Giáo án các môn học khối 5 - Kì I - Tuần số 1

Giáo án các môn học khối 5 - Kì I - Tuần số 1

Toán

ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU :

 - Củng cố khái niệm ban đầu về phân số, đọc, viết phân số, viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.

 - Vận dụng toàn bài tập đúng.

 - Giáo dục HS làm bài tập đúng.

II. CHUẨN BỊ :

ã GV : Tấm bìa cắt minh hoạ phân số.

ã HS : SGK, vở bài tập

 

doc 32 trang Người đăng hang30 Lượt xem 449Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Kì I - Tuần số 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Thứ hai ngày 31 tháng 8 năm 2009
Toán
ôn tập: khái niệm về phân số
I. mục tiêu :
	- Củng cố khái niệm ban đầu về phân số, đọc, viết phân số, viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
	- Vận dụng toàn bài tập đúng.
	- Giáo dục HS làm bài tập đúng.
ii. chuẩn bị :
GV : Tấm bìa cắt minh hoạ phân số.
HS : SGK, vở bài tập
III. Hoạt động dạy và học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra : 
- KT đồ dùng học toán.
3. Bài mới: 	
a. Giới thiệu bài. 
b. Phát triển bài :
Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số.
- GV dán tấm bìa lên bảng.
- Ta có phân số đọc là “hai phần ba”.
- Tương tự các tấm bìa còn lại.
- GV theo dõi, uốn nắn.
Hoạt động 2: Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
- GV HD HS viết.
- GV củng cố nhận xét.
 c. Thực hành.
Bài 1:
 Đọc các phân số:
; ; ; ; 
b. Nêu tử số và mẫu số:
Bài 2: Viết thương dưới dạng phân số:
- GV theo dõi nhận xét.
Bài 3: Viết thương các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu là 1.
Bài 4: HS làm miệng.
- GV chấm 1 số bài, nhận xét.
4. Củng cố
- Nhận xét giờ học.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Bài tập về nhà (vở bài tập).
- Chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát và nhận xét.
- Nêu tên gọi phân số, tự viết phân số.
- 1 HS nhắc lại.
- HS chỉ vào các phân số ;;; và nêu cách đọc.
- HS viết lần lượt và đọc thương.
1 : 3 = (1 chia 3 thương là )
- HS đọc yêu cầu bài
- 1 HS làm miệng:
- HS làm trên bảng.
3 : 5 = ; 75 : 100 = 
- HS làm vào vở 1 vai em làm trên bảng.
; ; 
- HS nêu lại nội dung ôn tập.
Lịch sử
“bình tây đại nguyên soái- trương định”
I. Mục tiêu: 
	- Thấy được Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Kỳ.
	- Với lòng yêu nước Trương Định đã không tuân theo lệnh vua, kiên quyết ở lại cùng nhân dân chống quân pháp xâm lược.
	- Giáo dục học sinh lòng biết ơn và yêu quê hương đất nước.
 ii. chuẩn bị 
GV : Phiếu học tập
HS : SGK, VBT
iii. các hoạt động dạy và học
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra: Kiểm tra sách vở của HS
3. Bài mới: 	
a. Giới thiệu bài.
b. Phát triển bài.
Hoạt động 1: (làm việc cả lớp).
- Giáo viên dùng bản đồ chỉ địa danh Đà Nẵng giới thiệu về 3 tỉnh miền Đông và 3 tỉnh miền Tây Nam Kì.
+ Sáng 1 - 9 – 1958 Thực dân Pháp chính thức nổ súng tấn công Đà Nẵng mở đầu cuộc xâm lược nước ta  thắng nhanh.
+ Năm sau Thực dân Pháp chuyển hướng đánh vào Gia Định  dưới sự chỉ huy của Trương Định.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Giáo viên giao nhiệm vụ học tập cho học sinh.
 + Khi nhận được lệnh của triều đình có điều gì làm cho Trường Định suy nghĩ? Băn khoăn?
+ Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì?
+ Trường Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- Giáo viên cùng nhóm nhận xét.
- Giáo viên nhấn mạnh kiến thức cần nắm. 
- Em biết gì thêm về Trương Định?
4. Củng cố:	
- Tóm tắt nội dung, củng cố khắc sâu kiến thức.
- Liên hệ vào thực tế. 
5. Hướng dẫn về nhà
 - Học bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát khởi động
- Học sinh theo dõi
- Lớp chia làm 3 nhóm. 
 Các nhóm thảo luận viết ra phiếu.
- ......
- Nghĩa quân và nhân dân suy tôn Trường Định làm “Bình Tây Đại Nguyên soái”.
- Cảm kích trước tấm lòng của nghĩa quân và dân chúng 
+ Các nhóm đại diện lệnh trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
Tập đọc
Thư gửi các học sinh
	(Hồ Chi Minh)
I. mục tiêu
Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: tựu trường, sung sướng, siêng năng, nô lệ, non sông,
Đ ọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
Hiểu nội dung bài: Qua bức thư Bác Hồ khuyên các em HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin rằng HS các thế hệ sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng nước Việt Nam cường thịnh, sánh vai với các nước giàu mạnh
II. đồ dùng dạy học
GV : Tranh minh hoạ trang 4, SGK; bảng phụ
HS : SGK
III. các hoạt động dạy và học
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
ổn định tổ chức
Kiểm tra: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc
- Gọi HS khá đọc bài.
- Luyện đọc tiếp nối.
 + Chia đoạn: 
 Đoạn 1: Các em HS nghĩ sao?
 Đoạn 2: Trong năm họcHồ Chí Minh.
 + Gọi HS đọc tiếp nối.
GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS.
 + GV giúp HS giải nghĩa từ : cơ đồ, hoàn cầu  
- Luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài, HS cả lớp theo dõi, tìm ý chính từng đoạn.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
Tìm hiểu bài:
- Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với ngày khai trường khác?
- Em hãy giải thích rõ hơn về câu của Bác Hồ “Các em được hưởng sự may mắn đó là nhờ sự hi sinh của biết bao đồng bào các em.”
- Theo em, Bác Hồ muốn nhắc nhở HS điều gì khi đặt câu hỏi : “Vậy các em nghĩ sao?”
- Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì?
- HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiêt đất nước?
- Trong bức thư Bác Hồ khuyên và mong đợi ở HS điều gì?
- Nêu nội dung chính của bài?
HD đọc diễn cảm: (7 g8 phút).
- Nêu giọng đọc của từng đoạn?
- GV treo bảng phụ đoạn 2.
- GV đọc mẫu, yêu cầu HS tìm các từ cần nhấn giọng.
- Gọi HS nêu các từ cần nhấn giọng, các chỗ cần chú ý nghỉ hơi.
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- GV tổ chức cho 3 HS thi đọc diễn cảm thư.
- GV yêu cầu HS tự học thuộc lòng đoạn thư “ Sau 80 mươi năm giời nô lệ nhờ một phần lớn ở công học tập của các em” 
- Mời 3 HS đọc thuộc lòng trước lớp.
- GV+HS nhận xét, tuyên dương HS đọc thuộc lòng tốt, biết đọc diễn cảm.
4. Củng cố 
- GV nhận xét tiết học.
5. Hướng dẫn về nhà
- Chuẩn bị bài sau: Quang cảnh ngày mùa.
- 1 HS đọc bài. Lớp theo dõi.
- HS theo dõi
- 3 cặp HS đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp. Cả lớp theo dõi và đọc thầm.
- HS đọc chú giải.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
- 2 HS nêu ý chính.
 + Đoạn 1 : Nét khác biệt của ngày khai giảng tháng 9 – 1945 với các ngày khai giảng trước đó.
 + Đoạn 2 : Nhiệm vụ của toàn dân tộc và HS trong công cuộc kiến thiết đất nước.
- HS theo dõi.
 - HS làm việc theo nhóm
* HS đọc đoạn 1. 
+ Ngày khai trường đầu tiên . đô hộ. 
+ Các em bắt đầu được hưởng nền giáo dục mới..
- Từ tháng 9 – 1945 các em HS được hưởng một nền GD hoàn toàn Việt Nam. Để có được điều đó, dân tộc ta đã phải đấu tranh kiên cường, hi sinh mất mát trong suốt 80 năm chống thực dân Pháp đô hộ.
- Bác nhắc HS cần phải ghi nhớ tới sự hi sinh xương máu của đồng bào để cho các em có ngày hôm nay. Các em phải xác định được nhiệm vụ học tập của mình.
* HS đọc đoạn 2. Trả lời câu hỏi 2, 3.
+ Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại làm cho nước ta  hoàn cầu.
+ Phải cố gắng siêng năng, học tập  cường quốc năm châu.
- Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn. Bác tin tưởng rằng HS Việt Nam sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng đất nước Việt Nam đàng hoàng, to đẹp sánh vai với các cường quốc năm châu.
- 2 HS nêu.
- 2 HS nêu
- HS theo dõi.
- HS nêu.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nhẩm đoạn từ “Sau 80  của các em.”
- 3 HS đọc thuộc lòng đoạn 2.
Đạo đức
Em là học sinh lớp 5
I. Mục tiêu:	
- Nắm được ưu thế của học sinh lớp 5 so với các lớp/
	- Có kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng đặt mục$tiêu.
	- Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
II. chuẩn bị : 
GV : Giấy trắng, bút màu, Các truyện nói về các tấm gương sáng lớp 5
HS : SGK, VBT.
Hoạt động day và hoc:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra :
- Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của HS. 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Phát triển bài.
Hoạt động 1: Vị thế của HS lớp 5: 
GV treo tranh minh hoạ các tình huống như SGK, tổ chức cho HS thảo luận nhóm:
- Bức ảnh thứ nhất chụp cảnh gì?
- Bức tranh thứ hai vẽ gì?
- Cô giáo nói gì với các bạn ?
- Thái độ của các bạn thế nào ?
- Bức tranh thứ 3 vẽ gì ?
* Giáo viên kết luận: Năm nay các em đã là học sinh lớp 5, là lớp lớn nhất trong trường, vì vậy học sinh lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt để cho các em học sinh khối khác noi theo.
Hoạt động 2: Em tự hào là HS 
lớp 5.
- Nêu những điểm em thấy hài lòng về mình ?
- Nêu những điểm em thấy mình cần phải cố gắng phấn đấu để xứng đáng là HS lớp 5 ?
 - Giáo viên kết luận: Các em cần cố gắng phát huy  nhiệm vụ của học sinh lớp 5.
- Gọi HS nêu phần ghi nhớ SGK
Hoạt động 3: Trò chơi “MC và HS lớp 5”
- GV nêu tên trò chơi.
- Hướng dẫn HS cách chơi và tổ chức cho HS tham gia trò chơi.
- Giáo viên nhận xét và kết luận.
4. Củng cố:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
5. Hướng dẫn về nhà :
- Về nhà ôn lại bài: Chuẩn bị giờ sau thực hành luyện tập.
- Học sinh hát tập thể bài “Em yêu trường em”.
- Học sinh quan sát từng tranh và thảo luận cả lớp theo câu hỏi.
+ Học sinh thảo luận cả lớp.
- ...các bạn HS lớp 5 trường Hoàng Diệu đón các em là HS lớp 1.
- ... cô giáo và các bạn HS lớp 5 trong lớp học.
- “ Cô chúc mừng các em đã lên lớp 5!”
- Ai cũng vui vẻ, hạnh phúc và tự hào.
- Vẽ bạn HS lớp 5 với bố...
- Học tốt, nghe lời cha mẹ ; lễ phép, sạch sẽ, giữ gìn sách vở, chú ý nghe cô giáo giảng bài...
- Chăm học hơn, tự tin hơn, tự giác học tập, giup đỡ các bạn học kém trong lớp...
 + Học sinh đọc phần ghi nhớ.
- HS tham gia trò chơi theo nhóm (4 nhóm)
- HS nêu lại ghi nhớ.
 Khoa học
Sự sinh sản
I. Mục tiêu :
	- Nhận ra mỗi trẻ em đều có bố mẹ, bố mẹ sinh ra đều có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
	- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.
	- Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.
II. chuẩn bị :
GV : - Hình minh hoạ.	
 - Phiếu học tập.
HS : - SGK, VBT
III. Hoạt động dạy học:	
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra : 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Phát triển bài.
Hoạt động 1: Trò chơi “Bé là con ai”
* Mục tiêu: HS nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những điểm giống với bố, mẹ mình.
+ GV phổ biến cách chơi.
- Mỗi HS được phát 1 phiếu có hình em bé, sẽ phải đi tìm bố, hoặc mẹ của em bé đó. Ngược lại ai nhận được phiếu có hình bố, mẹ sẽ phải đi tìm con mình.
- Ai tìm đúng hình (đúng thời gian quy định sẽ thắng).
+ HS chơi:
+ Yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
- Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các bé?
- Qua trò chơi, các em rút ra điều gì?
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
+ Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản.
+ Cách tiến hành:
- B1: GV hướng dẫn.
- B2: Làm việc theo  ... mở bài, thân bài, kết bài.
- HS phát biểu ý kiến.
 Bài văn có 3 phần:
a. Mở bài: (Từ đầu gyên tĩnh này)
b. Thân bài: (Từ mùa thu gchấm dứt)
c. Kết bài: (Cuối câu).
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
 + Giống nhau: Cùng nêu nhận xét, giới thiệu chung về cảnh vật rồi nêu miêu tả cho nhận xét ấy. 
 + Khác nhau: (TK trang30)
- 2 g3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ sgk.
 - HS đọc yêu cầu của bài tập và bài văn Nắng trưa.
- HS đọc thầm và trao đổi nhóm.
+ Mở bài: (câu văn đầu)
+ Thân bài: (Cảnh vật trong nắng trưa).
Gồm 4 đoạn.
+ Kết bài: (câu cuối) kết bài mở rộng
	Thể dục
Đội hình đội ngũ- Trò chơi “ chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau” và “ lò cò tiếp sức”
I. Mục tiêu:
	- Củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác đội hình đội ngũ.
	- Trò chơi “ Chạy đổi chỗ, vỗ tay ”, “(lò cò tiếp sức” ghơi đúng luật.
	- Rèn kỹ năng tập luyện thể dục tiể thao cho cơ thể khoẻ mạnh.
II. Địa điểm - phương tiện:
	- Sân trường, còi, lá cờ đuôi nheo, kẻ sân.
III. Hoạt đông day hoc:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. Phần mở đầu
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ.
- Cho HS khởi động
- Chơi trò chơi.
2. Phần cơ bản:
a. Đội hình đội ngũ:
- Ôn cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra vào lớp.
- Giáo viên điều khiển lớp tập tại sân trường.
- Giáo viên quan sát nhận xét.
b. Trò chơi vận động:
- Hướng dẫn trò chơi: “ Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau” và “ Lò cò tiếp sức”
- Giáo viên giải thích và quy định cách chơi.
- Tổ chức cho HS tham gia trò chơi 
3. Phần kết thúc:
-Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài học.
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại bài.
* * * * * *
* * * * * *
	X
- HS nhắc lại nội"quy luyện tập.
- Trò chơi: “ Tìm người chỉ huy”.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh hoạt động dưới sự điều khiển của tổ trưởng.
- Các tổ thi đua trình diễn.
- Học sinh khởi động tại chỗ.
- Học sinh chơi trò chơi đến hết giơ.
- Học sinh thư giãn, thả lỏng.
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ đồng nghĩa
I . mục tiêu:
	- Tìm được nhiều từ đồng nghĩa.
	- Cảm nhận được sự khác nhau giữa từ đồng nghĩa không hoàn toàn, tự do biết cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể.
	- Giáo dục học sinh yêu thích môn tiếng Việt.
 ii. chuẩn bị :
GV : Bút dạ, phiếu nhóm.
HS : SGK, VBT
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Thế nào là từ đồng nghĩa? Nêu ví dụ đồng nghĩa không hoàn toàn và hoàn toàn?
- GV nhận xét đánh giá.
	2. Bài mới:	+ Giới thiệu bài.
	+Giảng bài.
Bài 1: Tìm các từ đồng nghĩa.
- Giáo viên và học sinh nhận xét, đánh giá.
Bài 2: Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Bài 3: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bài văn sau.
- Giáo viên theo dõi đôn đốc.
các từ cần điền (điên cuồng, nhô lên, sáng rực, gầm vang, hối hả)
4. Củng cố :
- GV củng cố nội dung tiết học.
5. Hướng dẫn về nhà :
- Hoàn thành VBT và chuẩn bị bài sau.

+ HS hoạt động nhóm (4 nhóm)
- Nhóm 1: chỉ màu xanh (xanh biếc, xanh lè, xanh lét, xanh um, xanh thắm...)
- Nhóm 2: chỉ màu đỏ (đỏ au, đỏ bừng, đỏ cờ, đỏ choé, đỏ hon hỏn, đỏ quạch...)
- Nhóm 3: chỉ màu trắng ( trắng tinh, trắng toát, trắng muốt, trắng bốp,...)
- Nhóm 4: chỉ màu đen (đen sì, đen kịt, đen đúa, đen đủi...)
+ Đại diện các nhóm lên trình bày.
+ Học sinh chơi trò chơi tiếp sức, mỗi em đọc nhanh 1 câu vừa đặt trước.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập: “Cá hồi vượt thác”, lớp đọc thầm.
+ Học sinh làm việc cá nhân.
+ Một vài học sinh nêu vì sao các em chọn từ đó.
+ Một vài em đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh với những từ đúng.
+ Học sinh sửa lại bài vào vở.
Khoa học
nam hay nữ
I. Mục tiêu: 
	- Phân biệt các đặc điểm giữa nam và nữ.
	- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quam niệm xã hội về nam và nữ.
	- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ.
II. chuẩn bị :
GV : Hình trang 6, 7 sgk.
	 Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 (sgk)
HS : SGK, VBT
III. Hoạt động dạy và học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra :
- Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của HS. 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Phát triển bài.
Hoạt động 1: Sự khác nhau giữa nam và nữ về đặc điểm sinh học
- GV hướng dẫn HS thảo luận theo cặp.
- Vì sao em vẽ bạn nam khác bạn nữ?
- Khi một em bé mới sinh dựa vào đặc điểm nào để biết là bé trai hay bé gái?
- Giáo viên kết luận:
Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”
+ Mục tiêu: Phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
+ Cách tiến hành:
- Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- Giáo viên phát phiếu và hướng dẫn cách chơi.
- Bước 2: Làm việc cả lớp:
- Bước 3: Giáo viên đánh giá, kết luận.
Hoạt động 3: Một số quan niệm xã hội về nam và nữ.
 + Mục tiêu: 
- Nhận ra một số quan niệm xã hội về nam và nữ  có ý thức tôn trọng bạn nữ.
+ Cách tiến hành: 
 - GV phát phiếu bài tập cho các nhóm.
 - Giáo viên nhận xét và kết luận.
4. Củng cố : 
- GV củng cố nội dung bài
5. Hướng dẫn học ở nhà :
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
- Các nhóm thảo luận các câu hỏi 1,2,3
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo thảo luận của nhóm mình.
- Các nhóm khác bổ xung.
- Học sinh nêu lại kết luận.
Làm việc theo cặp.
- 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành một cặp và làm theo hướng dẫn. Ví dụ ; vẽ bạn nam và bạn nữ, tìm đặc điểm khac nhau giữa bạn nam và nữ...
- ... vì giữa nam và nữ có nhiều điểm khác nhau
- người ta dựa vào bộ phận sinh dục để biết là bé trai hay bé gái.
- Học sinh thi xếp các phiếu vào bảng.
Nam
+Có râu.
+Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng.
Cả nam và nữ
+ Dịu dàng, mạnh mẽ, kiên nhẫn, tự tin, chăm sóc con, trụ cột gia đình, đá bóng, làm bếp giỏi 
Nữ
+ Cơ quan sinh dục tạo ra trứng, mang thai đẻ con
- Lần lượt từng nhóm giải thích.
- Cả lớp cùng đánh giá.
- Các nhóm thảo luận , bày tỏ ý kiến của mình về một số quan điểm của xã hội.
 - Từng nhóm báo cáo kết quả.
Cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung.
Thứ sáu ngày 4 tháng 9 năm 2009
Toán
Phân số thập phân
I. Mục tiêu:
	- Nhận biết các phân số thập phân.
	- Biết cách chuyển các phân số đó thành số thập phân.
	- Giáo dục học sinh có ý thức trong giờ học.
ii. chuẩn bị :
GV : Bảng phụ.
HS : SGK, VBT
IIi. Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra : 
- Gọi HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm ở tiết trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Phát triển bài 
Hoạt động 1: Giới thiệu phân số thập phân.
- Giáo viên nêu và viết trên bảng các phân số.
; 
- Các phân số có mẫu là 10; 100; 100... gọi là các phân số thập phân.
- Giáo viên nêu và viết trên bảng phân số yêu cầu học sinh tìm phân số bằng phân số .
- Tương tự: 
Hoạt động 1: Thực hành.

Bài 1: Đọc các phân số thập phân.
Bài 2: Học sinh tự viết vào vở.
Bài 3 : Tìm phân số thập phân trong các phân số sau: 
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
3. Củng cố 
- GV củng cố khắc sâu nội dung bài.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Học sinh nêu đặc điểm của mẫu số của các phân số này.
- Một vai học sinh nhắc lại và lấy 1 vài ví dụ.
+ Học sinh nêu nhận xét.
(Môt số phân số có thể viết thành dãy số thập phân)
- Học sinh làm miệng.
 + : chín phần mười
 + : hai mươi mốt phần mười 
- Học sinh nêu miệng kết quả.
- Học sinh nêu miệng 
 + 
- Học sinh hoạt động theo 4 nhóm.
a. 
b. 
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Học sinh nêu lại tính chất của phân số thập phân.
	Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
i. mục tiêu :
	- Học sinh hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh “Buổi sớm trên cánh đồng”.
	- Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý những điều đã quan sát.
	- Giáo dục học sinh lòng yêu thích môn văn.
II. chuẩn bị : 
 GV :Tranh, ảnh quang cảnh một số vườn cây, công viên, đường phố, cánh đồng nương dẫyBút dạ, giấy.
 HS : SGK, đọc trước bài văn tả cảnh “Buổi sớm trên cánh đồng”
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ.
3. Bài mới: 	 
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1:
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
- Giáo viên nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh.
Bài tập 2:
- Giáo viên giới thiệu một vài tranh, ảnh minh hoạ.
- Giáo viên kiểm tra kết quả quan sát của học sinh.
- Giáo viên và học sinh nhận xét và chốt lại.
Ví dụ: Về dàn ý sơ lược tả một buổi sáng trong một công viên.
+ Mở bài: Giới thiệu bao quát cảnh yên tĩnh của công viên vào buổi sớm.
+ Thân bài: (Tả các bộ phận của cảnh vật)
- Cây cối, chim chóc, những con đường.
- Mặt hồ, người tập thể dục, đi lại.
+ Kết bài: Em rất thích đến công viện vào những buổi sáng mai.
4. Củng cố 
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5 Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý.
- 2 HS nêu , lớp theo dõi, nhận xét.
- Học sinh đọc nội dung bài tập 1.
- Học sinh đọc thầm và trao đổi các câu hỏi.
- Một số học sinh thi nối tiếp nhau trình bày ý kiến.
 - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
+ Học sinh dựa vào quan sát tự lập dàn ý.
+ Trình bày nối tiếp dàn ý.
+ Một học sinh trình bày bài làm tốt nhất. Các học sinh khác bổ sung, sửa chữa vào bài của mình.
Sinh hoạt lớp
ổn định tổ chức lớp
I. Mục tiêu:
	- Nắm được nền nếp quy định của lớp, trường.
	- Vận dụng tốt vào trong học tập.
	- Giáo dục học sinh có ý thức trong giờ học.
II. chuẩn bị 
GV chuẩn bị nội quy của lớp
HS : Kiểm hoạt động trong tuần.
II. Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức: 
2. Các hoạt động: 	 
- Bầu ban cán sự của lớp: 
- Chia tổ: 4 tổ, mỗi tổ 1 tổ trưởng, 
- Xếp vị trí chỗ ngồi.
* Giáo viên phổ biến nội quy của trường lớp. 
- Quy định về giờ giấc ra vào lớp.
- Quần áo, trang phục.
- Quy định về sách vở, đồ dùng học tập.
- Nội quy của lớp:
	+ Đi học đúng giờ, khăn quàng guốc dép đầy đủ.
	+ Đến lớp học bài và làm bài đầy đủ.
	+ Giữ vệ sinh lớp trường sạch sẽ.
	+ Rèn đạo đức kỉ luật tốt...
* Kiểm tra đồ dùng học tập.
- Sách vở.
- Đồ dùng.
3. Củng cố 
- Học sinh nêu lại nội quy của trường, lớp.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Lớp hát.
- HS theo dõi.
- HS bầu 1 lớp trưởng, 2 lớp phó.
- HS theo dõi và thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1(4).doc