Tập đọc
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
( Hồ Chí Minh)
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
- Hiểu nội dung bài: Qua bức thư Bác Hồ khuyên các em HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin rằng HS các thế hệ sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng nước Việt Nam cường thịnh, sánh vai với các nước giàu mạnh
- Học thuộc đọạn: Sau 80 năm. công học tập của các cháu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
ã GV : Tranh minh hoạ trang 4, SGK; bảng phụ
ã HS : SGK
Tuần 1 Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2012 Chào cờ Dặn dò đầu tuần Tập đọc Thư gửi các học sinh ( Hồ Chí Minh) I. mục tiêu - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung. - Hiểu nội dung bài: Qua bức thư Bác Hồ khuyên các em HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin rằng HS các thế hệ sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng nước Việt Nam cường thịnh, sánh vai với các nước giàu mạnh - Học thuộc đọạn: Sau 80 năm...... công học tập của các cháu. II. đồ dùng dạy học GV : Tranh minh hoạ trang 4, SGK; bảng phụ HS : SGK III. các hoạt động dạy và học hoạt động của thầy hoạt động của trò ổn định tổ chức Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. Luyện đọc - Gọi HS khá đọc bài. - Luyện đọc tiếp nối. + Chia đoạn: Đoạn 1: Các em HS nghĩ sao? Đoạn 2: Trong năm họcHồ Chí Minh. + Gọi HS đọc tiếp nối. GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS. + GV giúp HS giải nghĩa từ : cơ đồ, hoàn cầu - Luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài, HS cả lớp theo dõi, tìm ý chính từng đoạn. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Tìm hiểu bài: - Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với ngày khai trường khác? - Em hãy giải thích rõ hơn về câu của Bác Hồ “Các em được hưởng sự may mắn đó là nhờ sự hi sinh của biết bao đồng bào các em.” - Theo em, Bác Hồ muốn nhắc nhở HS điều gì khi đặt câu hỏi : “Vậy các em nghĩ sao?” - Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì? - HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiêt đất nước? - Trong bức thư Bác Hồ khuyên và mong đợi ở HS điều gì? - Nêu nội dung chính của bài? HD đọc diễn cảm: (7 g8 phút). - Nêu giọng đọc của từng đoạn? - GV treo bảng phụ đoạn 2. - GV đọc mẫu, yêu cầu HS tìm các từ cần nhấn giọng. - Gọi HS nêu các từ cần nhấn giọng, các chỗ cần chú ý nghỉ hơi. - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - GV tổ chức cho 3 HS thi đọc diễn cảm thư. - GV yêu cầu HS tự học thuộc lòng đoạn thư “ Sau 80 mươi năm giời nô lệ nhờ một phần lớn ở công học tập của các em” - Mời 3 HS đọc thuộc lòng trước lớp. - GV+HS nhận xét, tuyên dương HS đọc thuộc lòng tốt, biết đọc diễn cảm. 4. Củng cố - GV nhận xét tiết học. 5. Hướng dẫn về nhà - Chuẩn bị bài sau: Quang cảnh ngày mùa. - 1 HS đọc bài. Lớp theo dõi. - HS theo dõi - 3 cặp HS đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp. Cả lớp theo dõi và đọc thầm. - HS đọc chú giải. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo. - 2 HS nêu ý chính. + Đoạn 1 : Nét khác biệt của ngày khai giảng tháng 9 – 1945 với các ngày khai giảng trước đó. + Đoạn 2 : Nhiệm vụ của toàn dân tộc và HS trong công cuộc kiến thiết đất nước. - HS theo dõi. - HS làm việc theo nhóm * HS đọc đoạn 1. + Ngày khai trường đầu tiên . đô hộ. + Các em bắt đầu được hưởng nền giáo dục mới.. - Từ tháng 9 – 1945 các em HS được hưởng một nền GD hoàn toàn Việt Nam. Để có được điều đó, dân tộc ta đã phải đấu tranh kiên cường, hi sinh mất mát trong suốt 80 năm chống thực dân Pháp đô hộ. - Bác nhắc HS cần phải ghi nhớ tới sự hi sinh xương máu của đồng bào để cho các em có ngày hôm nay. Các em phải xác định được nhiệm vụ học tập của mình. * HS đọc đoạn 2. Trả lời câu hỏi 2, 3. + Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại làm cho nước ta hoàn cầu. + Phải cố gắng siêng năng, học tập cường quốc năm châu. - Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn. Bác tin tưởng rằng HS Việt Nam sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng đất nước Việt Nam đàng hoàng, to đẹp sánh vai với các cường quốc năm châu. - 2 HS nêu. - 2 HS nêu - HS theo dõi. - HS nêu. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS nhẩm đoạn từ “Sau 80 của các em.” - 3 HS đọc thuộc lòng đoạn 2. Toán ôn tập: khái niệm về phân số I. mục tiêu : - Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia STN cho một số tự nhiên dưới dạng phân số. - Vận dụng làm đúng các bài tập. - Bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4 ii. chuẩn bị : GV : Tấm bìa cắt minh hoạ phân số. HS : SGK, vở bài tập III. Hoạt động dạy và học: hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra : - KT đồ dùng học toán. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Phát triển bài : Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số. - GV dán tấm bìa lên bảng. - Ta có phân số đọc là “hai phần ba”. - Tương tự các tấm bìa còn lại. - GV theo dõi, uốn nắn. Hoạt động 2: Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. - GV HD HS viết. - GV củng cố nhận xét. c. Thực hành. Bài 1: Đọc các phân số: ; ; ; ; b. Nêu tử số và mẫu số: Bài 2: Viết thương dưới dạng phân số: - GV theo dõi nhận xét. Bài 3: Viết thương các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu là 1. Bài 4: HS làm miệng. - GV chấm 1 số bài, nhận xét. 4. Củng cố - Nhận xét giờ học. 5. Hướng dẫn về nhà. - Bài tập về nhà (vở bài tập). - Chuẩn bị bài sau. - HS quan sát và nhận xét. - Nêu tên gọi phân số, tự viết phân số. - 1 HS nhắc lại. - HS chỉ vào các phân số ;;; và nêu cách đọc. - HS viết lần lượt và đọc thương. 1 : 3 = (1 chia 3 thương là ) - HS đọc yêu cầu bài - 1 HS làm miệng: - HS làm trên bảng. 3 : 5 = ; 75 : 100 = - HS làm vào vở 1 vai em làm trên bảng. ; ; - HS nêu lại nội dung ôn tập. Chính tả Nghe - viết : việt nam thân yêu I. Mục tiêu Giúp HS: Nghe- viết chính xác bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng thể thơ lục bát. Tìm được tiếng thích hợp với mỗi ô trống theo yêu cầu của BT2; thực hiện BT3. II. Đồ dùng dạy học GV : Bài tập 3, viết sẵn vào bảng phụ. HS : Vở chính tả III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ổn định tổ chức Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn nghe – viết Tìm hiểu nội dung bài thơ: - Gọi 1 HS đọc bài thơ. + Những hình ảnh nào cho thấy nước ta có nhiều cảnh đẹp? + Qua bài thơ em thấy con người Việt Nam như thế nào? Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu các từ ngữ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc viết các từ vừa tìm được. - GV hỏi: Bài thơ được tác giả sáng tác theo thể thơ nào? Cách trình bày bài thơ như thế nào? Viết chính tả - GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải ( khoảng 90 chữ/15 phút). Mỗi cụm từ hoặc dòng thơ được đọc 1-2 lượt: đọc lượt đầu chậm rãi cho HS nghe- viết, đọc lượt 2 cho HS kịp viết theo tốc độ quy định. Soát lỗi và chấm bài - Đọc toàn bài thơ cho HS soát lỗi. - Thu, chấm 10 bài. - Nhận xét bài viết của HS. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp - Gọi HS đọc bài văn hoàn chỉnh. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. Nhận xét, kết luận về bài làm đúng. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét + Chữa bài của bạn. - GV nhận xét, kết luận bài làm đúng. Củng cố: - GV nhận xét tiết học, chữ viết của HS. Hướng dẫn về nhà : - Dặn HS về nhà viết lại bảng quy tắc viết chính tả ở bài tập 3 và chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. Cả lớp theo dõi. + Hình ảnh: biển lúa mênh mông dập dờn cánh cò bay, dãy núi Trường Sơn cao ngất, mây mờ bao phủ. + Bài thơ cho thấy người Việt Nam rất vất vả, phải chịu nhiều thương đau nhưng luôn có lòng nồng nàn yêu nước, quyết đánh giặc giữ nước. - HS nêu trước lớp, ví dụ: mênh mông, dập dờn, Trường Sơn, biển lúa, nhuộm bùn,... - 3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết vào vở nháp. - Bài thơ được sáng tác theo thể thơ lục bát. Khi trình bày, dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô so với lề, dòng 8 chữ viết sát lề. - Nghe đọc và viết bài. - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài ghi số lỗi ra lề vở. -1 HS đọc thành tiếng trước lớp -2 HS ngồi cùng bàn thảo luận làm vào vở. -5 HS đọc nối tiếp từng đoạn. -1 HS đọc thành tiếng trước lớp -1 HS làm bài trên bảng phụ, HS cả lớp làm vàp vở bài tập -HS nhận xét bài làm của bạn. Thứ ba, ngày 28 tháng 8 năm 2012 Toán ôn tập: tính chất cơ bản của phân số I. Mục đích : - Biết tính chất cơ bản của phân số. - Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn PS, quy đồng mẫu số các phân số. - Giáo dục HS lòng say mê học toán. - Bài tập cần làm: Bài 1,2 ii. chuẩn bị GV : Tấm bìa cắt minh hoạ phân số. HS : SGK, VBT III. Hoạt động dạy và học: hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra phần bài tập ở nhà của HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Phát triển bài : Hoạt động 1:Tính chất cơ bản của phân số: - GV đưa ra ví dụ. - GV giúp HS nêu toàn bộ t/c cơ bản của phân số. Hoạt động 2: ứng dụng t/c cơ bản của phân số. + Rút gọn phân số: + Quy đồng mẫu số: - GV và HS cùng nhận xét. c. Thực hành Bài 1: - GV và HS nhận xét. Bài 2: - Yêu cầu HS lên bảng làm: 4. Củng cố - GV củng cố khắc sâu. 5. Hướng dẫn về nhà: - Làm vở bài tập - Chuẩn bị bài sau - Yêu cầu HS thực hiện. hoặc - HS nêu nhận xét, khái quát chung trong sgk. + HS tự rút gọn các ví dụ. + Nêu lại cách rút gọn. Hoặc: + HS lần lượt làm các ví dụ 1, 2. + Nêu lại cách quy đồng. Rút gọn phân số . - HS làm miệng theo cặp đôi. Quy đồng mẫu số các phân số. - HS trao đổi nhóm 3 và nêu miệng. - 2 HS lên bảng làm. - HS nêu lại nội dung chính của bài. Luyện từ và câu Từ đồng nghĩa I. mục tiêu: - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nòa là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Tìm được các từ đồng nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2; đặt được câu với một cặp từ đồng nghĩa. Có khả năng sử dụng các từ đồng nghĩa khi nói, viết. II. chuẩn bị : GV : Bảng phụ viết sẵn các đoạn văn a, b ở bài tập 1 phần nhận xét. HS :SGK. III. các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ổn định tổ chức Kiểm tra Bài mới : a. Giới thiệu bài. b. Phát triển bài Nhận xét - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập 1. - Đọc các từ in đậm? - Tìm nghĩa của các từ in đậm? - Em có nhận xét gì về nghĩa của mỗi từ trong đoạn văn trên? - Giáo viên chốt lại: Những từ có nghĩa giống nhau như vậy là các từ đồng nghĩa. Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Cả lớp và giáo viên nhận xét - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. + Xây dụng và kiến thiết có thể thay thế được cho nhau ( nghĩa giống ... ạt động của thầy hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra : - Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Phát triển bài. Hoạt động 1: Sự khác nhau giữa nam và nữ về đặc điểm sinh học - GV hướng dẫn HS thảo luận theo cặp. - Vì sao em vẽ bạn nam khác bạn nữ? - Khi một em bé mới sinh dựa vào đặc điểm nào để biết là bé trai hay bé gái? - Giáo viên kết luận: Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” + Mục tiêu: Phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. + Cách tiến hành: - Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. - Giáo viên phát phiếu và hướng dẫn cách chơi. - Bước 2: Làm việc cả lớp: - Bước 3: Giáo viên đánh giá, kết luận. Hoạt động 3: Một số quan niệm xã hội về nam và nữ. + Mục tiêu: - Nhận ra một số quan niệm xã hội về nam và nữ có ý thức tôn trọng bạn nữ. + Cách tiến hành: - GV phát phiếu bài tập cho các nhóm. - Giáo viên nhận xét và kết luận. 4. Củng cố : - GV củng cố nội dung bài 5. Hướng dẫn học ở nhà : - Học bài và chuẩn bị bài sau. - Các nhóm thảo luận các câu hỏi 1,2,3 - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm khác bổ xung. - Học sinh nêu lại kết luận. Làm việc theo cặp. - 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành một cặp và làm theo hướng dẫn. Ví dụ ; vẽ bạn nam và bạn nữ, tìm đặc điểm khac nhau giữa bạn nam và nữ... - ... vì giữa nam và nữ có nhiều điểm khác nhau - người ta dựa vào bộ phận sinh dục để biết là bé trai hay bé gái. - Học sinh thi xếp các phiếu vào bảng. Nam +Có râu. +Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng. Cả nam và nữ + Dịu dàng, mạnh mẽ, kiên nhẫn, tự tin, chăm sóc con, trụ cột gia đình, đá bóng, làm bếp giỏi Nữ + Cơ quan sinh dục tạo ra trứng, mang thai đẻ con - Lần lượt từng nhóm giải thích. - Cả lớp cùng đánh giá. - Các nhóm thảo luận , bày tỏ ý kiến của mình về một số quan điểm của xã hội. - Từng nhóm báo cáo kết quả. Cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung. Tập làm văn Luyện tập tả cảnh i. mục tiêu : - Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng. -Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày. - Giáo dục học sinh lòng yêu thích môn văn. II. chuẩn bị : GV :Tranh, ảnh quang cảnh một số vườn cây, công viên, đường phố, cánh đồng nương rẫyBút dạ, giấy. HS : SGK, đọc trước bài văn tả cảnh “Buổi sớm trên cánh đồng” III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: - Cả lớp và giáo viên nhận xét. - Giáo viên nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh. Bài tập 2: - Giáo viên giới thiệu một vài tranh, ảnh minh hoạ. - Giáo viên kiểm tra kết quả quan sát của học sinh. - Giáo viên và học sinh nhận xét và chốt lại. Ví dụ: Về dàn ý sơ lược tả một buổi sáng trong một công viên. + Mở bài: Giới thiệu bao quát cảnh yên tĩnh của công viên vào buổi sớm. + Thân bài: (Tả các bộ phận của cảnh vật) - Cây cối, chim chóc, những con đường. - Mặt hồ, người tập thể dục, đi lại. + Kết bài: Em rất thích đến công viện vào những buổi sáng mai. 4. Củng cố - Giáo viên nhận xét tiết học. 5 Hướng dẫn về nhà: - Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý. - 2 HS nêu , lớp theo dõi, nhận xét. - Học sinh đọc nội dung bài tập 1. - Học sinh đọc thầm và trao đổi các câu hỏi. - Một số học sinh thi nối tiếp nhau trình bày ý kiến. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. + Học sinh dựa vào quan sát tự lập dàn ý. + Trình bày nối tiếp dàn ý. + Một học sinh trình bày bài làm tốt nhất. Các học sinh khác bổ sung, sửa chữa vào bài của mình. Thể dục Giới thiệu chương trình thể dục lớp 5 trò chơi “ Kết bạn, chạy đổi chỗ vỗ tay nhau. ” I. Mục tiêu : - Biết được những nội dung cơ bản của chương trình và một số quy định, yêu cầu trong các giờ học Thể dục. - Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng,cách chào, báo cáo, cách xin phép ra vào lớp. - Biết chơi và tham gia một số trò chơi. II. Địa điểm- phương tiện - Trên sân trường . Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn luyện tập. - 1 còi . III. Hoạt động dạy và học. hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. Phần mở đầu ( 6-10’) - GV yêu cầu Hs tập hợp phổ biến nội quy tập , chấn chỉnh đội ngũ . 2. Phần cơ bản ( 18 -22’) a- Giới thiệu chương trình thể dục lớp 5 ( 10 -12’) b- Trò chơi vận động ( 8-10’) GV cho hs chơi trò chơi - Nêu luật chơi - Phổ biến cách chơi - GV quan sát, biểu dương động viên khuyến khích kịp thời . 3- Phần kết thúc : ( 4-6’) - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét đánh giá kết qủa học bài và giao bài về nhà . - Hs tập hợp lớp theo 4 tổ theo yêu cầu x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x X - Đứng tại chỗ vỗ tay hát . - Chơi trò thi đua xếp hàng nhanh - Hs nghe, nắm được nội dungchương trình: - Đội hình đội ngũ. - Bài thể dục lớp 5 - Môn thể thao tự chọn - Trò chơi vận động. - Chơi trò chơi “ Kết bạn, chạy đổi chỗ vỗ tay nhau” . - Tập hợp học sinh theo đội - Hs chơi theo hiệu lệnh của GV - Cho Hs thực hiện động tác thả lỏng . - Hs thực hiện tốt nội quy của mình . -------------------------------------------- Tiếng anh GV chuyên dạy Kỹ thuật đính khuy hai lỗ (Tiết 1) i. mục tiêu : - Biết cách đính khuy hai lỗ. - Đính được ít nhất một khuy 2 lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn. - Rèn luyện tính cẩn thận. ii. chuẩn bị GV : Mẫu đính khuy 2 lỗ. HS : kim, chỉ, vải, khuy 1 số loại 2 lỗ. III. Hoạt động dạy và học: hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - KT đồ dùng học tập của HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Phát triển bài : Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu mẫu đính khuy 2 lỗ hình 1b. gKhuy còn gọi là cúc, hoặc (nút) được làm bằng nhiều chất liệu khác nhau khuy được đính vào vải bằng các đường khâu 2 lỗ khuy khuy được cài qua lỗ khuyết để gài 2 nẹp áo. Hoạt động 2: HD thao tác kỹ thuật. - GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tiếp các bước trong quy trình đính khuy. - GV quan sát, uốn năn. - GV sử dụng khuy có kích thước lớn hơn và HD kỹ cách đặt khuy vạch dấu đính khuy (hình 4 sgk). - HD HS quan sát hình 5, 6 (sgk). + Chú ý cách lên kim không qua lỗ khuy để quấn chỉ quanh chân khuy chặt - GV HD nhanh 2 lần các bước: - GV tổ chức cho HS gấp nẹp, vạch dấu khuy. 4. Củng cố - GV nhận xét giờ học. 5. Hướng dẫn về nhà : - Vận dụng vào thực tế. - HS hát. - HS quan sát 1 số mẫu, nhận xét đặc điểm, kích thước, màu sắc, khoảng cách giữa các khuy. - HS đọc lướt nội dung mục II. - HS vạch dấu vào các điểm đính khuy. - 1g 2 em lên bảng thực hiện các thao tác trong bước 1 (hình 2 sgk) . - HS nêu cách quấn chỉ quanh chân khuy và kết thúc đính khuy. - HS nêu lại và thực hiện các thao tác đính khuy. - HS nêu lại cách đính khuy 2 lỗ. Thứ bảy, ngày 1 tháng 9 năm 2012 Địa lý Việt nam đất nước chúng ta I. Mục tiêu: - Mô tả được vị trí hình dạng, diện tích lãnh thổ Việt Nam. Biết những thuận lợi và khó khăn do vị trí đem lại cho nước ta. -Những nước giáp phần đất liền nước ta:Trung Quốc, Lào, Cam- pu- chia - Ghi nhớ phần diện tích đất liền nước ta: khoảng 330.000 ki-lô- mét- vuông - Chỉ được vị trí và giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ. - Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên, đất nước Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: GV : + Bản đồ địa lý Việt Nam. + Quả địa cầu + lược đồ. HS : SGK, VBT III. các hoạt động dạy học: hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra : - Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Phát triển bài. Hoạt động 1. Vị trí địa lí và giới hạn. ? Đất nước Việt Nam gồm có những bộ phận nào? ? Chỉ vị trí đất liền của nước ta trên bản đồ. ? Phần đất liền nước nào? ? Biển bao bọc phía nào phần đất liền? ? Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta? - Học sinh chỉ vị trí của nước ta trên bản đồ, quả địa cầu. ? Vị trí nước ta có thuận lợi gì? Hoạt động 2: Hình dạng và diện tích: ? Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì? ? Nơi hẹp ngàng nhất là bao nhiêu? ? Diện tích lãnh thổ nước ta? Km2. ? So sánh nước ta với một số nước trong bảng số liệu? - Giáo viên và học sinh nhận xét. Hoạt động 3: Trò chơi tiếp sức (4 nhóm) - Giáo viên đánh giá nhận xét từng đội chơi. 4. Củng cố - Giáo viên tóm tắt nội dung, củng cố khắc sâu. 5. Hướng dẫn về nhà - Ôn lại bài và chuẩn bị bài sau: Địa hình và khoáng sản. * Làm việc theo cặp: - Học sinh quan sát hình 1 (sgk) thảo luận cặp và trả lời câu hỏi. - Đất liên, biển, đảo và quần đảo. - Học sinh lên bảng chỉ. + Trung Quốc, Lào, Cam-Phu-Chia. + Đông nam, tây nam (Biển đông). + Cát Bà Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phú Quốc Hoàng sa, Trường sa. - Nằm trên bán đảo Đông Dương có cùng biển thông với đại dương giao lưu với các nước: đường bộ, đường biển và đường không). *Làm việc theo nhóm + Học sinh đọc trong sgk, quan sát hình 2 và bảng số liệu rồi thảo luận. + Đại diện các nhóm lên trình bày. + Học sinh nêu kết luận: (sgk) - Mỗi nhóm lần lượt chỉ và nêu tên một số đảo và quần đảo của nước ta trên bản đồ Việt Nam. - Học sinh kết luận. Thể dục Cách chào, báo cáo khi bắt đầu, kết thúc giờ học I. Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác đội hình đội ngũ. - Trò chơi “Lò cò tiếp sức” chơi đúng luật. - Rèn kỹ năng tập luyện thể dục thể thao cho cơ thể khoẻ mạnh. II. Địa điểm - phương tiện: - Sân trường, còi, lá cờ đuôi nheo, kẻ sân. III. Hoạt đông day hoc: hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. Phần mở đầu - Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ. - Cho HS khởi động - Chơi trò chơi. 2. Phần cơ bản: a. Đội hình đội ngũ: - Ôn cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra vào lớp. - Giáo viên điều khiển lớp tập tại sân trường. - Giáo viên quan sát nhận xét. b. Trò chơi vận động: - Hướng dẫn trò chơi: “ Lò cò tiếp sức” - Giáo viên giải thích và quy định cách chơi. - Tổ chức cho HS tham gia trò chơi 3. Phần kết thúc: -Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài học. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại bài. * * * * * * * * * * * * X - HS nhắc lại nội"quy luyện tập. - Trò chơi: “ Tìm người chỉ huy”. - Học sinh theo dõi. - Học sinh hoạt động dưới sự điều khiển của tổ trưởng. - Các tổ thi đua trình diễn. - Học sinh khởi động tại chỗ. - Học sinh chơi trò chơi đến hết giơ. - Học sinh thư giãn, thả lỏng.
Tài liệu đính kèm: