TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP
1. Mục tiêu : Giúp Hs luyện tập củng cố về tả cảnh
2. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Bài 1: Lập dàn ý bài văn tả cảnh một buổi sáng trên cánh đồng quê em.
Dàn ý:
Mở bài: Giới thiệu cánh đồng lúa quê em vào lúc sáng sớm.
Thân bài: a. Tả bao quát:
Cánh đồng rộng, đẹp như thế nào?
sáng sớm tiết trời như thế nào? Cánh đồng lúa phát triển ra sao?
b. Tả chi tiết:
Hình ảnh cánh đồng lúa nhìn từ xa, hàng cây hai bên đường như thế nào?
Chim chóc, đàn cò ra sao?
Kết bài: Cảm nghĩ của em về khung cảnh quen thuộc của làng quê.
Bài 2: Dựa vào dàn ý, em hãy viết một đoạn văn tả cảnh buổi sáng trên cách đồng lúa quê em.
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn Hs luyện tập:
Bài 1: -Hs nhắc lại cấu tạo bài văn tả cảnh
-Yêu cầu Hs lập dàn ý
-Một số Hs đọc dàn ý của mình
GV nhận xét, chữa bài
Bài 2: Đọc yêu cầu đề bài
- GV hướng dẫn HS dựa vào dàn ý ở tiết 1 để hoàn chỉnh đoạn văn tả cánh đồng lúa quê em vào buổi sáng.
HS làm bài
Một số đọc bài
GV nhận xét, chữa bài
3. Củng cố- dặn dò:
Nhận xét tiết học
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH BUỔI CHIỀU. LỚP 5 -- TUẦN 3 ( Từ ngày 6 - 10 / 9 /2010) Thứ - ngày Tiết Môn học Tiết PPCT Bài dạy 2 6 - 9 1 Ôn Tiếng Việt Ôn tập 2 Ôn Tiếng Việt Ôn tập 3 Ôn toán Ôn tập 4 8- 9 1 Địa Lí 3 Khí hậu 2 Ôn Tiếng Việt Luyện viết Bài 3 3 Ôn toán Ôn tập 5 9 - 9 1 Tập làm văn 6 Luyện tập tả cảnh 2 Ôn lịch sử Ôn tập 3 SHTT Sinh hoạt lớp Thứ Hai, ngày 6 tháng 9 năm 2010 TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP 1. Mục tiêu : Giúp Hs luyện tập củng cố về tả cảnh 2. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1: Lập dàn ý bài văn tả cảnh một buổi sáng trên cánh đồng quê em. Dàn ý: Mở bài: Giới thiệu cánh đồng lúa quê em vào lúc sáng sớm. Thân bài: a. Tả bao quát: Cánh đồng rộng, đẹp như thế nào? sáng sớm tiết trời như thế nào? Cánh đồng lúa phát triển ra sao? b. Tả chi tiết: Hình ảnh cánh đồng lúa nhìn từ xa, hàng cây hai bên đường như thế nào? Chim chóc, đàn cò ra sao? Kết bài: Cảm nghĩ của em về khung cảnh quen thuộc của làng quê. Bài 2: Dựa vào dàn ý, em hãy viết một đoạn văn tả cảnh buổi sáng trên cách đồng lúa quê em. 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn Hs luyện tập: Bài 1: -Hs nhắc lại cấu tạo bài văn tả cảnh -Yêu cầu Hs lập dàn ý -Một số Hs đọc dàn ý của mình GV nhận xét, chữa bài Bài 2: Đọc yêu cầu đề bài - GV hướng dẫn HS dựa vào dàn ý ở tiết 1 để hoàn chỉnh đoạn văn tả cánh đồng lúa quê em vào buổi sáng. HS làm bài Một số đọc bài GV nhận xét, chữa bài 3. Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học TOÁN : ÔN TẬP I. Mục tiêu: Giúp Hs củng cố về các phép tính với phân số, hỗn số. II. Hướng dẫn HS làm bài tập: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1: Tính: + - ; + x Bài 2: >; <; =? a. 13 ........ 12 4 ........ 4 b. 3 + ........ 3 7 ...... 7 c. 4 : 2 ....... 1 + 15 ......... 15 Bài 3: Chuyển các hỗn số sau thành phân số: 3 = ......... 15 = ....... 9 = .......... Bài 4: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 9 m. Chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi và diện tích mảnh đất đó. 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: HS đọc yêu cầu bài 2 Hs làm bảng, cả lớp làm vào vở GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: Muốn điền dấu dúng ta làm thế nào? 3Hs làm bảng, cả lớp làm vào vở. GV gọi Hs chữa bài a. 13 > 12 4 > 4 b. 3 + = 3 7 > 7 c. 4 : 2 <1 + 15 = 15 Bài 3: HS nêu cách làm và làm bài 3 HS làm bảng, cả lớp làm vào vở Gv gọi Hs nhận xét, chữa bài Bài 4: HS đọc đề Gọi Hs nêu cách làm GV nhận xét, cho HS làm vào vở GV chấm, chữa bài (Đáp số: m; m2 ) Thứ Tư, ngày 8 tháng 9 năm 2010 ĐỊA LÝ: KHÍ HẬU I/ Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam. - Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta - Chỉ ranh giới khí hậu Bắc-Nam trên bản đồ. - Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí VN, các hình minh họa ttrong SGK, phiếu học tập III Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : H. Hãy kể tên các loại khoáng sản có ở nước ta ? H. Nêu đặc điểm chính địa hình ở nước ta? GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : a. Giới thiệu bài : GV ghi đề, 2 HS nhắc lại đề 1-Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa : Hoạt động 1:Làm việc theo nhóm 4 YC HS thảo luận theocaau hỏi sau : + Chỉ vị trí của nước Việt Nam trên quả địa cầu và cho biết nước ta nằm ở đới khí hậu nào ?Ở đới khí hậu đó nước ta nóng hay lạnh ? + Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta ? + Hoàn thành bảng sau : Thời gian gió mùa thổi Hướng gió chính Tháng 1(.gió đông Bắc) Đông Bắc Tháng 7(gió Tây Nam ) Tây Nam,đông Nam -GV söa chữa hoàn thiện. *Kết luận: Nước ta nằm ở vùng nhiệt đới gió mùa nên nói chung là nóng, có nhiều mưa và gió, mưa thay đổi theo mùa. 2. Khí hậu giữa các miền có sự thay đổi khác nhau : Hoạt động 2: Hoạt động theo cặp - Gọi 2 HS lên chỉ dãy núi Bạch Mã trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam - GV giới thiệu dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam - YC HS thảo luận câu hỏi: tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam GV kết luận: Khí hậu nước ta có sự khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam. Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm có mùa mưa và mùa khô rõ rệt. 3. ¶nh hưởng của khí hậu : Hoạt động 3: làm việc cả lớp Gọi HS nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta ? GV kết luận:- Khí hậu nước ta thuận lợi cho cây cối phát triÓn, xanh tốt quanh năm. - Khí hậu nước ta gây ra một số khó khăn, cụ thể là: có năm mưa lớn gây lũ lụt; có năm ít mưa gây hạn hán; bão có sức tàn phá lớn. C. Củng cố dặn dò : - Nêu lại nội dung bài học - Về học thuộc bài, chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học . 2 HS trả lời Hs nêu -HS trong nhóm quan sát quả địa cầu h1 và đọc nội dung trong SGK ,thảo luận theo câu hỏi -Đại diện nhóm trả lời HS lắng nghe và nhắc lại 2 HS chỉ bản đồ HS thảo luận và trả lời câu hỏi: HS lắng nghe HS trả lời HS lắng nghe, đọc ghi nhớ HS nêu TOÁN: ÔN TẬP I. Mục tiêu: Giúp Hs củng cố về các phép tính phân số, hỗn số. II. Các hoạt động dạy - học: Các bài tập cần làm Hoạt động dạy - học Bài 1: Viết số đo độ dài 12 cm = ... m 1dm = .. m 5 dm = ... m 5m12cm = ... m 7m 5dm = ... m m 50cm = ... m 12m 3dm = ... m 12m 5 cm = ... m 7 m = ... 5 m = 12 m = Bài 2: Tính: + = ... - = 4 + = 4 - = 4 + 2 = 4 - 2 = Bài 3: Tìm X biết: a. X x 3 = 5 X : = 5 Bài 4: Một thửa đất hình chữ nhật có chiều dài 12 m, chiều rộng 8 m. Người ta dành một mảnh đất hình vuông cạnh 6 m để xây nhà ở giữa thửa đất, phần còn lại xung quanh hình vuông để trồng cây. Tính diện tích để trồng cây. 1. Giới thiệu bài: 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập: Bài 1: HS nêu cách làm HS lần lượt làm bài Gọi Hs nhận xét, chữa bài Bài 2: HS tự làm bài 6 Hs lần lượt làm bảng GV gọi HS nhận xét, chữa bài Bài 3: HS nêu cách làm và làm bài 2 HS làm bảng, cả lớp làm vào vở GV nhận xét, chữa bài Bài 4: HS đọc đề bài H. Muốn tính được diện tích trồng cây thìta cần tính gì? (Tính được diện tích khu vườn và diện tích nhà ở) HS tự làm bài GV chấm, chữa bài (Đáp số: m2) 3. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học TIẾNG VIỆT : LUYỆN VIẾT: BÀI 3 I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chữ hoa  , câu Ân sâu nghĩa nặng Luyện viết chữ nghiêng, nét đều bài thơ của Tố Hữu II. Chuẩn bị: Mẫu chữ III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS luyện viết: H Đ 1: Luyện viết câu ứng dụng Gọi HS đọc câu ứng dụng Gọi HS giải nghĩa câu GV hướng dẫn cách viết chữ nghiêng nét đều H Đ 2: Luyện viết bài thơ Gọi HS đọc bài thơ của Tố Hữu. GV giúp HS hiểu nội dung bài thơ. H. Nêu các chữ viết hoa trong bài? YC Hs luyện viết bảng con chữ: Â, L, N, Đ. Gọi 1 HS nêu cách viết bài thơ YC HS luyện viết vào vở GV chấm, chữa bài 3. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học 2 HS đọc 1 HS nêu HS lắng nghe và viết câu ứng dụng. 2 HS đọc bài thơ 1 HS nêu Â, L, N, Đ. HS thực hành viết các chữ hoa HS nêu cách viết và viết bài vào vở. HS sửa lỗi và lắng nghe Thứ Năm, ngày 9 tháng 9 năm 2010 TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I/ Mục tiêu: - Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn một đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của BT1. - Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết được một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí ( BT2 ). II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn 4 đoạn văn ( BT 1 ) - Dàn ý miêu tả cơn mưa của từng HS III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học b. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: - GV nhắc lại yêu cầu của đề bài: Tả quang cảnh sau cơn mưa - GV đính nội dung từng đoạn lên bảng Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào ào ạt đến rồi tạnh ngay. Đoạn 2: Ánh nắng và các con vật sau cơn mưa. Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa. Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn mưa Bài tập 2 : - GV hướng dẫn HS làm bài. HS cả lớp viết bài vào vở. GV nhận xét cho điểm Củng cố, dặn dò : Lớp bình chọn bạn viết hay nhất trong giờ học. Dặn dò về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả cơn mưa. Dàn ý của bài trước - 1 HS đọc nội dung bài tập 1 - Cả lớp đọc thầm 4 đoạn : Xác định nội dung của từng đoạn. - Yêu cầu mỗi HS chọn một đoạn hoặc hai đoạn để bổ sung vào chỗ ( ) HS có thể làm vào vở. Nhiều HS trình bày trước lớp, GV nhận xét bổ sung. Đ1 : VD:Lộp độp, lộp độp. Mưa rồi. Cơn mưa ào đổ xuống làm cho mọi hoạt động như ngừng lại. Mưa ào ạt. Từ trong nhà Một lát sau, mưa ngớt dần rồi tạnh hẳn. Đ2 : VD : Ánh nắng lại chiếu rực rỡ trên những thảm cỏ xanh. Nắng lấp lánh đùa giỡn .Mấy chú chim không biết tránh mưa ở đâu giờ đang đậu trên cành cây cất tiếng hót véo von, chị gà mái tơ vẻ khoái chí lắm. Đ3:(Cây cối, hoa lá là tươi đẹp nhè nhẹ tỏa hương). Đ4 : Đường phố và con người sau cơn mưa. Con đường trước cửa đang khô dần. Trên đường, xe cộ đi lại như mắc cửi Những bím tóc tun ngủn vung vẩy theo từng nhịp chân nhảy. Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài tập . HS nhắc lại yêu cầu của bài tập Một số HS nối tiếp trình bày bài Cả lớp nghe và nhận xét. LỊCH SỬ: ÔN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức về bài Bình tây Đại nguyên soái Trương Định II. Các hoạt động dạy - học: Các bài tập cần làm: Hoạt động dạy - học: Bài 1: Ngay khi thực dân Pháp tấn công Gia Định (1859), Trương Định đã làm gì? Bài 2: Lệnh vua ban xuống buộc Trương Định phải làm gì? Bài 3: Nối cột A với cột B sao cho thích hợp: A B 1.Lệnh vua a, Không muốn giải tán lực lượng, mô ... ến chính của câu chuyện ra sao? - Suy nghĩ của em về hành động của người trong câu chuyện? 4. HS thực hành kể chuyện. . GV đến từng nhóm nghe HS kể -GV hướng dẫn uốn nắn cho HS . - GV nhận xét ghi điểm . 5. Củng cố , dặn dò: - Về kể lại cho cả nhà nghe. - Chuẩn bị bài sau cho tốt HS kể lại câu chuyện được đọc về các danh nhân của nước ta. HS nhận xét, GV ghi điểm HS lắng nghe - 1HS đọc đề bài - HS gạch chân các từ : kể một việc làm tốt, góp phần xây dựng quê hương đất nước. - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong SGK. - HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể. - HS cú thể viết ra nháp dàn ý. - HS kể theo cặp - HS thi kể trước lớp. Gọi nhiều HS kể. HS kể xong trao đổi với GV và cả lớp. - HS nhận xét theo tiêu chí đánh giá. - Bình chọn bạn có câu chuyện hay Thứ Năm, ngày 9 tháng 9 năm 2010 CHÍNH TẢ: Nhớ - Viết: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I/ Mục tiêu : - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần ( BT2) biết cách đặt dấu thanh ở âm chính. II/ Đồ dùng dạy học: Phấn màu, bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: GV viết: Trăm nghìn cảnh đẹp, dành cho em ngoan. H: Chỉ ra phần vần 2 câu thơ trên ? 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn nhớ viết: - GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thư cần nhớ viết trong bài Thư gửi các các học sinh. H: Câu nói của Bác thể hiện điều gì? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS nêu từ ngữ khó viết, dễ lẫn trong khi viết chính tả. - Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được. d. Viết chính tả: e. Soát lỗi chính tả: - GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi. - Thu chấm bài. - Nhận xét bài viết của HS. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 2:- HS đọc yêu cầu BT. - GV yêu cầu HS làm vào bảng nhóm. - Nhận xét bài làm của bạn. - GV động viên khen ngợi HS. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. - 1 HS đọc thành tiếng, sau đó trả lời . Các bạn khác theo dõi bổ sung ý kiến. 2 Hs đọc HS nêu: Lời căn dặn tâm huyết, mong mỏi của Bác đối với thế hệ học sinh Việt Nam. - HS nêu; 80 năm giời nô lệ, yếu hèn, kiến thiết, vinh quang - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vở nháp. - HS viết theo trí nhớ. - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để kiểm tra, soát lỗi, chữa bài, ghi số lỗi ra lề. - HS nối tiếp nhau lên bảng điền phần vần và dấu thanh vào mô hình. TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: - Biết nhân chia hai phân số. - Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo. II/ Đồ dùng dạy học: GV: Bảng nhóm và bảng phụ HS: Sách vở III/ Hoạt dộng dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra Cho chữa bài 4,5 tiết trước B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập Bài 1:- GV yêu cầu HS tự làm bài và nêu lại cách nhân, chia phân số. Gọi HS nhận xét, chữa bài Bài 2:- GV cho HS tự làm và nêu cách tìm thành phần chưa biết. Gọi HS nhận xét, chữa bài Bài 3: GV gọi HS đọc đầu bài và tự giải bài toán. 2m 15cm = 2m + m = 2 m 3. Củng cố, dặn dò: - Dặn HS làm bài 4 vào vở ở nhà - GV dặn HS chuẩn bị bài sau. 2 HS chữa bài ở bảng Bài 1: HS tự làm bài, 2 HS lên giải Kết quả : Bài 2: HS tự làm bài, 2 HS lên giải a. X= b. X = c. X = d. X = HS quan sát mẫu và làm bài 1m 75cm = 1 m 8m 8 cm = 8 m TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I/ Mục tiêu: - Tìm được những dấu hiệu báo những cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả. - Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. HS: Những ghi chép của HS khi quan sát một cơn mưa . III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh . Kiểm tra bài cũ: 2 HS 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc cả bài Mưa rào 1. Những dấu hiệu nào cho thấy cơn mưa sắp đến ? 2. Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa, hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa? 3. Những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời trong và sau trận mưa? 4. Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào? ( bằng mắt nhìn, tai nghe, bằng cảm giác của làn da, bằng mũi ngửi ) Bài tập 2: Một HS đọc yêu cầu của bài tập 2. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Trên kết quả quan sát, mỗi HS lập một dàn ý vào vở BT hoặc vào bảng phụ - Một số HS dựa vào dàn ý nối tiếp nhau trình bày - GV và HS nhận xét - HS làm bài trên bảng phụ – trình bày cho cả lớp nghe - Cả lớp nhận xét đóng góp ý kiến 3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Về nhà chuẩn bị bài sau: Luyện tập làm báo cáo thống kê - HS chữa bài tập 2 ( trình bày kết quả thống kê ) - HS theo dõi trong SGK - HS cả lớp đọc thầm làm việc cá nhân + Mây nặng đặc sịt, lổm ngổm đầy trời, gió thổi giật mát lạnh, nhuốm hơi nước + Tiếng mưa: Lúc đầu: lẹt đẹt lách tách. Về sau: mưa ù ù rào rào, đồm độp, đập bùng bùng vào lá chuối Hạt mưa: Những giọt nước lăn trên mái phên nứa rào rào; mưa xiên xuống, lao vào bụi cây, hạt mưa giọt ngã giọt bay toả bụi nước trắng xoá +Trong mưa:- Lá đào, lá na, lá sói vẫy tai run rẩy -Con gà trống lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trốn - Vòm trời tối thẫm vang lên một hồi ục ục ì ầm +Sau cơn mưa: Trời rạng dần. Chim chào mào hót râm ran Phía đông một mảng trời trong vắt Mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh. Bài tập 2: LËp dµn ý bµi v¨n miªu t¶ mét c¬n ma. 1HS đọc yêu cầu bài tập - HS thảo luận nhóm - HS tiếp nối nhau trình bày - GV và HS cùng nhận xét bổ sung Thứ Sáu, ngày 10 tháng 9 năm 2010 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I/ Mục tiêu: - Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1), hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ (BT2 - Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1,2 từ đồng nghĩa ( BT3 ). II/ Đồ dùng dạy học: GV: Bảng nhóm. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Cho HS nêu yêu cầu. - HS đọc thầm, quan sát tranh minh họa SGK, Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV giảng từ cội Bài 3: - Cho HS nêu yêu cầu. - HS suy nghĩ chon khổ thơ mình sẽ chọn, sau đó viết thành bài văn miêu tả. GV: có thể viết về màu sắc sự vật có trong bài thơ và cả những sự vật không có trong bài thơ, chú ý sử dụng từ đồng nghĩa. - Mời 1 HS khá đọc vài câu làm mẫu. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà ôn bài chuẩn bị cho bài tiếp theo. HS làm BT 3,4b ở tiết 3. Bài 1:- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - HS làm vào vở BT, 2 em làm ra bảng nhóm. - chữa bài, 2 em đọc lại đoạn văn.(lệ đeo ba lô, Thư xách túi đàn, Tuấn vác thùng giấy, Tân và Hưng khiêng lều trại, Phượng kẹp báo). Bài 2: 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, lớp làm bài theo cặp. - 3 HS đọc lại 3 ý đã cho. HS học thuộc lòng 3 câu tục ngữ. - Nhận xét. Bài 3: HS phát biểu dự định mình chọn khổ thơ nào - HS làm bài vào vở. - HS trình bày lớp nhận xét. - 1 HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh. HS thực hiện TOÁN : ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I/ Mục tiêu: Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm III/ Hoạt dộng dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra. Cho chữa bài 3,4 tiết trước B. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài GV giới thiệu trực tiếp 2. Hướng dẫn ôn tập a. Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. GV đưa bài toán: Tổng của hai số là 253.Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai sốđó? b. Bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. GV đưa bài toán: Hiệu của hai số là 184. Tỉ số của hai số là . Tìm hai số đó. 3. Thực hành. Bài 1: GV yêu cầu HS làm và nêu lại cách làm GV chấm, chữa bài 4. Củng cố, dặn dò. - Dặn HS làm bài 2, 3 vào vở - GV dặn HS chuẩn bị bài sau 2 HS chữa bài ở bảng HS đọc và tự giải bài toán Vẽ sơ đồ Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11(phần) Số bé là: 253 : 11 x 5 = 115 Số lớn là: 253 – 115 = 138 Đáp số: 115 và 138. HS tự giải tương tự Đáp số: 276 và 460. Bài 1: Gọi 2 em lên làm, lớp làm vở a/ Đáp số : 35 và 45 b/ Đáp số: 99 và 44 KHOA HỌC : TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ I/ Mục tiêu - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì - Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. II/ Đồ dùng dạy học: -n HS sưu tầm ảnh chụp bản thân lúc còn nhỏ hoặc ảnh của trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau. Bảng nhóm. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp. - GV yêu cầu một số HS đem ảnh của mình hồi nhỏ hoặc ảnh của các trẻ em khác đẫ sưu tầm được lên giới thiệu trước lớp theo yêu cầu: Hoạt động 2: Trò chơi " ai nhanh, ai đúng? - GV phổ biến cách chơi. - Mọi thành viên trong nhóm đều đọc các thông tin trong khung chữ và tìm xem mỗi thông tin ứng với lứa tuổi nào. Sau đó cử một bạn viết đáp án vào bảng phụ. Nhóm nào xong mang lên dán úp vào bảng. - Nhóm nào xong trước là thắng cuộc. - Nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc. Hoạt động 3: Thực hành Bước 1: GV nêu yêu cầu. Bước 2: Gọi một số HS trả lời - GV chốt ý: 3. Củng cố, dặn dò : - GV hệ thống bài. - Chuẩn bị bài sau. - Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? - HS xem ảnh mình đem đến lớp. Em bé mấy tuổi và đã biết làm gì? HS làm việc theo nhóm - Làm việc cả lớp. HS trình bày kết quả. +HS làm việc cá nhân: Đọc các thông tin trang 15 SGK và trả lời câu hỏi: + Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi người? Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi người, vì đây là thời kì cơ thể có nhiều thay đổi nhất. Cụ thể là: -Cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao, cân nặng. -Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, con gái có kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất tinh.
Tài liệu đính kèm: