Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 1 - Trường Tiểu học Hoàng Hoa Thám

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 1 - Trường Tiểu học Hoàng Hoa Thám

Tiết 1: ĐẠO ĐỨC: EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM (Tiết 1)

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: - Nhận thức được vị thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước.

 2. Kĩ năng: - Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5.

 - Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu.

 3. Thái độ: - Vui và tự hào là học sinh lớp 5.

II. CHUẨN BỊ:

 - Giáo viên: Các bài hát chủ đề “Trường em”

+ Mi-crô không dây để chơi trò chơi “Phóng viên”

+ giấy trắng , bút màu

+ các truyện tấm gương về học sinh lớp 5 gương mẫu.

 

doc 42 trang Người đăng hang30 Lượt xem 511Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 1 - Trường Tiểu học Hoàng Hoa Thám", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 15 tháng 8 năm 2008
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
Tiết 1: ĐẠO ĐỨC: EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM (Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: - Nhận thức được vị thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước. 
 2. Kĩ năng: - Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. 
 - Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu. 
 3. Thái độ: - Vui và tự hào là học sinh lớp 5. 
II. CHUẨN BỊ: 
 - Giáo viên: Các bài hát chủ đề “Trường em” 
+ Mi-crô không dây để chơi trò chơi “Phóng viên” 
+ giấy trắng , bút màu 
+ các truyện tấm gương về học sinh lớp 5 gương mẫu. 
 - Học sinh: SGK,VBT 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Phương Pháp
Nội Dung
1. Khởi động: 
Hát 
2. Bài cũ: Kiểm tra SGK
Học sinh trưng bày đồ dùng 
3. Giới thiệu bài mới: 
- Em là học sinh lớp 5 
- Học sinh lắng nghe 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận 
- Hoạt động cá nhân, nhóm đôi.
- Yêu cầu học sinh quan sát từng bức tranh trong SGK trang 3 - 4 và trả lời các câu hỏi. 
- HS thảo luận nhóm đôi 
- Tranh vẽ gì? 
- 1) GV đang chúc mừng các bạn HS lên lớp 5. 
- 2) Bạn học sinh lớp 5 chăm chỉ trong học tập và được bố khen. 
- Em nghĩ gì khi xem các tranh trên? 
- Em cảm thấy rất vui và tự hào. 
- HS lớp 5 có gì khác so với các học sinh các lớp dưới? 
- Lớp 5 là lớp lớn nhất trường. 
- Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5? Vì sao? 
- HS trả lời:.
GV kết luận -> Năm nay em đã lên lớp Năm, lớp lớn nhất trường. Vì vậy, HS lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt để cho các em HS các khối lớp khác học tập . 
Nghe và ghi nhớ nội dung.
* Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1 
- Hoạt động cá nhân
- Nêu yêu cầu bài tập 1/SGK trang 4 
- Cá nhân suy nghĩ và làm bài. 
- Học sinh trao đổi kết quả tự nhận thức về mình với bạn ngồi bên cạnh. 
- Giáo viên nhận xét
- 2 HS trình bày trước lớp 
GV kết luận ->Các điểm (a), (b), (c), (d), (e) là nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện. Bây giờ chúng ta hãy tự liên hệ xem đã làm được những gì; những gì cần cố gắng hơn . 
Nghe và ghi nhớ nội dung.
* Hoạt động 3: Tự liên hệ (BT 2/VBT )
GV nêu yêu cầu tự liên hệ
GV mời một số em tự liên hệ trước lớp
- Thảo luận nhóm đôi 
- HS tự suy nghĩ, đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5
* Hoạt động 4: Củng cố: Chơi trò chơi “Phóng viên” 
- Hoạt động lớp
- Một số học sinh sẽ thay phiên nhau đóng vai là phóng viên (Báo KQ hay NĐ) để phỏng vấn các học sinh trong lớp về một số câu hỏi có liên quan đến chủ đề bài học. 
- Theo bạn, học sinh lớp Năm cần phải làm gì ?
- Bạn cảm thấy như thế nào khi là học sinh lớp Năm? 
- Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong chương trình “Rèn luyện đội viên”?
- Dự kiến các câu hỏi của học sinh
- Hãy nêu những điểm bạn thấy còn cần phải cố gắng để xứng đáng là học sinh lớp Năm. 
- Bạn hãy hát 1 bài hát hoặc đọc 1 bài thơ về chủ đề “Trường em” 
- Nhận xét và kết luận. 
- Học sinh lắng nghe 
- Đọc ghi nhớ trong SGK
Học sinh hoàn thành bt ở VBT 
5. Tổng kết - dặn dò
Hoạt động cá nhân, nhóm đôi.
- Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này. 
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát về chủ đề “Trường em”. 
- Nghe và ghi nhớ nội dung.
- Sưu tầm các bài báo, các tấm gương về học sinh lớp 5 gương mẫu 
- Vẽ tranh về chủ đề “Trường em” 
Tiết 1: 	 TẬP ĐỌC:THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ trong bài: tám mươi năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các cường quốc năm châu... 
 - Hiểu nội dung chính của bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông , xây dựng thành công nước Việt Nam mơ
 - Học thuộc lòng một đoạn thư 
 2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy bức thư 
 - Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam 
 3. Thái độ:- Biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt xứng đáng cháu ngoan Bác Hồ.
II. Chuẩn bị
 - Giáo viên: Tranh Bác Hồ để minh họa, bảng phụ viết sẵn câu đoạn văn cần rèn đọc 
 - Học sinh: SGK, nội dung trả lời các câu hỏi ở SGK.
III. Các hoạt động
Phương Pháp
Nội Dung
1. Khởi động: 
Hát 
2. Bài cũ: Kiểm tra SGK 
- Giới thiệu chủ điểm trong tháng 
- Học sinh lắng nghe 
3. Giới thiệu bài mới: 
- Giáo viên giới thiệu chủ điểm mở đầu sách và giới thiệu bài:
- Học sinh xem các ảnh minh họa chủ điểm, lắng nghe nội dung.
- “Thư gửi các học sinh” của Bác Hồ là bức thư Bác gửi học sinh cả nước nhân ngày khai giảng đầu tiên, khi nước ta giành được độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ. Thư của Bác nói gì về trách nhiệm của học sinh Việt Nam với đất nước, thể hiện niềm hi vọng của Bác vào những chủ nhân tương lai của đất nước như thế nào? Đọc thư các em sẽ hiểu rõ điều ấy. 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Luyện đọc 
 Hoạt động lớp
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn. 
2 HS khá đọc nối tiếp nhau, cả lớp đọc thầm.
- Sửa lỗi đọc cho học sinh. 
- Lần lượt học sinh đọc từ câu 
- Dự kiến: “tr - s”
- Học sinh gạch dưới từ có âm tr - s
Yêu cầu HS chia đoạn để luyện đọc?
- HS nêu, có hai đoạn:
+ Đoạn : Từ đầu đến vậy các em nghĩ sao?
+ Đoạn 2: Còn lại
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp ?
- 1 HS đọc HS khác nghe và ngược lại
Ÿ Giáo viên đọc toàn bàiù.
- Học sinh lắng nghe
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải
- HS đọc thầm theo
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1
- 1 học sinh đọc đoạn 1: “Từ đầu... vậy các em nghĩ sao?”
- Giáo viên hỏi: 
Cá nhân nêu, lớp nhận xét:
+ Ngày khai trường 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
+ Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, ngày khai trường đầu tiên sau khi nước ta giành được độc lập sau 80 năm làm nô lệ cho thực dân Pháp. 
Ÿ Giáo viên chốt lại - ghi bảng từ khó. 
- Giải nghĩa từ: “Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa” 
- Học sinh lắng nghe. 
 + Em hiểu những cuộc chuyển biến khác thường mà Bác đã nói trong thư là gì? 
- Học sinh gạch dưới ý cần trả lời 
- Học sinh lần lượt trả lời
- Dự kiến (chấm dứt chiến tranh - CM tháng 8 thành công...) 
Ÿ Giáo viên chốt lại 
- Thảo luận nhóm đôi 
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 1 
Ÿ Giáo viên chốt lại 
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1? 
- Học sinh nêu cách đọc đoạn1 
- Giáo viên ghi bảng giọng đọc: Đọc lên giọng ở câu hỏi 
(Giọng đọc thế nào? Nhấn mạnh từ ?) 
- Gọi HS đọc đoạn 1?
- Lần lượt học sinh đọc đoạn 1 
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 
- Học sinh đọc đoạn 2 : Phần còn lại 
- Giáo viên hỏi: 
+ Sau CM tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân ta là gì? 
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. 
- Giải nghĩa: Sau 80 năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu. 
- Học sinh lắng nghe 
+ Học sinh có trách nhiệm như thế nào đối với công cuộc kiến thiết đất nước? 
- Học sinh phải học tập để lớn lên thực hiện sứ mệnh: làm cho non sông Việt Nam tươi đẹp, làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang, sánh vai với các cường quốc năm châu. 
Ÿ Giáo viên chốt lại 
- HS nghe và ghi nhớ.
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2 
- Học sinh tự nêu theo ý độc lập (Dự kiến: Học tập tốt, bảo vệ đất nước) 
* Rèn đọc diễn cảm và thuộc đoạn 2
Ÿ Giáo viên chốt lại đọc mẫu đoạn 2 
- Học sinh nêu giọng đọc đoạn 2 - nhấn mạnh từ - ngắt câu 
- Lần lượt HS đọc câu - đoạn (dự kiến 10 HS) 
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
- Hoạt động lớp, cá nhân
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn thư (đoạn 2)
- 2, 3 học sinh 
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm đoạn thư theo cặp 
- Nhận xét cách đọc 
- GV theo dõi , uốn nắn 
- 4, 5 học sinh thi đọc diễn cảm 
- GV nhận xét
- HS nhận xét cách đọc của bạn 
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung chính 
- Các nhóm thảo luận, 1 thư ký ghi 
- Ghi bảng 
- Đại diện nhóm đọc 
- Dự kiến: Bác thương học sinh - rất quan tâm - nhắc nhở nhiều điều -> thương Bác
* Hoạt động 4: Hướng dẫn HS học thuộc lòng 
- HS nhẩm học thuộc câu văn đã chỉ định HTL
* Hoạt động 5: Củng cố 
- Hoạt động lớp
- Đọc thư của Bác em có suy nghĩ gì? 
Thấy được sự quan tâm của Bác mà từ đó ra sức học tập để xứng đáng cháu ngoan Bác Hồ.
- Thi đua 2 dãy: Chọn đọc diễn cảm 1 đoạn em thích nhất 
- Học sinh đọc 
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Hoạt động lớp
- Học thuộc đoạn 2
- Đọc diễn cảm lại bài 
- Chuẩn bị: “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”
- Nhận xét tiết học 
Nghe và ghi nhớ nội dung.
Tiết 1: TOÁN: ÔN TẬP VỀ KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: - Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số 
 2. Kĩ năng: - Củng cố cho học sinh khái niệm ban đầu về phân số: đọc, viết phân số 
 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn bị
 - Giáo viên: Chuẩn bị 4 tấm bìa cắt vẽ như SGK 
 - Học sinh: SGK, giấy nháp, vở, bảng con, các tấm bìa như hình vẽ trong SGK 
III. Các hoạt động 
Phương Pháp
Nội Dung
1. Khởi động: 
- Hát
2. Bài cũ: Kiểm tra SGK - bả ... g biển thông với đại dương nên có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu với các nước bằng đường bộ và đường biển. 
Ÿ Giáo viên chốt ý ( SGV/ 78)
2. Hình dạng và diện tích
* Hoạt động 2: ( làm việc theo nhóm)
 Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
Ÿ Bước 1:
+ Tổ chức cho học sinh làm việc theo 6 nhóm
+ Học sinh thảo luận
- Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì ?
- Hẹp ngang , chạy dài và có đường bờ biển cong như chữ S
- Từ bắc vào nam, phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km ?
- 1650 km
- Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km?
- Chưa đầy 50 km
- Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu km2 ?
- 330.000 km2
- So sánh diện tích nước ta với một số nước có trong bảng số liệu.
+So sánh:
S.Campuchia < S.Lào < S.Việt Nam < S.Nhật < S.Trung Quốc
Ÿ Bước 2:
+ Giáo viên sửa chữa và giúp hoàn thiện câu trả lời.
+ Học sinh trình bày
- Nhóm khác bổ sung
Ÿ Giáo viên chốt ý
- HS hình thành ghi nhớ
* Hoạt động 3: Củng cố 
Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
- Tổ chức trò chơi “Tiếp sức”: Dán 7 bìa vào lược đồ khung
- HS tham gia theo 2 nhóm, mỗi nhóm 7 em
- Giáo viên khen thưởng đội thắng cuộc
- Học sinh đánh giá, nhận xét
5. Tổng kết - dặn dò
Hoạt động lớp
- Chuẩn bị: “Địa hình và khoáng sản”
- Nhận xét tiết học
- Học sinh lắng nghe 
Tiết 5: 	 TOÁN: PHÂN SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: - Học sinh nhận biết về các phân số thập phân.
2. Kĩ năng: - Học sinh nhận ra một số phân số có thể viết thành phân số thập phân, biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân .
3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận. 
II. CHUẨN BỊ: 
- Giáo viên: Phấn màu, bìa, băng giấy.
- Học sinh: Vở bài tập, SGK, bảng con, băng giấy. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Phương Pháp
Nội Dung
1. Khởi động: 
Hát 
2. Bài cũ: So sánh 2 phân số
- GV yêu cầu HS sửa bài tập về nhà
- Học sinh sửa bài 2 /7 (SGK)
- Bài 2: chọn MSC bé nhất
Ÿ Giáo viên nhận xét
3. Giới thiệu bài mới: Tiết toán hôm nay chúng ta tìm hiểu kiến thức mới “Phân số thập phân “
- Học sinh lắng nghe 
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Giới thiệu phân số thập phân
- Hoạt động nhóm (5 nhóm)
- Hướng dẫn học sinh hình thành phân số thập phân
- Học sinh thực hành chia tấm bìa 10 phần; 100 phần; 1000 phần
- Lấy ra mấy phần (tuỳ nhóm)
- Nêu phân số vừa tạo thành 
- Nêu đặc điểm của phân số vừa tạo
- Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 gọi là phân số gì ?
- ...phân số thập phân
- Một vài học sinh lập lại 
- Yêu cầu học sinh tìm phân số thập phân bằng các phân số
, và 
- Học sinh làm bài
- Học sinh nêu phân số thập phân
- Nêu cách làm
Ÿ GV chốt lại: Một số phân số có thể viết thành phân số thập phân bằng cách tìm một số nhân với mẫu số để có 10, 100, 1000 và nhân số đó với cả tử số để có phân số thập phân 
* Hoạt động 2: Luyện tập 
Hoạt động cá nhân, lớp.
Ÿ Bài 1: Viết và đọc phân số thập phân
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
Ÿ Giáo viên nhận xét
- Cả lớp nhận xét
Ÿ Bài 2: Viết phân số thập phân
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
Ÿ Giáo viên nhận xét
- Cả lớp nhận xét
Ÿ Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài
- Có thể nêu hướng giải (nếu bài tập khó)
- Chọn phân số thập phân (, , chưa là phân số thập phân)
Ÿ Bài 4:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
- Nêu yêu cầu bài tập
- Học sinh làm bài
- Học sinh lần lượt sửa bài
- Học sinh nêu đặc điểm của phân số thập phân
Ÿ Giáo viên nhận xét
* Hoạt động 3: Củng cố
Hoạt động cá nhân, nhóm đôi.
- Học sinh nêu
- Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 được gọi là phân số gì ?
- Học sinh thi đua
- Thi đua 2 dãy trò chơi “Ai nhanh hơn” (dãy A cho đề dãy B trả lời, ngược lại)
- Lớp nhận xét 
5. Tổng kết - dặn dò
Hoạt động lớp
- Học sinh làm bài: 2, 3, 4, 5/ 8
- Chuẩn bị: Luyện tập 
- Nhận xét tiết học
- Học sinh lắng nghe 
Tiết 2: LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH 
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: - Từ việc phân tích cách quan sát tinh tế của các tác giả trong đoạn văn“Buổi sớm trên cánh đồng” , học sinh hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong một bài văn tả cảnh.
 2. Kĩ năng: - Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý những điều đã quan sát .
 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. 
II. CHUẨN BỊ: 
- 	Giáo viên: Bảng pho to phóng to bảng so sánh, 5, 6 tranh ảnh 
- 	Học sinh: VBT, Những ghi chép kết quả quan sát 1 cảnh đã chọn 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Phương Pháp
Nội Dung
1. Khởi động: 
Hát 
2. Bài cũ: 
- Học sinh nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ 
Ÿ Giáo viên nhận xét
- 1 học sinh lại cấu tạo bài “Nắng trưa”
3. Giới thiệu bài mới: Nêu MĐ, YC của bài học
- Học sinh lắng nghe 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: 
- Hoạt động nhóm, lớp
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- HS đọc - Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài văn 
- Thảo luận nhóm
Ÿ Bài 1: Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập? 
- HS đọc lại yêu cầu đề 
HS đọc thầm đoạn văn “Buổi sớm trên cánh đồng “
+ Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu ?
- Tả cánh đồng buổi sớm :vòm trời, những giọt mưa, những gánh rau , 
+ Tác giả quan sát cảnh vật bằng những giác quan nào ?
- Bằng cảm giác của làn da (xúc giác), mắt ( thị giác )
+ Tìm 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả ? Tại sao em thích chi tiết đó ?
- HS tìm chi tiết bất kì 
Ÿ Giáo viên chốt lại
- Học sinh lắng nghe 
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Hoạt động cá nhân
Ÿ Bài 2: Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập? 
- Một học sinh đọc yêu cầu đề bài 
- Học sinh giới thiệu những tranh vẽ về cảnh vườn cây, công viên, nương rẫy 
- Học sinh ghi chép lại kết quả quan sát (ý) 
- GV chấm điểm những dàn ý tốt
- Học sinh nối tiếp nhau trình bày
- Lớp đánh giá và tự sửa lại dàn ý của mình
* Hoạt động 3: Củng cố
- Nêu lại cấu tạo của bài văn tả cảnh
5. Tổng kết - dặn dò 
Hoạt động lớp
- Hoàn chỉnh kết quả quan sát, viết vào vở 
- Lập dàn ý tả cảnh em đã chọn
- Học sinh lắng nghe 
- Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh
- Nhận xét tiết học
- Học sinh lắng nghe 
Tiết 1: SINH HOẠT TẬP THỂ
( Chủ đề ngày toàn dân đưa trẻ đến trường )
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: - Biết dựa vào bản nhận xét của bạn để thấy được ưu khuyết trong mọi hoạt động, từ đó phát huy và sửa chữa. Hiểu được truyền thống ngày toàn dân đưa trẻ đến trường thể hiện tinh thần hiếu học của nhân dân ta.
- Biết được các thành viên giữ các chức danh trong lớp và trách nhiệm của mỗi thành viên đó.
 2. Kĩ năng: - Bước đầu trình bày ý kiến của mình một cách rõ ràng có khả năng thuyết phục mọi người. 
 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh có ý thức kính trọng thầy cô, tích cực học tập bằng các hoạt động thiết thực, phê và tự phê bình cao làm động lực cho bạn tiến bộ.
II. Chuẩn bị: 
 + GV: Bản nhận xét toàn bộ hoạt động của lớp trong tuần, gương GV 
và học sinh có thành tích trong học tập và lao động, tranh về các hoạt động ngày lễ khai giảng.
 + HS: Các tổ chuẩn bị nhận xét của tổ, lớp trưởng bản tự nhận xét chung của cả lớp
III. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Khởi động
 	Yêu cầu lớp hát, các tổ và lớp trưởng trưng bày nội dung đã chuẩn bị
GV kiểm tra và nhận xét sự chuẩn bị của cả lớp.
Hoạt động 2 : Nhận xét các hoạt động trong tuần
GV yêu cầu lần lượt từng tổ nêu nhận xét các hoạt động của tổ, các HS khác nhận xét việc đánh giá của các tổ.
Gv yêu cầu lớp trưởng nhận xét chung các hoạt động của cả lớp.
GV nhận xét chung việc đánh giá của các tổ và lớp trưởng sau đó nhận xét chung và cụ thể:
+ Vệ đạo đức: Toàn thể lớp thực hiện tốt nội quy trường lớp ( Giờ ra vào và về ). Đa số ngoan hiền đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập và lao động. Tuy nhiên, có một số các bạn còn vi phạm nội quy như: nghỉ học không có lý do.
+ Về họcï tập: Nhìn chung chất lượng học tập chưa cao, chữ viết xấu, trình bày cẩu thả, giữ vởû chưa sạch sẽ. Tuy nhiên, vẫn có nhiều bạn tích cực trong học tập.
Lười học và còn rất yếu: tồn tại một số em. Chữ viết của các em này còn quá xấu, trình bày cẩu thả, chưa có phương pháp học tập.
+ Về vệ sinh: cá nhân, lớp học và môi trường luôn sạch sẽ.
- GV biên chế tổ và các thành viên trong tổ, bầu các chức danh: Lớp trưởng, lớp phó ( học tập, lao động, văn thể mĩ )
+ Tổ chức cho HS tự bầu.
- Giao nhiệm vụ cho từng thành viên đã giữ các chức danh.
Hoạt động 3: Tổ chức sinh hoạt theo chủ đề ( Phần II )
GV :
 + Nêu các hoạt động trong ngày toàn dân đưa trẻ đến trường ( ngày 5/9 hằng năm )
 + Sự quan tâm của xã hội, của gia đình, nhà trường thể hiện sự chăm lo cho sự phát triển của đất nước.
 + Vai trò của việc học tập để sau này giúp ích cho bản thân và cho xã hội.
 + Ý thức, thái độ cần thực hiện trong nhiệm vụ học tập. 
Hoạt động 4: Tổng kết dặn dò
GV đánh giá chung giờ sinh hoạt
Dặn HS chuẩn bị nội dung cho tiết sinh hoạt sau: Nội dung nói về ngày toàn dân đưa trẻ đến trường ( Sưu tầm tranh ảnh về các thầy cô, các bạn, các hoạt động của các thầy cô, các bạn trong ngày khai giảng,)

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1(3).doc