Buổi sáng
Tập đọc: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê)
- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK.
- HSKG phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện tính cách nhân vật. Trả lời câu 4.
TUẦN 19 Thứ 2 ngày 9 tháng 1 năm 2012 Buổi sáng Tập đọc: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT I. MỤC TIÊU: - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê) - Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK. - HSKG phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện tính cách nhân vật. Trả lời câu 4. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: ND-TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Gtbài:2’ 2. Đọc - tìm hiểu bài: 30’ 3.Củng cố, dặn dò: (3’) a. Luyện đọc - Đọc lời giới thiệu, cảnh trí - GV đọc diễn cảm đoạn kịch - Chia đoạn: 3 đoạn - Ghi bảng các từ khó: phắc tuya, Phú Lãng Sa, Sa-xơ-lu, Sô-ba - Gọi HS đọc tiếp nối - Yêu cầu HS đọc chú giải. - GV cùng HS nhận xét - GV Đọc toàn bộ đoạn kịch b. Tìm hiểu bài - Anh Lê giúp anh Thành việc gì? - Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước? - Những chi tiết nào cho thấy câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê không ăn nhập với nhau? *Câu chuyện ...hãy tìm vì sao như vậy? - Nội dung của đoạn kịch? c. Đọc diễn cảm - Gọi ba em đọc đoạn kịch - GV hướng dẫn giọng đọc - Hướng dẫn đọc diễn cảm "từ đầu ... nghĩ đến đồng bào không?" - Tổ chức thi đọc diễn cảm - Đọc trước màn 2 của vở kịch -Nhận xét tiết học, biểu dương - Một HS đọc - HS nghe - HS đọc nối tiếp lần 1 - HS luyện đọc từ khó - HS đọc nối tiếp lần 2 - 1 HS đọc - HS luyện đọc theo cặp - Hai – ba cặp đọc lại - HS lắng nghe - .....tìm việc làm ở Sài Gòn - Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ ... Anh có khi nào nghĩ đến đồng bào? Vì anh với tôi ... chúng ta là công dân nước Việt ... - HS trả lời - HS giải thích - HS nêu. - HS đọc phân vai - Từng tốp đọc phân vai - Một vài cặp thi đọc - Lớp nhận xét - Theo dõi, thực hiện - Theo dõi, biểu dương Toán DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. MỤC TIÊU: - Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. - Cả lớp làm bài 1a, 2a. HSKG làm được bài 1b, 2b, 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ đồ dùng dạy học Toán - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: ND-TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Gt bài: 2’ 2. Hình thành công thức: (15’) 3. Thực hành: (15’) 3.Củng cố, dặn dò: (3’) - GV gắn hình thang lên bảng HTG - Sau khi ghép được hình gì? - Yêu cầu HS tính diện tích hình thang ABCD đã cho. - Nhận xét diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK. - Nêu cách tính diện tích hình tam giác. - Nhận xét mối quan hệ giữa các yếu tố của hai hình - GV kết luận - Gọi HS nêu quy tắc - Giới thiệu công thức tính Bài 1: - Gọi HS nêu kết quả Bài 2: - Yêu cầu HS tính và nêu kết quả * Bài 3: HSKG - Giúp HS phân tích đề - GV chữa bài - Gọi HS nêu quy tắc tính DT hình thang - Chuẩn bị bài tiết sau - Nhận xét tiết học, biểu dương - HS quan sát - Hình tam giác ADK Các nhóm thực hiện: - Diện tích hình thang bằng diện tích hình tam giác DK x AH : 2 - HS nhận xét như ở SGK Diện tích hình thang ABCD là: (DC + AB) x AH : 2 - HS phát biểu qui tắc S = (a + b) x h : 2 - HS vận dụng công thức để tính a/ (12 + 8) x 5 : 2 = 50 (cm2) *b/ (9,4 + 6,6) x 10,5 :2 = 84 (m2) a/ HS làm tương tự bài 1. * b/ HS nhắc lại khái niệm hình thang vuông (3 + 7) x 4 : 2 = 20 (cm2) - HS đọc đề toán - HS nêu cách giải Chiều cao hình thang: (110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m) Diện tích của hình thang: (110 + 90,2) x 100,1: 2 = 10020,01(m2) Đáp số: 10020,01 m2 Kể chuyện: CHIẾC ĐỒNG HỒ I. MỤC TIÊU: - Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong SGK; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện. - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa ở SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: ND-TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Gt bài:2’ 2. GV kể chuyện: (10’) 3. Hướng dẫn HS kể: (20’) 3. Củng cố - Dặn dò: (3’) - GV kể chuyện lần một - GV kể chuyện lần hai, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa. - Ghi bảng: tiếp quản, đồng hồ quả quýt. a. Kể chuyện theo cặp - HS dựa vào tranh kể chuyện b. Thi kể chuyện trước lớp - HS thi kể chuyện tiếp nối - HS kể toàn bộ câu chuyện - GV nhận xét, tuyên dương - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Đọc trước tiết kể chuyện tuần 20 - Nhận xét tiết học - HS nghe - HS theo dõi, quan sát tranh - Một em đọc các yêu cầu ở SGK - Mỗi em kể 1/ 2 câu chuyện ( kể theo 2 tranh) và luận phiên. Sau đó kể toàn bộ câu chuyện, trao đổi ý nghĩa. - Mỗi tốp 2- 4 em kể 4 đoạn của câu chuyện theo tranh. - Hai em kể toàn bộ câu chuyện, nêu ý nghĩa câu chuyện . - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hay nhất. -Theo dõi, thực hiện Buổi chiều Đạo đức EM YÊU QUÊ HƯƠNG ( tiết 1 ) I. MỤC TIÊU: - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. - Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. - Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương. BVMT: Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu quê hương. Lây chứng cứ cho NX 7.1 * KNS: + Kĩ năng xác định giá trị (yêu quê hương). + Kĩ năng tư duy phê phán. + Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về truyền thống văn hóa, truyền thống cách mạng, về danh lam thắng cảnh, con người của quê hương. + Kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy, bút màu - Các câu thơ, bài hát,... ( nếu có ) - Tranh ảnh về quê hương nơi HS đang sống. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: ND-TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Gt bài:2’ 2. Tìm hiểu bài: 30’ 3. Củng cố, dặn dò: (3’) * Hoạt động 1 : Tìm hiểu truyện - Vì sao dân làng gắn bó với cây đa? - Bạn Hà đã góp tiền để làm già? Vì sao? - GV kết luận: Đó là việc làm thể hiện lòng yêu quê hương của bạn Hà. - Giới thiệu một số tranh, ảnh. + Qua câu chuyện của bạn Hà em thấy đối với quê hương chúng ta phải như thế nào? - Ghi nhớ: * Hoạt động 2 : Bài tập 1 - GV kết luận: Trường hợp a, b, c, d, e thể hiện tình yêu quê hương * Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế - Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì về quê hương mình? - Bạn đã làm được những việc để thể hiện tình yêu quê hương? - GV kết luận. GV liên hệ: Tích cực các h/đ BVMT là thể hiện tình yêu quê hương. - Vẽ tranh hoặc sưu tầm tranh ảnh ... - Các nhóm chuẩn bị bài thơ, bài hát ... nói về tình yêu quê hương. - Nhận xét tiết học, biểu dương - 1 em đọc truyện "Cây đa làng em" - Cả lớp đọc thầm, thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày - ... cây đa đã có từ lâu đời. - ... chữa bệnh cho cây đa. - HS bổ sung - HS quan sát, nêu nội dung tranh. - ... chúng ta phải gắn bó, yêu quý và bảo vệ quê hương. - 1 – 3 HS đọc ghi nhớ. - HS đọc nội dung bài tập, thảo luận theo cặp - Đại diện nhóm trình bày - HS bổ sung - HS tự giới thiệu với nhau - HS trao đổi - HS trình bày - Lắng nghe, liên hệ. - Theo dõi, thực hiện Khoa học DUNG DỊCH I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số ví dụ về dung dịch. - Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình vẽ trong SGK trang 68, 69. - Một ít đường (hoặc muối), nước sôi để nguội, một li (cốc) thuỷ tinh, thìa nhỏ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: ND-TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) 2. Dạy bài mới: (30’) 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV yêu cầu. - GV nhận xét, chấm điểm. - GV giới thiệu bài: “Dung dịch”. Hoạt động 1: Thực hành “Tạo ra một dung dịch”. * HS biết cách tạo ra một dung dịch, kể tên một số dung dịch. - Cho HS làm việc theo nhóm. - Giải thích hiện tượng đường không tan hết. - Định nghĩa dung dịch là gì và kể tên một số dung dịch khác. - Kết luận: Dung dịch là hỗn hợp của chất lỏng với chất hoà tan trong nó. - VD : nước chấm, rượu hoa quả. Hoạt động 2: Thực hành. * HS nêu được cách tách các chất trong dung dịch. - Làm thế nào để tách các chất trong dung dịch? - Trong thực tế người ta sử dụng phương pháp chưng cất đề làm gì? - Xem lại bài + Học ghi nhớ. - Chuẩn bị: Sự biến đổi hoá học. - Học sinh nêu ví dụ về hỗn hợp. - Học sinh khác nhận xét. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn: Tạo ra một dung dịch nước đường (hoặc nước muối). Thảo luận các câu hỏi: - Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì? - Dung dịch là gì? - Kể tên một số dung dịch khác mà bạn biết. - Đại diện các nhóm nêu công thức pha dung dịch nước đường (hoặc nước muối). - Các nhóm nhận xét. - Dung dịch nước và xà phòng, dung dịch giấm và đường hoặc giấm và muối, Dung dịch là hỗn hợp của chất lỏng với chất bị hoà tan trong nó. - Nhóm trưởng điều khiển thực hành ở trang 69 SGK. - Dự đoán kết quả thí nghiệm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Nước từ ống cao su sẽ chảy vào li. - Chưng cất. - Tạo ra nước cất. - HS nêu lại nội dung bài học. Buổi chiều Lịch sử CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ I. MỤC TIÊU: - Biết được tầm quan trọng của chiến dịch Điện Biên Phủ. - Tường thuật sơ lược được chiến dịch Điện Biên Phủ. - Trình bày sơ lược ý nghĩa của cuộc chiến thắng Điện Biên Phủ. - Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ hành chính VN, lược đồ - Tư liệu về chiến dịch. - Phiếu học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Khởi động: (3’) - Ngày 7/5 hàng năm ở nước ta có lễ kỉ niệm gì? 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Tìm hiểu bài: (30’) * Hoạt động 1 : Tập đoàn cứ điểm ĐBP và âm mưu của giặc Pháp. - Nêu một vài thông tin về tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ. - Vì sao Pháp xây dựng ĐBP thành pháo đài vững chắc nhất Đông Dương? - Kết luận: * Hoạt động 2 : Chiến dịch Điện Biên Phủ. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm + Vì sao ta quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ? Quân ta đã chuẩn bị cho chiến dịch như thế nào? + Ta mở chiến dịch ĐBP gồm mấy đợt tấn công? Thuật lại các đợt + Vì sao ta chiến lợi trong chiến dịch ĐBP ? ý nghĩa lịch sử? - Ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ - GV kết luận - Kể về những tấm gương chiến đấu dũng cảm của bộ đội ta trong chiến dịch. - Kết luận; 3. Củng cố, dặn dò: (2’) - Chuẩn bị bài tiết sau - Nhận xét tiết học - lễ kỉ niệm chiến dịch Điện Biên Phủ - HS đọc phần chú giải và giải thích các khái niệm: tập đoàn cứ điểm và pháp đài. - Chỉ vị trí ĐBP trên bản đồ. - với âm mưu thu hút và tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta. - Thảo luận nhóm 4 + QS tranh - ... ài mới: (30’) 2.1. Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn - Kiểm tra đồ dùng của HS - GV vừa làm vừa hướng dẫn HS như SGK. - Giới thiệu: Độ dài đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó. - Chu vi của hình tròn có bán kính 2cm bằng ? - Giới thiệu: 4 x 3,14 = 12,56 Đường kính x 3,14 = chu vi - Chính xác hóa công thức 2.2. Ví dụ 1, 2: Yêu cầu HS vận dụng công thức để tính. 2.3. Thực hành Bài 1: - Lưu ý HS có thể chuyển số đo từ PS – STP để tính Gọi HS nêu kết quả Bài 2: Kiểm tra kết quả HS làm Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài - GV chữa bài 3. Củng cố - Dặn dò: (3’) - HS nêu quy tắc tính chu vi hình tròn - Chuẩn bị bài tiết sau - Nhận xét tiết xét - 1 HS vẽ hình tròn, vẽ một bán kính và 1 đường kính- so sánh bán kính và đường kính. - HS thảo luận nhóm đôi. - HS lấy hình tròn và thước đặt lên bàn + Đánh dấu 1 điểm A trên đường tròn có bán kính 2cm. + Đặt điểm A trùng với vạch số 0 trên thước có vạch chia. + Cho hình tròn lăn một vòng trên thước thì A lăn đến vị trí điểm B. - Độ dài đường tròn bán kính 2cm bằng độ dài đoạn thẳng AB - 12,5 – 12,6cm - HS theo dõi - 2 HS nêu quy tắc C = d x 3,14 ( c: chu vi, d: đường kính, r : bán kính) - HS nhắc lại C = d x 3,14 hoặc: C = r x 2 x 3,14 - 2 HS đọc ví dụ 1 và 2 - 2 HS làm bảng, lớp làm vở nháp a/ C = 6 x 3,14 = 18,84 (cm) b/ C = 5 x 2 x 3,14 = 31,4 (cm) - HS tự làm bài - Một số em đọc kết quả: a/C = 0,6 x 3,14 = 1,884 (cm) b/ C = 2,5 x 3,14 = 7,85 (dm) * c/ Đổi 4/5 m = 0,8 m C = 0,8 x 3,14 = 2,512 (m) - HS vận dụng công thức để tính. - 3 HS làm bảng, lớp làm vở - HS đổi vở kiểm tra chéo nhau Kết quả: a/ C = 2,75 x 2x 3,14 = 17,27 cm b/ C = 6,5 x 2 x 3,14 = 40,82 dm c/ C = 0,5 x 2 x 3,14 = 3,14 m - HS đọc đề và giải: 0,75 x 3,14 = 2,355 (m) Buổi chiều TH Toán: TIẾT 2 - TUẦN 19 I. MỤC TIÊU: - Củng cố để HS nắm được quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn. - Rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) - Nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn? 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (30’) Bài 1: - Gọi 2 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp giải vào vở. 1 HS khá lên bảng - Nhận xét. Bài 3: Dành cho HS khá - Chữa bài. KQ: Chu vi hình tròn lớn gấp 2 lần chu vi hình tròn bé. 3. Củng cố: (3’) - Nhận xét tiết học - 2 HS nêu. - Lớp nhận xét Bài giải: a. Chu vi hình tròn là: 0,5 x 3,14 = 1,57 (dm) b. Chu vi hình tròn là: x 2 x 3,14 = 1,57 (m) - Cả lớp đọc thầm - Làm vào vở, nhận xét bài bạn KQ: a. 2,198 m b. 10,99 m - Tự làm vào vở. - Nêu kết quả, nhận xét. TH Tiếng Việt: TIẾT 2 - TUẦN 19 I. MỤC TIÊU: - Nắm được 2 kiểu mở bài: mở bài gián tiếp,mở bài trực tiếp trong bài văn tả người. - Viết được 2 đoạn mở bài trực tiếp, gián tiếp theo đúng yêu cầu, diễn đạt mạch lạc, lời văn sinh động, giàu hình ảnh. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài: (2’) - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn làm bài tập : (30’) Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu cả lớp xác định loại mở bài. - Chữa bài. KQ: a, c: trực tiếp b: gián tiếp Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS viết vào vở. - Gọi một số HS đọc bài làm. - Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, viết câu. 3. Củng cố: (3’) - Nhận xét tiết học - Lắng nghe. - 2 HS đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm. - Một số HS nêu câu trả lời, HS khác nhận xét. - Cả lớp đọc thầm. - Chọn đề và viết vào vở. - 4-5 HS trình bày, HS khác nhận xét. - Viết lại mở bài cho hay hơn. Sinh hoạt tập thể NHẬN XÉT CUỐI TUẦN I. MỤC TIÊU: - HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần. - HS nhận ra ưu điểm, tồn tại, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân. - Nắm được nội dung thi đua tuần tới. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu - Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Các hoạt động * Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua : + Chuyên cần : Đi học đúng giờ, không có em nào nghỉ học. + Học tập : Các bạn sôi nổi xây dựng bài, chăm học. Bên cạnh đó một số bạn có ý thức học tập chưa cao Dũng, An.... + Kỷ luật : Chưa có ý thức tự giác. + Vệ sinh : VS cá nhân chưa sạch, vệ sinh lớp học và khu vực sạch. + Phong trào : Có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ bạn trong học tập, nhiều em còn quên khăn quàng, trang phục chưa gọn gàng. * Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học sinh có tiến bộ. * Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các mặt và nêu nội dung thi đua tuần 20 - Khắc phục mọi khó khăn để học tập tốt. - Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao. 3. Kết thúc - Cho HS hát các bài hát tập thể. - Lớp trưởng nêu chương trình. - Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo. - Tổ trưởng các tổ báo cáo. - HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến. - HS bình bầu tổ, cá nhân, xuất sắc. - HS bình bầu cá nhân có tiến bộ. - HS nêu phương hướng phấn đấu tuần sau Thể dục: TRÒ CHƠI “LÒ CÒ TIẾP SỨC” VÀ “ĐUA NGỰA” I. MỤC TIÊU: - Ôn đi đều và đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác. - Chơi 2 trò chơi “đua ngựa” và ‘lò cò tiếp sức”. Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia chơi ở mức tương đối chủ động. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN: - Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. GV chuẩn bị 1 còi. Dây nhảy, bóng. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP 1. Chuẩn bị: (7’) - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập. - Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai. - Trò chơi : Chạy ngược chiều theo tín hiệu. X X X X X X X X X X X X X X X X r 2. Cơ bản: (25’) * Ôn đi đều và đổi chân khi đi đều sai nhịp. + Các tổ tập luyện theo khu vực đã qui định, do tổ trưởng điều khiển. + GV đi lại quan sát và sửa sai cho HS. * Thi đua giữa các tổ với nhau 1 lần.GV biểu dương tổ tập đúng. * Trò chơi “ Lò cò tiếp sức”. - Giáo viên nêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi, luật chơi, làm mẫu. cho HS chơi thử, rồi chơi chính thức. * Trò chơi “ Đua ngựa”. - Giáo viên nêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi, luật chơi, làm mẫu. cho HS chơi thử, rồi chơi chính thức. X X X X X X X X X X X X X X X X r 3. Kết thúc: (8’) - Đi thường thả lỏng tích cực, hít thở sâu. - GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét đánh giá kết quả bài học. X X X X X X X X X X X X X X X X r GĐ-BD Toán: LUYỆN: GIẢI TOÁN VỀ TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. MỤC TIÊU: - Củng cố để HS nắm được quy tắc tính diện tích hình thang. - Vận dụng quy tắc tính diện tích hình thang. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) - Gọi HS nêu quy tắc tính diện tích hình thang. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (30’) Bài 1: Tính diện tích hình thang, biết: a. Độ dài hai đáy lần lượt là 16cm và 9cm; chiều cao là 7 cm b. Độ dài hai đáy lần lượt là 6,8dm và 3,2dm; chiều cao là 2,5 dm Bài 2: Một mảnh đất hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 98m và 80,4m. Chiều cao bằng trung bình cộng của 2 đáy. Tính diện tích mảnh đất đó. - Gọi HS đọc đề bài, xác định dạng. - Yêu cầu cả lớp giải vào vở. 1 HS lên bảng - Nhận xét. Bài 3: Dành cho HS khá Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 180m, đáy bé bằng 2/3 đáy lớn. Đáy bé dài hơn chiều cao 15m. Trung bình cứ 100 thu hoạch được 65,8 kg thóc. Tính số kg thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó? - Gọi HS đọc đề bài, xác định dạng. - Yêu cầu cả lớp giải vào vở. 1 HS lên bảng - Chữa bài. 3. Củng cố: (5’) - Nhận xét tiết học - 2 Học sinh lên trả lời. - Lớp nhận xét - 2 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung KQ: a.87,5 cm ; b.12,5dm Bài giải: Chiều cao của mảnh đất đó là: (98 + 80,4) : 2 = 89,2 (m) Diện tích mảnh đất đó là: ( 98 + 80,4) x 89,2 : 2 = 7956,64 ( m ) Đáp số: 7956,64 m. Bài giải: Đáy bé của thửa ruộng là: 180 x 2 : 3 = 120 (m) Chiều cao của thửa ruộng là: 120 - 15 = 105 (m) Diện tích của thửa ruộng là: (180 + 120) x 105 : 2 =15750 ( m ) Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là: 15750 : 100 x 65,8 = 10363,5 (kg) Đáp số: 10363,5 kg Đạo đức EM YÊU QUÊ HƯƠNG ( tiết 1 ) I. MỤC TIÊU: - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. - Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. - Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương. BVMT: Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu quê hương. Lây chứng cứ cho NX 7.1 * KNS: + Kĩ năng xác định giá trị (yêu quê hương). + Kĩ năng tư duy phê phán. + Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về truyền thống văn hóa, truyền thống cách mạng, về danh lam thắng cảnh, con người của quê hương. + Kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy, bút màu - Các câu thơ, bài hát,... ( nếu có ) - Tranh ảnh về quê hương nơi HS đang sống. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Tìm hiểu bài: (30’) * Hoạt động 1 : Tìm hiểu truyện - Vì sao dân làng gắn bó với cây đa? - Bạn Hà đã góp tiền để làm già? Vì sao? - GV kết luận: Đó là việc làm thể hiện lòng yêu quê hương của bạn Hà. - Giới thiệu một số tranh, ảnh. + Qua câu chuyện của bạn Hà em thấy đối với quê hương chúng ta phải như thế nào? - Ghi nhớ: * Hoạt động 2 : Bài tập 1 - GV kết luận: Trường hợp a, b, c, d, e thể hiện tình yêu quê hương * Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế - Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì về quê hương mình? - Bạn đã làm được những việc để thể hiện tình yêu quê hương? - GV kết luận. GV liên hệ: Tích cực các h/đ BVMT là thể hiện tình yêu quê hương. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Vẽ tranh hoặc sưu tầm tranh ảnh ... - Các nhóm chuẩn bị bài thơ, bài hát ... nói về tình yêu quê hương. - Nhận xét tiết học, biểu dương - 1 em đọc truyện "Cây đa làng em" - Cả lớp đọc thầm, thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày - ... cây đa đã có từ lâu đời. - ... chữa bệnh cho cây đa. - HS bổ sung - HS quan sát, nêu nội dung tranh. - ... chúng ta phải gắn bó, yêu quý và bảo vệ quê hương. - 1 – 3 HS đọc ghi nhớ. - HS đọc nội dung bài tập, thảo luận theo cặp - Đại diện nhóm trình bày - HS bổ sung - HS tự giới thiệu với nhau - HS trao đổi - HS trình bày - Lắng nghe, liên hệ. - Theo dõi, thực hiện
Tài liệu đính kèm: