Tiếng Việt
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KÌ I (tiết 1)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc trôi chảy , lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 2, 3 bài thơ, đoạn thơ dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong sách giáo khoa.
- Học sinh khá giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
II. Chuẩn bị: Săm các bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
TUẦN 10 (Từ ngày 25/ 10 đến ngày296/ 10) ************************* Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010. Tiếng Việt ÔN TẬP TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KÌ I (tiết 1) I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc trôi chảy , lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 2, 3 bài thơ, đoạn thơ dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong sách giáo khoa. - Học sinh khá giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. II. Chuẩn bị: Săm các bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp. 2. Kiểm trabài cũ (khoảng 3 -5 phút): Kiểm tra HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài: Đất Cà Mau. HS1.Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao? HS2. Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào? HS3. Nêu ND của bài? 3.Dạy - học bài mới : -GV giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.(khoảng 20 phút) -Yêu cầu HS lên bốc thăm chọn bài (chuẩn bị bài 2 phút), đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi trong bài hoặc trong đoạn vừa đọc. -GV nhận xét ghi điểm (kiểm tra khoảng ¼ số học sinh.) - Yêu cầu học sinh khá giỏi đọc diễn cảm. HD2:Làm các bài tập 2..(khoảng 10 phút) -Gọi HS đọc bài tập 2 SGK/95. -GV phát phiếu học tập cho HS, tổ chức cho HS làm vào phiếu học tập. - Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng. -GV nhận xét chốt lại kết quả đúng: -HS lần lượt từng HS lên bốc thăm rồi về chỗ chuẩn bị. -HS thứ tự lên đọc bài đã bốc thăm được. -Nhận xét bạn đọc bài. - Đọc yêu cầu đề bài. -Trao đổi theo cặp hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập, một nhóm lên bảng làm vào bảng phụ. -Đổi chéo phiếu nhận xét bài bạn. Chủ điểm Tên bài Tác giả Nội dung Việt Nam Tổ quốc em Sắc màu em yêu Phạm Đình Aân *Em yêu tất cả những sắc màu gắn với cảnh vật, con người trên đất nước Việt Nam. Cánh chim hoà bình Bài ca về trái đất Định Hải *Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ gìn trái đất bình yên, không có chiến tranh. Ê – mi- li- con Tố Hữu *Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu trước Bộ Quốc phòng Mĩ để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam. Con người vối thiên nhiên Tiếng đàn ba-la-lai ca trên sông Đà Quang Huy *Cảm xúc của tác giả trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trường thuỷ điện sông Đà vào một đêm trăng đẹp. Trước cổng trời Nguyễn Đình Ảnh *Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của một vùng cao. 4.Củng cố - Dặn dò :(khoảng 2-3 phút) -GV nhận xét tiết học. -Nhắc những em chưa kiểm tra đọc về nhà luyện đọc tiết sau tiếp tục kiểm tra. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: Giúp HS: -Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân. -Giáo dục học sinh làm bài cẩn thận chính xác. II-Chuẩn bị: -Giáo viên: Nôïi dung ôn tập. II. Các hoạt động dạy - học: 1-Ổn định: Nề nếp. 2.Kiểm tra (khoảng 5 phút): Gọi 2 HS lên bảng làm 2 phần bài tập sau (HS dưới lớp làm vào giấy nháp.) Viết số đo dưới dạng số thập phân theo đơn vị đã cho: a) 3m 4cm = .............m b) 6m 12cm = ............. m 2m2 4dm2 = ............. m2 1m2 15dm2 = . m2 2kg 15g = ............. kg 4 tạ 2kg = ............. tạ -GV nhận xét ghi điểm. 3. Dạy – học bài mới: Giới thiệu – Ghi đề. Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ 1: Làm bài tập 1. .(khoảng 5 phút) -Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. -Tổ chức cho HS tự làm bài. -GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng. -Nhận xét chốt lại cách làm. *Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân cóù đơn vị đo bằng mét. a) 3m 6dm = 3,6m; b) 4dm = 0,4m c) 34m 5cm = 34,05m ; d) 345cm = 3,45m (Gọi HS trung bình hoặc còn yếu lên làm bài tập này) + GV kiểm tra kết quả. H-Muốn viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân ta làm như thế nào? HĐ 2: Làm bài tập 2. (khoảng 5 phút) -GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào phiếu bài tập. -Nhận xét bài chốt lại. Bài 2: Viết số đo thích hợp vào ô trống -Giáo viên phát phiếu học tập : Đo bằng tấn Đo bằng ki – lô-gam 3 tấn 3000kg 0,502 tấn 502kg 2,5 tấn 2500kg 0,021 tấn 21kg H-Muốn đổi từ đơn vị từ đơn vị lớn sang đơn vị bé ta làm thế nào? H-Muốn đổi từ đơn vị từ đơn vị lớn sang đơn vị bé ta làm thế nào? HĐ3: Làm bài tập 3 và 4:.(khoảng 10 phút) -Gọi HS đọc bài và tự làm bài. -Gv theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng. -Nhận xét và chốt lại cách làm. Bài 3: Viết STP thích hợp vào chỗ chấm. a) 42dm 4cm = 42,4dm b) 59cm 9mm = 56,9cm c) 26m 2cm = 26,02m Bài 4 Viết số TP thích hợp vào chỗ chấm: a) 3kg 5g = 3,005kg; b) 30g = 0,03kg c) 1103g = 1,103kg HĐ 4: Làm bài tập 5. .(khoảng 7 phút) -Gọi HS đọc yêu cầu và tự làm bài. - Yêu cầu HS nhìn vào hình vẽ và cho biết: – Túi cam nặng bao nhiêu? Gợi ý: Đối với HS còn yếu: + Quan sát 2 đĩa cân đã thăng bằng chưa? Để biết túi cam cân nặng bao nhiêu nhìn vào đâu? + Hãy viết số đó theo đơn vị ki – lô – gam? + Hãy viết số đó theo đơn vị gam? 4. Củng cố –Dặn dò:(khoảng 3 phút) + Nhắc lại nội dung luyện tập. Nhận xét tiết. + Về nhà xem lại bài, làm bài vở BT. HS nêu yêu cầu, tự làm cá nhân và nêu kết quả. -Lớp nhận xét bổ sung. -Học sinh trả lời. -Học sinh đọc đề tìm hiểu đề. -Học sinh cá nhân làm vào phiếu học tập. -Một học sinh lên bảng điền vào bảng phụ. Học sinh trả lời, lớp bổ sung. -HS đọc bài và tự làm bài. -HS làm cá nhân đọc kết quả; đổi vở chữa bài (kiểm tra chéo). -HS làm cá nhân đọc kết quả; đổi vở chữa bài (kiểm tra chéo) 1kg 800g 1kg 800g = 1800g 1kg 800g = 1,8kg – Nhìn vào khối lượng các quả cân (vì 2 đĩa cân thăng bằng) Đạo đức TÌNH BẠN (Tiết 2) I.Mục tiêu: -Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn. - Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày. -Biết bày tỏ tình cảm thân ái, đoàn kết và sẵn sàng giúp đỡ bạn bè khi cần thiết. Biết được ý nghĩa của tình bạn. II. Chuẩn bị : HS : Tự nghiên cứu bài tập ở sách giáo khoa và liên hệ thực tế GV : Phiếu bài tập III. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định:2. Kiểm tra bài cũ (khoảng 3 -5 phút): Gọi HS trả lời câu hỏi: HS1: Em cần phải làm gì để tình cảm bạn bè ngày càng thêm khăng khít? HS2: Nêu một trường hợp bạn bè đã sẵn lòng giúp đỡ bạn? -GV nhận xét đánh giá. 3. Dạy học bài mới : Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động dạy Hoạt động học -Giới thiệu bài. HĐ 1:Đóng vai ( bài tập 1, SGK)..(khoảng 10 phút) - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và đóng vai các tình huống của bài tập 1. -GV nói thêm việc làm sai trái của bạn có thể là: vứt rác không đúng nơi quy định, quay cóp khi kiểm tra, không làm bài ở nhà lên lớp mượn bài bạn chép, -Yêu cầu các nhóm thảo luận và đóng vai, GV theo dõi giúp đỡ. -Tổ chức cho các nhóm lên đóng vai. -Yêu cầu lớp nhận xét qua phần trình bày của các nhóm với những yêu cầu sau: 1)Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn làm điều sai? Em có sợ bạn giận khi em khuyên ngăn bạn không? 2) Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn không cho em làm điều sai trái? Em có giận, có trách bạn không? 3) Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong khi đóng vai của nhóm? Cách ứng xử nào phù hợp? Vì sao? - GV kết luận: Cần khuyên ngăn, góp ý khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ. Như thế mới là người bạn tốt. HĐ 2:Tự liên hệ..(khoảng 10 phút) -GV nêu yêu cầu: HS liên hệ thực tế bản thân để nhận ra những việc làm đúng / sai về cách đối xử với bạn bè để khắc phục điểm sai của bản thân. -Yêu cầu HS trao đổi với bạn bên cạnh về việc làm của mình. -Tổ chức cho HS trình bày trước lớp. -GV nhận xét và chốt lại những việc làm (đúng sai)thể hiện suy nghĩ của các em và tuyên dương những nhóm có những việc làm đúng và tốt cho tình bạn. GV kết luận: Tình bạn đẹp không phải tình tự nhiên đã có mà mỗi người chúng ta cần phải cố gắng vun đắp, giữ gìn. HĐ 3:HS hát, kể chuyện, đọc thơ, đọc ca dao, tục ngữ về chủ đề tình bạn ( bài tập 3, SGK)..(khoảng 10 phút) -GV tổ chức cho HS lần lượt đọc theo dãy bàn đọc những câu ca dao tục ngữ nói về tình bạn. -GV nhận xét nhóm nào đọc được nhiều hơn là nhóm thắng. Nhóm thua phải hát tặng nhóm thắng một bài hát. 4. Củng cố – Dặn dò: (khoảng 2-3 phút) -Gọi HS đọc lại ghi nhớ. -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS luôn đối xử tốt với bạn, Chuẩn bị bài tiếp theo. -Lớp chia 4 nhóm. -Nắm bắt nội dung cần đóng vai. -HS tập đóng vai trong nhóm. -Các nhóm lên thể hiện phần đóng vai của mình. -Nhận xét phần đóng vai của bạn qua các gợi ý của GV. -Theo dõi lắng nghe. -HS trao đổi với bạn bên cạnh về việc làm của mình. -HS trình bày cá nhân trước lớp, HS khác nhận xét. -HS đọc nối tiếp theo dãy bàn. -Nhận xét phân thắng / thua. -1 em đọc ghi nhớ. Khoa học PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I.Mục tiêu: -HS nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ. -HS có ý thức chấp hành đúng luật giao thông và cẩn thận khi tham gia giao thông. II.Chuẩn bị: GV:Tranh SGK phóng to, một số biển báo giao thông thường gặp Hình minh hoạ ở ... nếp lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Phần này kết hợp kiểm tra ở phần bài mới. 3. Dạy học bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: Hướng dẫn làm bài.(khoảng 3-5 phút) -GV phát phiếu bài tập cho từng cá nhân. -GV nêu yêu cầu khi làm bài: Đây là tiết kiểm tra: Đọc – hiểu, luyện từ và câu, các em đọc kĩ bài và khoanh trước chữ cái chỉ ý trả lời đúng. HĐ2: HS làm bài:.(khoảng 30 phút) -Yêu cầu HS làm bài. -GV theo dõi, quan sát HS làm bài. -Thu bài. 4. Củng cố – Dặn dò: (khoảng 2 phút) -GV nhận xét tiết kiểm tra. -Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau kiểm tra tập làm văn. -Nhận đề kiểm tra. -Lắng nghe, nắm bắt. -HS làm bài cá nhân vào giấy kiểm tra. -Nộp bài. -Lắng nghe, nắm bắt. Đề chẵn: Bài kiểm tra đọc A – Đọc thầm bài : Mầm non B. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng? 1.Mầm non ép mình nằm im trong mùa nào? a. Mùa xuân b. Mùa hè c. mùa thu d. mùa đông 2. Trong bài thơ, mầm non được nhân hoá bằng cách nào? a. Dùng các động từ chỉ hành động của người để kể, tả về mầm non. b. Dùng các tính từ chỉ hành động của người để miêu tả về mầm non. c. Dùng đại từ chỉ người để chỉ mầm non. 3. Nhờ đâu mầm non nhận ra mùa xuân về? a. Nhờ những âm thanh rộn ràng, náo nức của cảnh vật mùa xuân b. Nhờ sự êm ắng của mọi vật trong mùa xuân c. Nhờ màu sắc tươi tắn của cỏ cây hoa lá. 4. Em hiểu rừng cây trông thưa thớt, như chỉ cuội với cành nghĩa là thế nào? a. Rừng thưa thớt vì rất ít cây. b. Rừng thưa thớt vì cây không có lá c. Rừng thưa thớt vì toàn lá vàng. 5. Ý chính của bài thơ là gì? a. Miêu tả mầm non. b. Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân c. Miêu tả sự chuyển mùa kì diệu của thiên nhiên. 6. Trong câu nào dưới đây, từ mầm non được dùng với nghĩa gốc? a. Bé đang học ở trường mầm non. b. Thiếu niên nhi đồng là mầm non của đất nước. c. Trên cành cây có những mầm non mới nhú 7. Hối hả có nghĩa là: a. Rất vội vã, muốn làm việc gì đó cho thật nhanh. b. Mừng vui phấn khởi vì được như ý. d. Vất vả và dốc hết sức làm cho thật nhanh. 8. Từ thưa thớt thuộc từ loại nào? a. danh từ b. tính từ c. động từ 9. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy? a. nho nhỏ, lim dim, mặt đất, hối hả, lất phất, thưa thớt. b. nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất, lặng im, thưa thớt, róc rách. c. nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất, rào rào, thưa thớt, róc rách. 10. Tìm một từ trong bài thơ đồng nghĩa với từ im ắng. a. lặng im b. nho nhỏ Kiểm tra – Môn Tiếng Việt lớp 5 Đề lẻ: Bài kiểm tra đọc A – Đọc thầm bài : Mầm non B. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng? 1. Trong bài thơ, mầm non được nhân hoá bằng cách nào? a. Dùng đại từ chỉ người để chỉ mầm non. b. Dùng các động từ chỉ hành động của người để kể, tả về mầm non. c. Dùng các tính từ chỉ hành động của người để miêu tả về mầm non. 2.Mầm non ép mình nằm im trong mùa nào? a. Mùa xuân b. Mùa thu c. mùa hè d. mùa đông 3. Em hiểu rừng cây trông thưa thớt, như chỉ cội với cành nghĩa là thế nào? a. Rừng thưa thớt vì cây không có lá b. Rừng thưa thớt vì toàn lá vàng. c. Rừng thưa thớt vì rất ít cây. 4. Nhờ đâu mầm non nhận ra mùa xuân về? a. Nhờ màu sắc tươi tắn của cỏ cây, hoa lá. b. Nhờ sự êm ắng của mọi vật trong mùa xuân c. Nhờ những âm thanh rộn ràng, náo nức của cảnh vật mùa xuân. 5. Ý chính của bài thơ là gì? a. Miêu tả sự chuyển mùa kì diệu của thiên nhiên. b. Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân c. Miêu tả mầm non. 6 . Từ thưa thớt thuộc từ loại nào? a. tính từ b. danh từ c. động từ 7. Hối hả có nghĩa là: a. Mừng vui phấn khởi vì được như ý. b. Vất vả và dốc hết sức làm cho thật nhanh. c. Rất vội vã, muốn làm việc gì đó cho thật nhanh. 8. Trong câu nào dưới đây, từ mầm non được dùng với nghĩa gốc? a. Thiếu niên nhi đồng là mầm non của đất nước. b. Trên cành cây có những mầm non mới nhú c. Bé đang học ở trường mầm non. 9. Tìm một từ trong bài thơ đồng nghĩa với từ im ắng. a. nho nhỏ b. lim dim c. lặng im 9. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy? a. nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất, rào rào, thưa thớt, róc rách. b. nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất, lặng im, thưa thớt, róc rách. c. nho nhỏ, lim dim, mặt đất, hối hả, lất phất, thưa thớt. c. lim dim. 3. Chấm bài – Nhận xét: BDPĐToán: LUYỆN ĐỔI ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG I.Mục tiêu: -Chuyển đổi số đo độ dài, số đo diện tích thành số đo có đơn vị cho trước; giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số. -HS thực hiện làm tốt các bài tập trong SGK. -HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học. II. Hoạt động dạy và học: -GV nhận xét ghi điểm. 3. Dạy - học bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học -Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học. -GV nêu vì đây là bài ôn tập các dạng bài mà HS đã được làm nhiều, GV tổ chức cho HS tìm hiểu đề bài 1 lần và sau đó thứ tự lên bảng gọi HS lên bảng làm lớp làm vào vở. HĐ 1: Thực hiện tìm hiểu yêu cầu các bài tập và làm bài Bài 1: Viết số thích hợp và chỗ chấm: a) 3km5m = .km b)7kg 4g = kg c) 1ha 430m2 = ha 6m 5dm = m 2tấn 7kg = tấn 17 ha 34m2 = .ha Bài 2: Trong các số đo độ dài dưới đây, những số nào bằng 11,02km: 11,20km 11,02km 11,020km1,02km 11km 20m. 11,02km 11020m . 11,02km Bài 3: Viết các số thập phân thích hợp vào chổ chấm: a) 4m 85cm = m b) 72ha = . km2 --HS nêu các vướng mắc trong các bài toán. -HS thứ tự lên bảng làm, lớp làm vào vở. -HS nhận xét bài bạn trên bảng. -Chấm bài chéo nhau. Bài 4: Tóm tắt: 12 hộp: 180 000 đồng 36 hộp: .đồng? Bài giải: Cách 1: Cách 2: Giá tiền của một hộp đồ dùng là: 36 hộp gấp 12 hộp số lần là: 180 000 : 12 = 15 000 (đồng) 36 : 12 = 3 (lần) Mua 36 hộp đồ dùng như thế phải trả số tiền là: Số tièn phải trả để mua 36 hộp đồ dùng là: 15000 x 36 = 540 000 (đồng) 180 000 x 3 = 540 000(đồng) Đáp số : 540 000 đồng Đápsố : 540 000 đồng. -Trong quá trình sửa bài, GV có thể cho HS nêu cách làm bài, cách giải toán tỉ lệ. 4. Củng cố - Dặn dò :(khoảng 2-3 phút) -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bị bài tiếp theo. -HS nêu cách làm bài, cách giải toán tỉ lệ. Lịch sử BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP I. Mục tiêu: - HS biết được ngày 2 tháng 9 năm 1945 tại quảng trường Ba Đình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản “ Tuyên ngôn độc lập” khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hòa và ngày 2 tháng 9 trở thành ngày Quốc khánh của nước ta. - Hiểu được ý nghĩa của ngày lịch sử trọng đại này. - Tự hào về trang sử vẻ vang của dân tộc. II.Chuẩn bị: GV:- Hình Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập. -Tranh về quảng trường Ba Đình ngày 2 tháng 9 năm 1945. HS: Tìm hiểu trước nội dung bài. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ (khoảng 3 -5 phút): Gọi HS trả lời câu hỏi: HS1. Mùa thu năm 1945 nước ta có sự kiện lịch sử gì diễn ra? -GV nhận xét ghi điểm từng học sinh. 3. Dạy – học bài mới : -GV giới thiệu: – GV ghi đề lên bảng. Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: Tìm hiểu:không khí tưng bừng và diễn biến chính của buổi lễ:.(khoảng 15 phút) + Yêu cầu học sinh đọc nội dung sgk và quan sát tranh Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn độc lập tại quảng trường Ba Đình trong ngày 2/ 9/ 1945 thảo luận nhóm, nội dung: H. Mô tả không khí tưng bừng và nêu diễn biến chính của buổi lễ Quốc khánh 2/ 9/ 1945? + Yêu cầu đại diện nhóm trình bày trước lớp,GV nhận xét và chốt lại: *2. 9. 1945 Hà Nội tưng bừng màu đỏ, một vùng trời bát ngát cờ, đèn và hoa, nhà máy, hiệu buôn đều nghỉ: dòng người từ khắp các ngả đều xuống đường tập trung về quảng trường Ba Đình. *Diễn biến buổi lễ: 14 giờ buổi lễ bắt đầu: Chủ Tịch Hồ Chí Minh cùng các vị trong chính phủ lâm thời bước lên lễ đài. Nhân dân hoan hô vang dậy. Dáng điệu khoan thai Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn độc lập * Không khí trong ngày này của toàn dân thật náo nức, tưng bừng, ai cũng chờ đợi giây phút trọng đại, thiêng liêng này Buổi lễ diễn ra thật trang trọng song cũng hết sức gần gũi, thân mật HĐ2: Tìm hiểu nội dung trích của bản Tuyên ngôn độc lập và ý nghĩa lịch sử..(khoảng 15 phút) +Yêu cầu học sinh tìm hiểu sgk trả lời câu hỏi: H: Bản “Tuyên ngôn độc lập” Bác Hồ thay mặt nhân dân Việt Nam tuyên bố điều gì? “ Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và đọc lập, giữ vững quyền đọc lập tự do ấy” H. Trong buổi lễ, nhân dân đã thể hiện ý chí của mình vì độc lập, tự do như thế nào? H: Nêu ý nghĩa lịch sử của buổi lễ trọng đại này? ( Đây là buổi lễ khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. Hằng năm ngày 2 tháng 9 trở thành ngày Quốc khánh của nước ta.) 4. Củng cố – Dặn dò: (khoảng 2-3 phút) + Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ sách giáo khoa. + Dặn về nhà học bài, chuẩn bị bài tiếp theo. HS tìm hiểu bài thảo luận nhóm, cử thư ký ghi kết quả. Đại diện nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác bổ sung. 2-3 em nhắc lại ý chốt ghi bảng . Cá nhân thực hiện trả lời. Cứ mỗi câu 2-3 HS trả lời HS khác nhận xét bổ sung. 1-2 em đọc phần ghi nhớ. Nghe, thực hiện chuyển tiết. Thứ năm ngày 28 tháng 10 năm 2010 Kiểm tra định kỳ giữa học kỳ 1 Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010 CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KỲ I *********************************************
Tài liệu đính kèm: