Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 12 - Trường TH Trần Quốc Toản

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 12 - Trường TH Trần Quốc Toản

Tập đọc: Mùa thảo quả

I. Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm bài văn , nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh , màu sắc , mùi vị của rừng thảo quả.

- Hiểu nội dung : vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK )

II.Đồ dùng dạy học

- Tranh minh hoạ trang 113, SGK.Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

 

doc 30 trang Người đăng hang30 Lượt xem 694Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 12 - Trường TH Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 12 
Thứ
Môn
Tên bài dạy
Chào cờ
Chào cờ
Tập đọc
Mùa thảo quả
Hai
Toán
Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;....
Khoa học
Sắt, gang, thép
Đạo đức
Kính già, yêu trẻ
Thể dục
GV chuyên dạy
Chính tả
Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường
Ba
Toán
Luyện tập
LTVC
Nghe-viết: Mùa thảo quả
Lịch sử
Vượt qua tình thế hiểm nghèo
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Tập đọc
Hành trình của bầy ong
Tư
Toán
Nhân một số thập phân với một số thập phân
Địa lý
Công nghiệp
Kỹ thuật
GV chuyên dạy
Thể dục
GV chuyên dạy
Tập làm văn
Cấu tạo của bài văn tả người
Năm
Toán
Luyện tập
Khoa học
Đồng và hợp kim của đồng
Mỹ thuật
GV chuyên dạy
SHTT
SHTT
Toán
Luyeän taäp taû ngöôøi (Quan saùt vaø löïa choïn chi tieát)
Sáu
LTVC
Luyện tập về quan hệ từ
Âm nhạc
GV chuyên dạy
Tập làm văn
Luyện tập tả người
 Thứ 2 ngày 9 tháng 11 năm 2009
Tập đọc: Mùa thảo quả
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn , nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh , màu sắc , mùi vị của rừng thảo quả.
- Hiểu nội dung : vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK )
II.Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trang 113, SGK.Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc bài thơ Tiếng vọng và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng và lần lượt trả lời từng câu hỏi.
+ Vì sao tác lại day dứt về cái chết của con chim sẻ?
+ Bài thơ nói với chúng ta điều gì?
2/ Bài mới: 
HĐ1: Luyện đọc
- Một HS khá giỏi đọc toàn bài
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài (2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- HS đọc bài theo trình tự:
+ HS 1: Thảo quả trên rừng...nếp khăn. 
+ HS 2: Thảo quả ... không gian.
+ HS 3: Sự sống ... nhấp nháy vui mắt.
- Gọi HS đọc phần Chú giải.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối từng đoạn.
- GV đọc mẫu.
- 1 HS đọc trước lớp.
HĐ2: Tìm hiểu bài
+ Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?
+ Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
+ Các từ hương, thơm được lặp lại cho ta thấy thảo quả có mùi hương đặc biệt.
+ Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh. 
+ Qua một năm... Một năm nữa... lấn chiếm không gian. 
+ Hoa thảo quả này ở đâu?
+ Dưới gốc cây.
+ Khi thảo quả chín rừng có gì đẹp?
+ Rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, ngập hương thơm. Sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng, say ngây và ấm nóng. Thảo quả như những đốm lửa hồng, nhấp nháy.
+ Đoạn bài văn em cảm nhận được điều gì?
+ Vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả qua miêu tả đặc sắc của nhà văn.
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính.
HĐ3: Thi đọc diễn cảm
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài.
+ Treo bảng phụ có đoạn văn chọn đọc diễn cảm.
+ Đọc mẫu.
+ HS theo dõi để tìm cách đọc.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ 2HS ngồi cạnh nhau luyện đọc.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
- 3 đến 5 HS đọc diễn cảm.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Hành trình của bầy ong.
 ___________________________
Toán: Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;......
I. Mục tiêu: 
- Biết nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,...
- Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
II. Các hoạt động dạy học	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ:
Tính:
2,3 x 7	12,4 x 5	56,02 x 14
- HS lên bảng làm bài.
2/ Bài mới:
HƯỚNG DẪN NHÂN NHẨM MỘT SỐ TẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,...
a. Ví dụ 1: GV nêu ví dụ: Hãy thực hiện phép tính 27,867 x 10
- 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm bài vào vở nháp.
 27,867
 10
 278,670
- Nhận xét phần đặt tính và tính của HS.
- GV nêu: Vậy ta có 27,867 x 10 = 278,67
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10.
- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
+ Suy nghĩ để tìm cách viết 27,867 thành 278,67.
+ Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên phải một chữ số thì ta được số 278,67.
+ Vậy khi nhân một số thập phân với 10 ta có thể tìm được ngay kết quả bằng cách nào?
+ Vậy khi nhân một số thập phân với 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số là được ngay tích.
b. Ví dụ 2
- GV nêu ví dụ: Hãy đặt tính và thực hiện phép tính 53,286 x 100
- 1 HS lên bảng thực hiện phép tính, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
 53,286
 100
 5328,600
- GV nhận xét phần đặt tính và và kết quả tính của HS.
- Vậy 53,286 x 100 bằng bao nhiêu?
- HS cả lớp theo dõi.
- HS nêu: 53,286 x 100 = 5328,6.
+ Hãy nêu rõ các thừa số và tích trong phép nhân 53,286 x 100 = 5328,6.
+Các thừa số là 53,286 và 100, tích 5328,6.
+ Hãy tìm cách để viết 53,286 thành 5328,6. 
+ Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 53,286 sang bên phải hai chữ số thì ta được số 5328,6.
+ Vậy khi nhân một số thập phân với 100 ta có thể tìm được ngay kết quả bằng cách nào?
+ Vậy khi nhân một số thập phân với 100 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy sang bên phải hai chữ số là được ngay tích.
c. Quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,...
- GV hỏi: Muốn nhân một số thập phân với 10 ta làm như thế nào?
- HS: Muốn nhân một số thập phân với 10 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số.
- Muốn nhân một số thập phân với 100 ta làm như thế nào?
- Muốn nhân một số thập phân với 100 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số.
- Dựa vào cách nhân một số thập phân với 10, 100 em hãy nêu cách nhân một số thập phân với 1000.
- Muốn nhân một số thập phân với 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải ba chữ số.
- Hãy nêu quy tắc nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,...
- 3 đến 4 HS nêu trước lớp.
LUYỆN TẬP – THỰC HÀNH
Bài 1: GV yêu cầu HS tự làm bài.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột tính, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài toán. 
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV viết lên bảng để làm mẫu một phần:
12,6m = .......cm
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 0,586m = 85,6cm
 5,75dm = 57,5cm
 10,4dm = 104cm
Bài 3: HDHS khá, giỏi làm bài
 GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS khá, giỏi làm bài vào vở bài tập. 
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
____________________________
Khoa học: Sắt, gang, thép
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Nêu được nguồn gốc và một số tính chất của sắt, gang, thép.
- Kể được một số ứng dụng của gang, thép trong đời sống và trong công nghiệp.
- Biết cách bảo quản các đồ dùng được làm từ sắt, gang, thép trong gia đình.
II.Đồ dùng dạy học: 
 - Hình minh hoạ trang 48, 49 SGK.
 - GV mang đến lớp: kéo, đoạn dây thép ngắn, miếng gang . Phiếu học tập.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng trả lời về nội dung bài trước, 
+ Em hãy nêu đặc điểm và ứng dụng của tre?
+ Em hãy nêu đặc điểm và ứng dụng của mây, song?
2/ Bài mới: 
Nội dung 1
NGUỒN GỐC VÀ TÍNH CHẤT CỦA SẮT, GANG, THÉP
- Chia HS thành nhóm mỗi nhóm 4 HS.
- HS chia nhóm và nhận đồ dùng học tập sau đó hoạt động trong nhóm.
- 1 HS đọc tên các vật vừa được nhận.
- Đọc: kéo, dây thép, miếng gan.
- 1 nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp, cả lớp bổ sung.
- GV nhận xét kết quả thảo luận của HS, sau đó yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
- Trao đổi trong nhóm và trả lời.
+ Gang, thép được làm ra từ đâu?
+ Gang, thép được làm ra từ quặng sắt.
+ Gang, thép có điểm nào chung?
+ Gang, thép đều là hợp kim của sắt và các bon.
+ Gang, thép khác nhau ở điểm nào?
+ Gang rất cứng và không thể uốn hay kéo thành sợi. Thép có ít các bon hơn gang và có thêm một vài chất khác nên bền và dẻo hơn gang.
Nội dung 2
ỨNG DỤNG CỦA GANG, THÉP TRONG ĐỜI SỐNG
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp như sau:
- 2 HS cùng bàn trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi.
+ HS quan sát từng hình minh hoạ trang 48, 49 SGK trả lời các câu hỏi.
* Tên sản phẩm là gì?
* Chúng được làm từ vật liệu nào?
- Gọi HS trình bày ý kiến.
- 6 HS tiếp nối nhau trình bày.
- GV hỏi: Em còn biết sắt, gang, thép được dùng để sản xuất những dụng cụ, chi tiết máy móc, đồ dùng nào nữa?
- Tiếp nối nhau trả lời: Sắt và các hợp kim của sắt còn dùng để sản xuất các đồ dùng: cày, cuốc, dây phơi quần áo, cầu thang, hàng rào sắt, song cửa sổ, đầu máy xe lửa, xe ôtô, cầu, xe đạp, xe máy, làm nhà,...
Nội dung 3
CÁCH BẢO QUẢN MỘT SỐ ĐỒ DÙNG ĐƯỢC LÀM TỪ SẮT VÀ HỢP KIM CỦA SẮT
- GV hỏi: Nhà em có những đồ dùng nào được làm từ sắt hay gang, thép. Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng đó của gia đình mình.
- Tiếp nối nhau trả lời:
Ví dụ:
Dao được làm từ hợp kim của sắt nên khi sử dụng xong phải rửa sạch, cất ở nơi khô ráo, nếu không sẽ bị gỉ.
Hàng rào sắt, cánh cổng được làm bằng thép nên phải sơn để chống gỉ.
Nồi gang, chảo gang được làm từ gang nên phải treo, để ở nơi an toàn. Nếu bị rơi, chúng sẽ bị vỡ vì chúng rất giòn.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, ghi lại vào vở và tìm hiểu những dụng cụ, đồ dùng được làm từ đồng. 
____________________________
Đạo đức: Kính già, yêu trẻ
I/ Mục tiêu: 
Biết vì sao cần phải kính trọng , lễ phép với người già , yêu thương , nhường nhịn em nhỏ.
Nêu được những hành vi , việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già , yêu thương em nhỏ.
II/ Đồ dùng dạy học:
 *HS:Sách GK 
III/ Hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1.Bài cũ:
Tình bạn(tt)
2.Bài mới: 
*Hoạtđộng 1: Cả lớp.
Tìm hiểu truyện: “Sau đêm mưa” 
+GV:-Đội kịch đóng vai.
 -Lớp thảo luận câu 1, 2, 3
 +GV nhận xét:
 -Cần tôn trọng người già, em nhỏ và giúp đỡ họ bằng những việc làm phù hợp khả năng.
 -Tôn trọng người già và em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người là biểu hiện của người văn minh, lịch sự.
*Hoạtđộng 2:Cá nhân
 +HS đọc ghi nhớ.
*Hoạt động nối tiếp:
Làm BT1:
 +GV nêu lại yêu cầu
 +GV nhận xét, chốt lại ý đúng: Tình ban đẹp không phải t ... 
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS làm bài vào vở bài tập. Sau đó 1 HS đọc bài chữa trước lớp.
Bài giải
1 000 000cm = 10km.
Quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Thiết dài là:
19,8 x 10 = 198 (km)
 Đáp số: 198km
- GV nhận xét và cho điểm HS.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
______________________
Khoa học: Đồng và hợp kim của đồng
I. Mục tiêu: Giúp HS:
	- Nhận biết một số tính chất của đồng.
 - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng.
 - Quan sát , nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng. 
II.Đồ dùng dạy học: 
	- Hình minh hoạ trang 50, 51 SGK.
	- Vài sợi dây đồng ngắn.
	- Phiếu học tập có sẵn bảng so sánh về tính chất giữa đồng và hợp kim của đồng (đủ dùng theo nhóm, 1 phiếu to) như SGK.
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài trước, sau đó nhận xét cho điểm từng HS.
+ Kể tên một số đồ dùng làm bằng sắt, gang, thép?
+ Nêu tính chất của sắt, gang, thép?
+ Nêu cách bảo quản một số đồ dùng bằng sắt, gang, thép.
2/Giới thiệu bài: Đây là sợi dây đồng. Đồng có nguồn gốc từ đâu? Nó có tính chất gì? Nó có ứng dụng gì trong đời sống? Cách bảo quản các đồ dùng bằng đồng như thế nào? Các em sẽ tìm thấy câu trả lời trong bài học hôm nay.
- Lắng nghe.
Hoạt động 1
TÍNH CHẤT CỦA ĐỒNG
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm.
+ Yêu cầu HS quan sát và cho biết:
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm, cùng quan sát dây đồng và nêu ý kiến của mình sau đó thống nhất và ghi vào phiếu của nhóm...
Màu sắc của sợi dây?
Độ sáng của sợi dây?
Tính cứng và dẻo của sợi dây?
- 1 nhóm phát biểu ý kiến, các nhóm khác bổ sung và đi đến thống nhất.
Hoạt động 2
NGUỒN GỐC, SO SÁNH TÍNH CHẤT CỦA ĐỒNG 
VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG
- Chia HS thành nhóm mỗi nhóm 4 HS.
- Phát phiếu học tập cho từng nhóm.
- Hoạt động trong nhóm, cùng đọc SGK và hoàn thành bảng so sánh.
- Yêu cầu HS đọc bảng thông tin ở trang 50 SGK và hoàn thành phiếu so sánh về tính chất giữa đồng và hợp kim của đồng.
- Gọi 1 nhóm xong đầu tiên dán phiếu lên bảng, đọc phiếu yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
- Nhận xét, nhìn vào phiếu của HS và kết luận.
- 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp, các nhóm khác bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất.
- Hỏi: Theo em đồng có ở đâu?
- Trao đổi và trả lời: Đồng có ở trong tự nhiên và có trong quặng đồng.
Hoạt động 3
MỘT SỐ ĐỒ DÙNG ĐƯỢC LÀM BẰNG ĐỒNG 
VÀ HỢP KIM ĐỒNG, CÁCH BẢO QUẢN CÁC ĐỒ DÙNG ĐÓ
HS thảo luận cặp đôi như sau:
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
* Tên đồ dùng đó là gì?
* Đồ dùng đó được làm bằng vật liệu gì? Chúng thường có ở đâu?
- 5 HS nối tiếp nhau trình bày.
- GV hỏi: Em còn biết những sản phẩm nào khác được làm từ đồng và hợp kim của đồng?
- Tiếp nối nhau phát biểu.
Trống đồng, dây quấn động cơ, thau đồng, chậu đồng, vũ khí, nông cụ lao động,...
- Nhận xét, khen ngợi những HS có hiểu biết thực tế.
- GV nêu vấn đề: Ở gia đình em có những đồ dùng nào làm bằng đồng? Em thường thấy người ta làm như thế nào để bảo quản các đồ dùng bằng đồng?
- Tiếp nối nhau trả lời. Ví dụ:
+ Ở nhà thờ họ quê em có mấy cái lư đồng. Em thấy bác trưởng họ hay dùng giẻ ẩm để lau, chùi,...
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS thuộc bài ngay tại lớp, tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, tìm hiểu tính chất của những đồ dùng bằng nhôm trong gia đình. 
 __________________________________
: 
 Thứ 6 ngày 13 tháng 11 năm 2009 
Toán: Luyện tập
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Nhận biết và áp dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong tính giá trị biểu thức số.
 II.Đồ dùng dạy học:
Bảng số trong bài tập 1a kẻ sẵn vào bảng.
 III.Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Kiểm tra bài cũ:
Tính nhẩm: 12,35 x 0,1	 76,8 x 0,01
 7,89 x 0,01	 27,9 x 0,001
- HS lên bảng làm bài.
 2/ Bài mới:
HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP
Bài 1: Yêu cầu HS đọc yêu cầu phần a
- GV yêu cầu HS tự tính giá trị của các biểu thức và viết vào bảng.
- HS đọc thầm trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a
B
c
(a x b) x c
A x (b x c)
2,5
3,1
0,6
(2,5 x 3,1) x 0,6 = 4,65
2,5 x (3,1 x 0,6) = 4,65
1,6
4
2,5
(1,6 x 4) x 2,5 = 16
1,6 x (4 x 2,5) = 16
4,8
2,5
1,3
(4,8 x 2,5) x 1,3 = 15,6
4,8 x (2,5 x 1,3) = 15,6
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
+ Em hãy so sánh giá trị của hai biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) khi a = 2,5 ; b = 3,1 ; c = 0,6.
+ Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng 4,65.
- Hãy phát biểu tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân.
- Phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp. Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có nhân số thứ nhất với tích của hai số còn lại.
b) GV yêu cầu HS đọc đề bài phần b.
- HS đọc đề bài, 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5)
 = 9,65 x 1 = 9,65
0,25 x 40 x 9,84 = (0,25 x 40) x 9,84 
 = 10 x 9,84 = 98,4
7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x (1,25 x 80)
 = 7,38 x 100 = 738
34,3 x 5 x 0,4 = 34,3 x (5 x 0,4)
 = 34,3 x 2 = 68,6
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn cả về kết quả tính và cách tính.
- 1 HS nhận xét.
- GV hỏi HS vừa lên bảng làm bài: Vì sao em cho rằng cách tính của em là thuận tiện nhất?
- 4 HS lần lượt trả lời. Ví dụ:
Khi thực hiện 9,65 x 0,4 x 2,5 ta tính tích 0,4 x 2,5 trước vì 0,4 x 2,5 = 1 nên rất thuận tiện cho phép nhân sau là 9,65 x 1 = 9,65.
Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) (28,7 + 34,5) x 2,4
 = 63,2 x 2,4 = 151,68
b) 28,7 + 34,5 x 2,4
 = 28,7 + 82,8 = 151,68
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Người đó đi được quãng đường là:
12,5 x 2,5 = 31,25 (km)
 Đáp số: 31,25km
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
____________________________
Luyện từ và câu: Luyện tập về quan hệ từ
I. Mục tiêu:
- Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểy thị quan hệ gì trong câu ( BT1 , BT2 )
- Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3 , biết đặt câu với quan hệ từ đã cho ( BT4 ) 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp. Bài tập 3 viết sẵn trên bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học: 	 	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu với 1 trong các từ phức có tiếng bảo ở bài 2 tiết Luyện tập từ và câu trước.
- 2 HS lên bảng đặt câu.
- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu với quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ. 
- 2 HS lên bảng đặt câu.
2/ Bài mới:
HƯỚNG DẪN HS LÀM BÀI TẬP
Bài 1- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS tự làm bài.
- 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp làm vào vở bài tập.
- HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Nêu ý kiến bạn làm đúng / sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
Bài 2- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Làm bài miệng.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- 3 HS nối tiếp nhau phát biểu:
a) Nhưng: biểu thị quan hệ tương phản.
b) mà: biểu thị quan hệ tương phản.
c) Nếu... thì: biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết - kết quả.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập. 
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nêu ý kiến bạn làm đúng / sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Theo dõi GV chữa bài và tự sửa lại bài mình (nếu sai).
Bài 4- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Tổ chức cho HS hoạt động dưới dạng trò chơi.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Nghe GV hướng dẫn và tham gia thi.
- Tuyên dương, khen ngợi nhóm thắng cuộc.
- Mỗi HS viết ít nhất 3 câu vào vở. Ví dụ:
+ Tôi dặn mãi mà nó không nhớ.
+ Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng.
+ Cái này được làm bằng sừng...
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các quan hệ từ, cặp quan hệ từ đã dùng và ý nghĩa của chúng.
 _______________________________
Tập làm văn: Luyện tập tả người
(Quan sát và chọn lọc chi tiết)
I. Mục tiêu:
 - Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu , đặc sắc về ngoại hình , hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK
II.Đồ dùng dạy học: 
Giấy khổ to và bút dạ.
III.Các hoạt động dạy học: 	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi: Hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người.
- Nhận xét.
- HS đứng đọc thuộc lòng phần Ghi nhớ.
 2/ Bài mới:
HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng trước lớp.
- Đọc kĩ bài văn, dùng bút chì gạch chân những chi tiết tả mái tóc, giọng nói, đôi mắt, khuôn mặt của bài, sau đó viết lại vào giấy. Lưu ý có thể diễn đạt bằng lời của mình.
- Thảo luận nhóm 4.
- Gọi nhóm làm bài trên giấy khổ to dán bài lên bảng, GV ghi nhanh lên bảng ý kiến bổ sung để có một bài làm hoàn chỉnh.
- 1 nhóm HS báo cáo kết quả làm bài, HS nhóm khác bổ sung ý kiến.
- Gọi HS đọc lại phiếu đã hoàn thành.
- 1 HS đọc thành tiếng. HS dưới lớp viết vào vở những chi tiết tả đặc điểm ngoại hình của người bà.
- Hỏi: Em có nhận xét gì về cách miêu tả ngoại hình của tác giả?
- Tác giả quan sát bà rất kĩ, chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả.
- GV chốt ý.
- Lắng nghe.
Bài 2: GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như cách tổ chức làm bài 1.
- GV hỏi: Em có nhận xét gì về cách miêu tả anh thợ rèn đang làm việc của tác giả?
- Tác giả đã quan sát kĩ từng hoạt động của anh thợ rèn: bắt thỏi thép, quai búa, đập...
- Em có cảm giác gì khi đọc đoạn văn này?
- Cảm giác như đang chứng kiến anh thợ làm việc và thấy rất tò mò.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học tập cách miêu tả của nhà văn để lập dàn ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp.
aaaaaaaa““““bbbbbbbb

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 12 lop 5 CKTKN.doc