Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 1 (chuẩn kiến thức)

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 1 (chuẩn kiến thức)

TẬP ĐỌC

TIẾT SỐ 1. THƯ GỬI CÁC HỌC SINH

I. Mục đích, yêu cầu.

1. Đọc đúng : tựu trường, siêng năng, nô lệ, non sông, .

 - Đọc lưu loát đúng giọng điệu của từng đoạn trong bức thư. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

2. Hiểu các từ ngữ trong bài: tám mươi năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các cường quốc năm châu

 - Hiểu nội dung chính của bức thư : Bác Hồ khuyên học sinh chawm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

* Học thuộc lòng một đoạn thư.

 

doc 23 trang Người đăng hang30 Lượt xem 383Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 1 (chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Ngày soạn: Thứ 2 ngày 9 tháng 8 năm 2010
Ngày dạy: Thứ 2 ngày 16 tháng 8 năm 2010
Tập đọc
Tiết số 1. Thư gửi các học sinh
I. Mục đích, yêu cầu.
1. Đọc đúng : tựu trường, siêng năng, nô lệ, non sông, ... 
	- Đọc lưu loát đúng giọng điệu của từng đoạn trong bức thư. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài: tám mươi năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các cường quốc năm châu
	- Hiểu nội dung chính của bức thư : Bác Hồ khuyên học sinh chawm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Học thuộc lòng một đoạn thư.
II. Đồ dùng dạy học : 
 - Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học : 
1. ổn định.
2. Bài mới : a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài
	 b. Nội dung bài.
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS khá đọc toàn bài
- GV chia đoạn.
- GVgọi 2 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài(2-3 lượt).GV chú ý sửa lỗi phát âm (tựu trường, nô lệ, non sông...), ngắt giọng cho từng HS ( nếu có).
- GV gọi HS đọc phần chú giải.
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- GV gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- GV gọi HS đọc bài trả lời câu hỏi 1.
+Em hãy giải thích rõ hơn về câu nói của Bác Hồ " Các em được hưởng sự may mắn đó ...đồng bào các em ". 
+Theo em, Bác Hồ muốn nhắc nhở HS điều gì khi đặt câu hỏi : " Vậy các em nghĩ sao ? " 
+ Câu hỏi 2 SGK ? 
+ Câu hỏi 3 SGK ? 
- HS trả lời các câu hỏi, lớp + GV nhận xét, bổ sung.
- Học sinh nêu nội dung đoạn 1.
? Đọc bài văn em cảm nhận được điều gì ? 
- Học sinh trả lời câu hỏi.Lớp + GV nhận xét, bổ sung.
? Nội dung đoạn này muốn nói lên điều gì ?
- HS nêu, GV ghi bảng.
- Gọi học sinh nêu nội dung toàn bài.
- GV chọn đoạn : " Sau 80 năm giời ... của các em ". 
- GV đọc mẫu 
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc đúng, đọc hay.
I. Luyện đọc.
- kiến thiết, sung sướng, sánh vai,
II. Tìm hiểu bài.
1. Nét đặc biệt của ngày khai giảng đầu tiên.
- sau 80 năm nô lệ, cơ đồ tổ tiên để lại.
2. Nhiệm vụ của toàn dân tộc và HS trong công cuộc kiến thiết đất nước.
- sánh vai năm châu, trông mong, 
3. Củng cố - dặn dò.
 - GV nhận xét giờ học ; HS chuẩn bị bài sau.
Toán 
Ôn tập: Khái niệm về phân số
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố khái niệm ban đầu về phân số. 
- Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số. (Làm được các bài tập 1,2,3,4)
- Giáo dục ý thức học tốt trong giờ học cho HS 
II. Đồ dùng dạy học.
 - Các tấm bìa cắt như các hình vẽ SGK
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định.
2. Kiểm tra.
3.Bài mới : a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài
	 b. Nội dung bài.
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV treo các tấm bìa như hình vẽ SGK 
- GV yêu cầu HS nêu tên gọi phân số, tự viết phân số, đọc phân số đó.
- GV, HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV cho HS chỉ vào các phân số : 
- GV nhận xét, chốt cách đọc phân số.
- GV yêu cầu HS viết : 
1 : 3 ; 4 : 10 ; 9 : 4 dưới dạng phân số và nêu thương của phép chia đó. 
- GV gợi ý để HS nêu chú ý 1 SGK 
- Tương tự như trên đối với chú ý 2,3,4 trong SGK.
Bài tập 1 : 
GV yêu cầu HS làm miệng 
+ GV, HS khác nhận xét, bổ sung 
Bài tập 2 : 
- GV yêu cầu HS tự làm rồi chữa bài
- GV nhận xét, chốt cách viết hai số tự nhiên dưới dạng phân số.
Bài tập 3 : 
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài
- GV nhận xét, củng cố kiến thức như chú ý 2 
Bài tập 4 : Đố vui 
- GV nhận xét, tuyên dương HS làm đúng, làm nhanh 
- GV củng cố cách viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
a) Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số.
: Hai phần ba
: Năm phần mười
: ba phần tư
b. Ôn tập cách viết hai số tự nhiên, cách viết một số tự nhiên dưới dạng phân số : 
1:3 = , 4: 10 = 
5 = , 12 = 
1 = , 1 = ,
0 = , 0 = , 
c. Luyện tập.
 Bài 1,2,3,4 SGK
4. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét giờ học.
 - HS chuẩn bị bài sau 
Khoa học
Tiết số 1: Sự sinh sản
I. Mục tiêu.
	 Học xong bài này, HS có khả năng :
	- Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống bố, mẹ của mình.
	- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.
	- Giáo dục HS luôn có ý thức kính trọng ông bà, bố mẹ.
II. Đồ dùng dạy học.
 - Hình1,2,3 trang 4,5 SGK. Bộ phiếu ( vẽ bố, mẹ, em bé ) dùng cho trò chơi " Bé là con ai ". 
III. Hoạt động dạy- học. 
1. ổn định.
2.Bài mới : a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài
	 b. Nội dung bài	
* Hoạt động 1 : Trò chơi " Bé là con ai " 
+ Mục tiêu: HS nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra.
+ Cách tiến hành.
- GV phổ biến cách chơi
- GV tổ chức cho HS chơi.
+Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các bé ? 
+Qua trò chơi, các em rút ra được điều gì ?
- GV kết luận : Mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra ....
* Hoạt động 2 : Làm việc với SGK 
+ Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa của sự sinh sản.
+ Cách tiến hành.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1,2,3 trong SGK và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình.
- GV yêu cầu HS liên hệ đến gia đình mình.
- GV, HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Hãy nói về ý nghĩa sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ ? 
+Điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản ? 
- GV, HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận : Nhờ có sự sinh sản ...
- GV gọi học sinh nêu bài học : SGK trang 5
 3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét giờ học, HS chuẩn bị bài sau.
Đạo đức
Tiết số 1: em là học sinh lớp 5
I. Mục tiêu. Sau khi học bài này, học sinh biết:
- Vị thế của học sinh lớp 5 so với các lớp khác.
- Bước đầu có kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng đặt mục tiêu.
- Vui và tự hào khi là học sinh lớp 5. Có ý thức học tập và rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5.
II. Tài liệu và phương tiện.
- Các bài hát về trường em, giấy màu, bút màu, 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 1. ổn định.
 2. Kiểm tra:
 3. Bài mới. a. GTB: GV giới thiệu ghi đầu bài.
 b. Nội dung bài.
* Hoạt động 1. Quan sát và thảo luận.
+ Mục tiêu: HS thấy được vị thế của HS lớp 5, thấy vui, tự hào vì đã là HS lớp 5.
+ Cách tiến hành.
- GV cho học sinh quan sát từng tranh trong SGK trang 3 - 4 thảo luận cả lớp theo các câu hỏi sau:
? Tranh vẽ gì ? Em nghĩ gì khi xem các tranh, ảnh trên ?
? Học sinh lớp 5 có gì khác so với học sinh các lớp khác ?
? Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5 ?
- Các nhóm thảo luận, GV theo dõi, uốn năm, giúp đỡ các nhóm.
- Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi.
- Lớp + GV nhận xét, bổ sung.
 GV KL: Năm nay các em đã lên lớp 5. Lớp 5 là lớp lớn nhất trường. Vì vậy, HS lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt để các em học sinh các khối khác học tập.
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2, SGK.
+ Mục tiêu: Giúp HS Xác định được nhiệm vụ của học sinh lớp 5.
+ Các tiến hành.
- GV gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập 1.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi của bài tập.
- Đại diện các nhóm trình bài trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
	GV KL: Các điểm a,b,c,d,e trong bài tập 1 là những nhiệm vụ của học sinh lớp 5 mà chúng ta cần thực hiện.
* Hoạt động 3. Tự liên hệ ( Bài tập 2SGK)
+ Mục tiêu: Giúp HS tự nhận thức về bản thân và có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5.
+ Cách tiến hành.
- GV nêu y/c liên hệ: Em thấy mình có điểm nào chưa xứng đánh là HS lớp 5 ?
- Gọi một số HS tự liên hệ trước lớp.
	GV KL: Các em cần phải cố gáng phát huy những điểm mà mình đã thực hiện tốt và kắc phục những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5.
- Học sinh nêu lại phần ghi nhớ.
* Hoạt động nối tiếp.
- GV hướng dẫn học sinh chuẩn hị tiết sau.
+ Lập kế hoạch phấn dấu của bản thân.
+ Sưu tầm những bài hát, thơ, nói về chủ đề trường em.
Ngày soạn: Thứ 3 ngày 10 tháng 8 năm 2010
Ngày dạy: Thứ 3 ngày 17 tháng 8 năm 2010
 Toán
Tiết số 2. Ôn tập tính chất cơ bản của phân số
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
	- Biết vận dụng tính chất cơ bản của phấn số để rút gọn phân số, qui đồng mẫu số các phân số. (Làm được các bài tập 1,2)
II. Hoạt động dạy học chủ yếu: 
1. ổn định.
2. Kiểm tra.
3.Bài mới : a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài
	 b. Nội dung bài
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
VD 1 : GV giao nhiệm vụ:
+ Viết 1 phân số bằng phân số 
- Muốn tìm một phân số bằng phân số đã cho, ta làm như thế nào?
- GV nhận xét, bổ sung.
 GV nêu VD: Rút gọn phân số : 
- GV giúp HS yếu khi làm bài
+ Muốn rút gọn PS ta làm như thế nào?
- GV nhận xét, chốt cách rút gọn PS.
VD 1: Qui đồng MS của và 
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài
VD 2: Qui đồng MS của ;
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài
- GV nhận xét, chốt cách quy đồng mẫu số hai phân số.
3) Thực hành:
Bài 1: Rút gọn các phân số
- GV giúp HS yếu khi làm bài 
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài
- GV chốt lời giải đúng
Bài 2:
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài 
- GVgiúp HS yếu cách quy đồng mẫu số 2 phân số
- GV nhận xét, chữa bài
- GV chốt cách quy đồng mẫu số hai phân số.
 Bài 3 : 
- GV yêu cầu HS giải thích cách làm khi chữa bài 
- GV nhận xét, chốt cách tìm phân số bằng nhau.
1. Ôn tập tính chất cơ bản của phân số.
* Tính chất: SGK
2. ứng dụng tính chất cơ bản của phân số.
a) Rút gọn phân số
b. Qui đồng mẫu số hai phân số.
 và 
 , 
3. Thực hành
 Bài 1,2,3 SGK
4. Củng cố- dặn dò : 
- Khi rút gọn phân số ta làm như thế nào để được cách nhanh nhất?
- Khi qui đồng mẫu số các phân số, ta cần chú ý điều gì khi tìm mẫu số chung?
- GV nhận xét, đánh giá giờ học, HS chuẩn bị bài sau.
luyện từ và câu 
tiết số 1. Từ đồng nghĩa 
I. Mục đích, yêu cầu : 
- Bước đầu hiểu được từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn (ND ghi nhớ).
- Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 (2 trong số 3 từ), dặt được câu với 1 cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu. (BT3).
- Giáo dục ý thức sử dụng đúng từ Tiếng Việt. 
II- Đồ dùng dạy học 
- Vở bài tập Tiếng Việt 
- Bảng lớp viết sẵn các từ in đậm của bài1a, 1b ( phần nhận xét ) 
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu
1. ổn định.
2. Kiểm tra.
3.Bài mới : a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài
	 b. Nội dung bài
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Gọi học sinh đọc bài tập 1 phần nhận xét.
? Bài tập yêu cầu gì ?
- Học sinh đọc và nêu các từ in đậm.
- GV viết nhanh các từ sau lên bảng lớp
- GV yêu cầu HS nêu nghĩa củ mỗi từ đó.
+ Hãy so sánh nghĩa của các từ đó ? 
- HS so sánh nghĩa các từ.
- GV chốt : Những từ có nghĩa giống nhau như vậy là các từ đồng nghĩa.
- Gọi HS đọc bài tập 2.
- GV gợi ý để HS nhận xét, thay thế các từ đó cho nhau ....
- GV chốt : Từ đồng nghĩa h ...  toàn? Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn? Cho ví dụ.
3. Bài mới : a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài
	 b. Nội dung bài
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Bài tập 1 :
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. 
- GV giúp đỡ HS yếu khi làm bài
- GV, HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt các từ đúng.
Bài tập 2 :
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài
- GV tổ chức cho HS thi tiếp sức
- GV, HS khác nhận xét, bổ sung.
- GVtuyên dương HS có câu đúng, diễn đạt rõ ràng.
Bài tập 3 :
- GV gọi HS đọc yêu cầu của BT và đọc đoạn văn Cá hồi vượt thác.
- GV giúp HS yếu khi làm bài 
- GV, HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lời giải đúng.
Bài 1.
a) Chỉ màu xanh : xanh biếc, xanh ngát, 
b) Chỉ màu đỏ : đỏ au, đỏ chói, ...
c) Chỉ màu trắng : trắng muốt, trắng nõn
d) Chỉ màu đen : đen sì, đen thui, ...
Bài 2.
Ví dụ : 
- Vườn cải nhà em mới lên xanh mướt.
- Búp hoa lan trắng ngần.
- Đôi mắt em bé đen láy.
Bài 3.
Đáp án : Thứ tự các từ cần điền là : 
điên cuồng, nhô lên, sáng rực, gầm vang, hối hả.
4. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét giờ học, HS chuẩn bị bài sau.
Chính tả 
Tiết số 1. Nghe- viết: Việt Nam thân yêu
I. Mục đích yêu cầu. 
- Nghe - viết đúng, trình bày đúng đoạn thơ của Nguyễn Đình Thi.
- Nắm vững quy tắc viết chính tả với ng/ngh, g/gh, c/k.
- Giáo dục ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp cho HS.
II. Đồ dùng dạy học.
- VBT Tiếng Việt lớp 5 tập 1
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Bài mới : a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài
	 b. Nội dung bài
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV đọc toàn bài chính tả trong SGK
- GV hướng dẫn HS viết một số từ khó
 ( mênh mông, dập dờn, Trường Sơn, ... )
- GV nhắc HS quan sát hình thức trình bày bài thơ.... 
- Thơ lục bát, khi trình bày bài, chúng ta nên trình bày như thế nào ? 
- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. 
- GV đọc lại toàn bộ bài chính tả 1 lượt. 
- GV chấm, nhận xét một số bài.
Bài tập 2: Điền tiếng thích hợp (bắt đầu bằng ng hoặc ngh, g hoặc gh, c hoặc k vào ô trống).
+ GV đánh giá kết quả làm bài của mỗi nhóm hoặc chỉ định 1 HS làm trọng tài đánh giá.
+ GV nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài tập 3:
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV giúp HS yếu khi làm bài
- GV nhận xét. Kết luận về lời giải đúng.
1. Nghe - viết: 
 Việt Nam thân yêu
Bài 2.
- ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ, gái
- có, ngày, của, kết, của, kiên kỉ, kỉ
Bài 3. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống.
Âm “cờ”
Viết là k
Viết là c
Âm “gờ”
Viết là gh
Viết là g
Âm “ngờ”
Viết là ngh
Viết là ng
3. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét giờ học, HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: Thứ 6 ngày 14 tháng 8 năm 2009
Ngày dạy: Thứ 6 ngày 21 tháng 8 năm 2009
Toán
Tiết số 5. Phân số thập phân
I. Mục tiêu : Giúp HS :
	- Nhận biết các phân số thập phân.
	- Nhận ra: Có một số phân số có thể viết thành p/s thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân. (Làm được các BT 1,2,3,4a;b)
	- Giáo dục ý thức linh hoạt, sáng tạo trong cuộc sống 
II. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. So sánh : với 1 ; với ; với 
3. Bài mới. a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài.
 b. Nội dung bài.
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV ghi bảng và giới thiệu các phân số thập phân.
VD: ; ; ...
- Các phân số trên có đặc điểm gì?
- GV yêu cầu HS tìm một PS thập phân bằng phân số - HS làm tương tự với ; 
- Muốn tìm phân số thập phân bằng phân số đã cho, ta làm như thế nào ? 
- Những phân số như thế nào thì có thể chuyển được thành phân số thập phân?
Bài 1 : Đọc phân số thập phân:
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài
 - GV chốt cách đọc phân số thập phân
Bài 2:
- GV yêu cầu Hs tự làm rồi chữa bài.
- GV nhận xét, chốt cách viết phân số thập phân.
Bài 3: 
- GV nhận xét, chốt về phân số thập phân.
Bài 4: 
- GV giúp HS yếu khi làm bài.
	- GV thu bài chấm, chữa nhận xét, chốt cách tìm phân số thập phân.
1. Giới thiệu phân số thập phân. 
VD: ; ; gọi là phân số thập phân.
* Nhận xét.
== ; == 
* Một phân số có thể viết thành phân số thập phân.
2. Luyện tập.
Bài 1. Đọc các phân số thập phân.
 chín phần mười.
Bài 2.
;;;
Bài 3.
Các phân số thập phân là:
 ; 
Bài 4.
5
5
10
35
a) 	 =
4. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét giờ học, HS chuẩn bị bài sau
Tập làm văn
Tiết số 2. Luyện tập tả cảnh
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Từ việc phân tích cách quan sát và chọn lọc chi tiết rất đặc sắc của tác giả trong ba bài văn tả cảnh đã học, HS hiểu thế nào là quan sát, chọn lọc chi tiết trong 1 bài văn tả cảnh.
	- Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý những điều đã quan sát. 
	- Giáo dục thói quen quan sát cảnh vật xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học. 
-Tranh, ảnh của một số vườn cây, cánh đồng, công viên, nương rẫy, đường phố.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu. 
1. ổn định.
2. Kiểm tra. HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về Cấu tạo của bài văn tả cảnh.
3. Bài mới. a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài.
 b. Nội dung bài.
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài 1. HS làm bài.
- GV giúp đỡ HS yếu khi làm bài
- GV nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả bài văn.
- HS tự làm rồi nối tiếp nhau đọc bài làm trước lớp. 
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài.
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài 
- GV giới thiệu một số tranh ảnh minh hoạ cảnh vườn cây, công viên, ...
- GV giúp HS yếu khi lập dàn ý 
- GV, HS khác nhận xét, bổ sung
- GV tuyên dương HS có dàn ý tốt.
Bài tập 1 : 
a) Tả cánh đồng buổi sớm : vòm trời, những giọt mưa, ...
b) Bằng cảm giác của làn da ( xúc giác): 
những sợi cỏ đẫm nước làm ướt lạnh bàn chân,...
c) Ví dụ : Một vài giọt mưa loáng thoáng rơi trên chiếc khăn quàng đỏ ....
Bài tập 2 : 
Ví dụ : 
Buổi chiều trên cánh đồng 
* Mở bài : Giới thiệu bao quát ...
*Thân bài .
+Những tia nắng vàng nhạt dần.
+Cánh đồng là một màu vàng.
.
* Kết bài : Tâm trạng vui vui ....
4. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét giờ học, HS chuẩn bị bài sau.
Địa lí
Tiết số 1. Việt Nam - đất nước chúng ta
I. Mục tiêu.
	 Sau bài học HS biết:
	- Chỉ được vị trí, giới hạn của nước Việt Nam trên Bản đồ (lược đồ) và trên quả Địa cầu.
	- Mô tả được vị trí địa lý, hình dạng của nước ta.
	- Nhớ diện tích lãnh thổ Việt Nam.
	- Biết được những thuận lợi và khó khăn do vị trí nước ta đem lại.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bản đồ Việt Nam; quả địa cầu; tấm bìa ghi tên một số địa danh trên đất nước ; bản đồ trống của nước Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. 
3.Bài mới : a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài
	 b. Nội dung bài
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK trả lời câu hỏi:
? Đất nước Việt Nam gồm những bộ phận nào?
- Chỉ vị trí đất liền của nước ta trên bản đồ?
- Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào?
- Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta?.
- Tên biển là gì?
- Kể tên một số đảo và quần đảo ở nước ta ?
 GV KL: Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam á, có vùng biển thông với đại dương nên có nhiều thuận lợi cho việc giao lưu buôn bán với các nước khác bằng đường bộ, đường không và đường biển.
- GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau : 
+ Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì ?.
+ Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km?.
+ Nơi hẹp nhất là bao nhiêu km?
+ Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu km2?
- GV, HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV KL: Phần đất liền nước ta hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc-Nam với đường bờ biển cong hình chữ S. Từ Bắc vào Nam dài 1650km, nơi hẹp nhất chưa đầy 50km.
- HS nêu phần ghi nhớ
1. Vị trí địa lí và giới hạn.
- Vị trí: thuộc bán đảo Đông Dương khu vực Đông Nam á
- Giới hạn: Giáp các nước Trung Quốc, Lào Cam pu chia
- Gồm Đất liền, biển, đảo và quần đảo.
2. Hình dạng và diện tích.
- Có đường bờ biển hình chữ S.
- Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng phần đất liền nước ta dài 1650 km.
- Nơi hẹp nhất chưa đầy 50km.
4. Củng cố dặn dò.
 - GV tóm tắt ý chính của bài ; HS đọc bài học SGK. 
 - GV đánh giá nhận xét giờ học ; HS chuẩn bị giờ sau.
Kể chuyện
Tiết số 1. Lí Tự Trọng
I. Mục đích, yêu cầu.	
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS biết thuyết minh cho nội dung từng tranh bằng 1,2 câu.Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện; biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên. 
	- Tập trung nghe thầy kể chuyện, nhớ chuyện, theo dõi bạn kể chuyện, nhận
xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
	- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi anh Lí Tự Trọng yêu nước, có lí tưởng, dũng cảm bảo vệ đồng chí , hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
	- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ trong SGK .
 - Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. 
3. Bài mới. a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài.
 b. Nội dung bài.
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV kể lần 1 , GV viết lên bảng tên các nhân vật trong truyện, giải nghĩa một số từ khó : Sáng dạ, Mít tinh, Luật sư, Quốc tế ca
- GV kể lần 2( kết hợp tranh minh hoạ)
- GV kể lần 3 ( nếu cần )
* Hướng dẫn HS kể chuyện.
- GV cho học sinh quan sát tranh và tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh.
- HS phát biểu lời thuyết minh cho 6 tranh.
- HS đọc lại các lời thuyết minh.
- GV, HS khác nhận xét, bổ sung
- GV treo bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh.
*) Kể chuyện theo cặp.
- GV yêu cầu HS kể 1/2 câu chuyện(kể theo tranh) rồi kể toàn bộ câu chuyện ; trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
*) Thi kể chuyện trước lớp
- GV nhận xét, tuyên dương HS kể hấp dẫn.
- GV gợi ý để HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
* Tranh 1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ, được cử ra nước ngoài học tập.
* Tranh 2: Về nước, anh được trao nhiệm vụ chuyển và nhận thư từ, tài liệu trao đổi với các tổ chức đảng bạn bè qua đường tàu biển.
* Tranh 3: Lý Tự Trong rất nhanh trí, gan dạ và bình tĩnh trong công việc.
* Tranh 4: Trong một buổi mít tinh, anh đã bắn chết một tên mật thám, cứu đồng chí và bị địch bắt.
* Tranh 5: Trước toàn án giặc, anh hiên ngang khẳng định lý tưởng cách mạng của mình.
* Tranh 6: Ra pháp trường, Lý Tự Trọng vẫn hát vang bài Quốc tế ca.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS : Về tìm hiểu đọc thêm những câu chuyện ca ngợi những anh hùng, danh nhân của đất nước, chuẩn bị cho tiết Kể chuyện tuần tới (Kể chuyện đã nghe đã đọc về các anh hùng, các danh nhân của nước ta.
Kí duyệt của ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an buoi 1 tuan 1 nam hoc 2010 2011.doc