết, chữ viết của học sinh..
Chấm, chữa bài.
+ Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì.
+ Giáo viên chấm 10 - 12 bài, nhận xét bài viết.
 *Hướng dẫn học sinh làm bài chính tả
Bài tập 2a: Điền vào chỗ trống d/gi/r
Học sinh đọc yêu cầu - Giáo viên hướng dẫn
Học sinh làm vào VBT
Thứ tự các từ cần điền: gì, dẻo, duyên.
 gì, ríu ran.
Chấm, chữa bài.
Bài tập 3: Tìm các từ:
3/ Củng cố, dặn dò.
Về tập viết lại các tiếng - từ viết sai. Xem bài sau.
Nhận xét tiết học.
Tiết 33 Môn: TN&XH 
Bài: An toàn khi đi xe đạp
sách giáo khoa trang 64-65
Thời gian: 40 phút
I.Mục tiêu:
Nêu được một số qui định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp. Nêu được hậu quả nếu đi xe đạp không đúng qui định.
II/ Đồ dùng dạy học: 
Các hình trang 64-65 SGK.
Tranh, áp phích về an toàn giao thông.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/Bài cũ: ktra bài tiết trước nhận xét
GTB
 2/ Bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát tranh theo nhóm
* Mục tiêu: Thông qua tranh, học sinh hiểu được ai đi đúng, ai đi sai luật giao thông
* Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo nhóm
 Từng nhóm học sinh quan sát các hình trong SGK/ 64-65.
*Bước 2:
 Một số nhóm trình bày, các cặp khác bổ sung..
* Kết luận: Tranh 1,2 đi đúng luật; tranh 3, 4, 5, 6,7 đi sai luật.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
* Mục tiêu: Học sinh thảo luận để biết luật giao thông đối với người đi xe đạp.
* Cách tiến hành: 
Bước 1: Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận cậu hỏi: Đi xe đạp thế nào cho đúng luật giao thông?
Bước 2:- Một số nhóm trình bày, các cặp khác bổ sung..
* Kết luận: Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp.
Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Đèn xanh, đèn đỏ.
* Mục tiêu: Thông qua trò chơi nhắc nhở học sinh chấp hành đúng luật giao thông.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Học sinh đúng tại chỗ - làm theo sự điều khiển của lớp trưởng.
Bước 2: lớp trưởng hô - Lớp làm theo.
Ai sai sẽ bị phạt.
3: Củng cố, dặn dò.
Giáo viên hệ thống lại bài học
Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học.
Tiết 17 Môn Đạo đức
Bài: Biết ơn thương binh, liệt sĩ (TT)
Thời gian: 35 phút
I.Mục tiêu:
- Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương đất nước.
- Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng.Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa cac gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức.
II/ Đồ dùng dạy học: VBT đạo đức.Phiếu giao việc dùng cho hoạt động 2.
III/Các hoạt động dạy học:
 1/ Bài cũ: ktra bài tiết trước - nhận xét
 2/ Bài mới: GTB
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
*MT: Học sinh phân biệt được một số việc làm để tỏ lòng biết ơn thương binh, gia đình liệt sĩ và những việc không nên làm.
* Cách tiến hành:- Giáo viên chia nhóm, phát phiếu giao việc cho mỗi nhóm thảo luận nhận xét các việc làm sau:
a/ Nhân ngày 27 tháng 7 lớp em tổ chức đi viếng thăm nghĩa trang liệt sĩ.
b/ Chào hỏi lễ phép các chú thương binh.
c/ Thăm hỏi, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ neo đơn bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
d/ Cười đùa, làm việc riêng trong khi chú thương binh đang nói chuyện với học sinh toàn trường.
- Học sinh thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày.
* Kết luận: Các việc a, b, c là những việc nên làm; việc d không nên làm; Học sinh tự liên hệ về những việc các em đã làm đối với các thương binh và gia đình liệt sĩ. 
* Hoạt động 2: Thảo luận lớp
*MT: Học sinh biết được công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương đất nước.
* Cách tiến hành:- Giáo viên chia nhóm, phát phiếu giao việc cho mỗi nhóm thảo luận:
 Em hiểu công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương đất nướcnhư thwếnào?
- Học sinh thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày.
* Kết luận: các thương binh, liệt sĩ có xcông lao to lớnđối với quê hương đất nước. Vì họ sđãhy sinh một phần thân thể hay mạng sống cho Tồ quốc 
 3/Củng cố, dặn dò: Thực hiện quan tâm, giúp đỡ các thương binh và gia đình liệt sĩ bằng những việc làm phù hợp với khả năng; Chuẩn bị bài sau.
Tiết 83 Môn Toán
Bài Luyện tập chung (tr83)
Thời gian: 40 phút
I. Mục tiêu
Biết tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng. Bài 1, bài 2 ( ... oặc có thể làm: ( 4 +3 ) x 2 = 14 (cm)
 Giáo viên lấy thêm một vài VD cho học sinh nắm.
Rút ra quy tắc như SGK/ 87. Học sinh nhắc lại. 
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Tính chu vi hình chữ nhật ABCD- Học sinh đọc yêu cầu - Giáo viên hướng dẫn cách giải
Học sinh làm vào VBT. Bài giải:
a/Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(17 + 11) x 2 = 56( cm)
Đáp số: 56cm
b/Chu vi hình chữ nhật là:
( 15 + 10 ) X 2 = 5O (cm)
Đáp số: 50cm
Bài 2:	 Bài giải
Chu vi thửa ruộng đó là:
(140 + 60) x 2 = 400 (m)
Đáp số: 400m
Bài 3: Khoanh vào câu trả lời đúng: Câu C đúng.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò	: Học sinh nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật
 Xem bài sau: Nhận xét tiết học
Thứ ba, ngày 14/12/2010
Nghỉ dạy theo tiêu chuẩn
Thứ tư, ngày 15/12/2010
Tiết: 35 Môn chính tả
Bài: tiết 3
SGK: 151 Thời gian: 40 phút
I.Mục tiêu;
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Điền đúng nội dung vào Giấy mời, theo mẫu (BT2).
II.HĐDH:
giới thiệu bài: 
 Gv nêu MĐ,YC cuả tiết học.
kiểm tra tập đọc:
 Kiểm tra lấy điểm tập đọc:
từng hs lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
Gv cho điểm.
bài tập 2:
 gv đưa yêu cầu của bài và mẫu giấy mời.
Gv nhắc Hs chú ý:
+ Mỗi em phải đóng vai lớp trưởng viết giấy mời cô(thầy) hiệu trưởng .
+ Viết giấy mời đúng nghi thức: em phải điền vào giấy mời những lời lẽ trân trọng, ngắn gọn, nhớ ghi rõ ngày giờ, địa điểm.
 Gv nhận xét về nội dung giấy mời.
 Gv cho điểm. 
củng cố, dặn dò:
Nhắc lại về các bước viết giấy mời, lưu ý những gì.
Dặn đọc lại bài, chuẩn bị ôn tập tt.
Gv nhận xét tiết học.
Tiết 35 Môn: TN&XH 
Bài: Ôn tập học kỳ I
Thời gian: 40 phút
I.Mục tiêu:
- Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hàon, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.
- Kể được một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc và giới thiệu về gia đình của em.
II/ Đồ dùng: Tranh, bảng phụ.
III/ HĐ dạy học:
 1/ Bài cũ: 
 - ktra bài tiết trước - nhận xét.
GTB
2/ Bài mới:
 *HĐ 1: Kể tên các chức năng của các cơ quan trong cơ thể.
 MT: Hs kể được các cơ quan và các chức năng của chúng.
Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi: Ai nhanh ai đúng.
Gv nêu tên trò chơi – hd cách chơi
Hs thực hiện trò chơi
Gv cùng hs nhận xét trò chơi.
 HĐ 2: Kể tên các hoạt động của các nông nghiệp.
 MT: Hs biết kể các hđ nông nghiệp ở nước ta.
Gv chia nhóm – giao nhiệm vụ.
Hs thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trình bày – gv cùng hs nhận xét
 HĐ 3: Giới thiệu về gia đình mình
 MT: Hs biết gt về các thành viên trong gia đình mình.
Gv y/c hs trao đổi theo nhóm đôi
Đại diện các tổ lên kể
Gv cùng hs nhận xét.
 3/ Củng cố, dặn dò;
Hs nêu lại các hoạt động nông nghiệp ở nước ta.
Về xem lại bài - chuẩn bị tiếp cho tiết sau
Nhận xét tiết học .
Tiết 17 Môn Đạo đức
Bài: Ôn tập và kiểm tra học kì I (tiếp theo)
Thời gian: 35 phút
I.Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố lại kiến thức đã học ở các bài đạo đức.- Trả lời các câu hỏi, tình huống qua bài.- Có thái độ tự tin khi trình bày.
II/ Đồ dùng dạy học:
Giáo viên soạn các tình huống cụ thể.
III/Các hoạt động dạy học:
 1 Bài cũ: ktra bài tiết trước - nhận xét
 2/ Bài mới:
Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi nội dung truyện.
Học sinh trả lời cá nhân bằng cách bốc thăm.
a/ Thế nào là giữ lời hứa?
b/ Vì sao mẹ Ly nói: Đây là bó hoa đẹp nhất.
c/ Vì sao mẹ b1 Viên cám ơn chị Thuỷ?
Học sinh trả lời -Cả lớp bổ sung.
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống
*Mục tiêu: Học sinh biết đánh giá các hành vi, việc làm đúng.
* Cách tiến hành:
 Giáo viên đưa ra tình huống.
 Giáo viên nêu yêu cầu - Học sinh thảo luận nhóm.
Tình huống 1: Hải nghe tiếng gọi của bác đưa thư trước cổng nhà bác Nam.Nhung bác Nam đi vắng. Hải loay hoay không biết có chuyện gì? Thì ra là thư của chú Tâm con bác Nam ở quân đội gửi về. Nếu em Là hải, em làm thế nào?
Tình huống 2:Ngày 27/ 7 cô giáo dẫn các bạn đến nhà chú Tín là thương binh cả hai chân ( chú phải ngồi xe lăn) . Cả nhà đi vắng, không có ai rót nước mời cô. Nếu em là những học sinh đó, em sẽ làm gì?
Tình huống 3: Cô giáo phân công: Chiều nayTuấn đến nhà An giúp An học toán. Tuấn vui vẻ nhận lời. Nhưng chiều nay lại có phim hay, nếu em là Tuấn, em sẽ làm gì?
Các nhóm thảo luận và sắm vai.
Các nhóm khác nhận xét.
Kết luận: Chúng ta cần có thái độ tôn trong thương binh, giúp đỡ hàng xóm láng giềngvà giữ đúng lời hứa.
* kiểm tra 
 3/Củng cố, dặn dò:-Học sinh hát bài Em yêu trường em.
Chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học.
Tiết 83 Môn Toán
Bài Luyện tập chung (tr89)
Thời gian: 40 phút
I. Mục tiêu
Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông qua việc giải toán có nội dung hình học. Bài 1 (a), bài 2, bài 3, bài 4
II/ Đồ dùng dạy học: 
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 1/ Bài cũ: ktra bài tiết trước - nhận xét.
 2/ Bài mới: GTB
 Hoạt động 1: Thực hành
Bài 1a: Học sinh tự giải bài này, gv cho học sinh tự KT kết quả :
Học sinh làm vào VBT.
Bài giải:
a/Chu vi hình chữ nhật là:
(45 + 25) x 2 = 140( cm)
Đáp số: 140cm
b/Chu vi hình chữ nhật là:
Đổi 5m = 50dm
( 50 + 25 ) X 2 =15O (cm)
Đáp số: 50cm
Bài 2:	Hồ nước hình vuông có cạnh 30m.Tính cạnh của hình vuông.	 Bài giải
Chu vi của hồ nước là:
30 x 4 = 120 (m)
Đáp số: 120m
Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu - Giáo viên hướng dẫn cách giải
Bài giải:
Cảnh của hình vuông đó là:
140 : 4 = 35 (cm)
Đáp số: 35cm
Bài 4: Chu vi hình chữ nhật là 200cm, chiều dài 70cm. Tính:
a/ Nửa chu vi hình chữ nhật là:
200: 2 = 100 (cm)
b/ Chiều rộng hình chữ nhật là:
100 – 70 = 30 (cm)
Đáp số: a/ 100cm b/ 30cm.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò	 
Học sinh nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông
 Xem bài sau: Nhận xét tiết học
Thứ năm, ngày /12/2010
Tiết : 18 Môn Tập viết
Bài: Ôn tiết 6
Thời gian: 40 phút
I. Mục tiêu
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Bước đầu viết được một bức thư thăm hỏi người thân hoặc người mà em quí mến (BT2).
IIHĐDH
Bài mới:
* Giới thiệu bài:
 Trong tiết học hôm nay các em tiếp tục kiểm tra lấy điểm và viết một lá thư cho người thân theo đúng thể thức . 
* Kiểm tra học thuộc lòng như tiết 5
2. Bài tập 2 :
-Gọi học sinh đọc yêu cầu .
-Em chọn viết thư cho ai ?
-Các em muốn thăm hỏi người đó về điều gì ?
-Gọi học sinh đọc lại “Thư gởi bà” để nhớ nội dung , hình thức .
-Yêu cẩu học sinh viết thư vào vở bài tập .
-Giáo viên thu và chấm 1 số bài 
-Giáo viên nhận xét chung .
3 Củng cố – dặn dò :
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại lá thư và làm thử bài ở tiết 9để chuẩn bị thi cuối kì 1 .
Tiết : 36 Môn chính tả
Bài: Ôn tiết 7
 Thời gian: 40 phút
I. Mục tiêu
Kiểm tra (Đọc) theo yêu cầu cần đạt nêu ở Tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 3, học kì I (Bộ GD&ĐT-Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, lớp 3, NXB Giáo dục 2008).
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
. Giới thiệu bài : 
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 
2. Kiểm tra học thuộc lòng ( số HS còn lại ): Thực hiện như tiết 5 & 6. 
3. Bài tập 2 :
- GV nhắc HS nhớ viết hoa những chữ đầu câu sau khi điền dấu chấm vào chỗ còn thiếu.
- GV theo dõi HS làm bài.
- GV dán lên bảng lớp 3 hoặc 4 tờ phiếu, mời 3 hoặc 4 HS lên bảng thi làm bài nhanh.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- GV hỏi : Có đúng là người đàn bà trong truyệnnày rất nhát không? Câu chuyện đáng cười ở điểm nào? 4. Củng cố – Dặn dò :
- GV nhắc những HS về nhà kể lại truyện vui trên cho người thân 
Tiết 79 : Môn toán
Bài Luyện tập chung (trg 90)
Thời gian: 40 phút
I.Mục tiêu
Bước làm tính nhân, chia trong bảng; nhân (chia) số có hai, ba chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông, giải toán về tìm một phần mấy của một số. Bài 1, bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 3, bài 4
II/ Đồ dùng dạy học: 
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 1/ Bài cũ: ktra bài tiết trước - nhận xét.
 2/ Bài mới: GTB
 Hoạt động 1: Thực hành
Bài 1: yêu cầu học sinh học thuộc bảng nhân, chia; tính nhẩm và nêu kết quả.
Học sinh tính nhẩm
Bài 2 (cột 1, 2, 3):	Đặt tính rồi tính.
Yêu cầu học sinh thực hiện phép tính và ghi kết quả.
Học sinh làm vào VBT.Chấm, chữa bài 	 
Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu - Giáo viên hướng dẫn cách giải
Bài giải:
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
(100 + 60) x 2 = 320 (m)
Đáp số: 320m
Bài giải:
Bài 4: 	Số mét vải đã bán là:
81 : 3 = 27 (m)
Số mét vải còn lại là:
81 – 27 = 54 (m)
Đáp số: 54m
Bài 5: Tính giá trị của biểu thức
a/ 25 x 2 + 30 = 50 + 30 b/ 75 + 15 x 2 = 75 + 30
 = 80 = 105
c/ 70 + 30 : 3 = 70 + 10
 = 80
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò	 
Học sinh nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông, cách tính giá trị của biểu thức.
 Xem bài sau: Nhận xét tiết học
Tiết : 18 Môn LT&C:
LT&C: Ôn tiwết 5
Thời gian: 40 phút
I.Mục tiêu 
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Bước đầu viết được Đơn xin cấp lại thẻ đọc sách (BT2).
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Giới thiệu bài : 
GV nêu MĐ , YC của tiết học .
2. Kiểm tra tập đọc (1/3 số HS) 
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài HTL. Sau khi bốc thăm , xem lại trong SGK bài vừa chọn khoảng 1 đến 2 phút.
- HS đọc thuộc lòng cả bài hoặc khổ thơ, đoạn văn theo phiếu chỉ định. GV cho điểm. Với những HS không thuộc bài, GV cho các em về nhà tiếp tục luyện đọc để kiểm tra vào tiết sau : 
3. Bài tập 2
-HS đọc yêu cầu của bài. HS mở SGK (trang 11) đọc mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
- GV nhắc HS : So với mẫu đơn, lá đơn này cần thể hiện nội dung xin cấp lại thẻ đọc sách đã mất.
- Một HS làm miệng 
- HS làm bài CN (hoặc trao đổi theo cặp).
- HS tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV nhận xét nhanh. Cuối cùng mởi 3 HS lên bảng 
- HS viết đơn vào giấy rời, vào vở (hoặc điền nội dung vào mẫu in sẵn, vào mẫu đơn trong VBT) .
- Một số HS đọc đơn . GV nhận xét, chấm điểm một số đơn.
Củng cố, dặn dò :
- GV yêu cầu HS ghi nhớ mẫu đơn ; những HS chưa có điểm kiểm tra HTL về nhà tiếp tục luyện đọc ; chuẩn bị giấy rời để làm bài tập viết thư trong tiết học tới.
- Yêu cầu HS về nhà làm thử bài luyện tập ở tiết 8 để kiểm tra cuối học kỳ I.
Thứ sáu, ngày 10/12/2010
Tiết : 178Môn TLV
Bài Kiềm tra xcuối HKI
Thời gian: 40 phút
Tiết : 85 Môn toán
Bài: Kiềm tra cuối HKI
Thời gian: 40 phút
Tiết : sinh hoạt lớp tuần 18
1/ Các tổ trưởng đánh giá các hoạt động của tổ trong tuần qua.
2/ Giáo viên nhận xét, đánh giá các hoạt đông của lớp ở HKI
-thông báo lixch4 trongtuần 18 a,b
 3/ Phương hướng: 
Nhắc nhỡ HS tham gia giao thông đúng luật.
Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh nơi công cộng.
Chuần bị tốt vào HKII

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3CKT tuan 1618.doc