TẬP ĐỌC
Tiết 25: NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.
- Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b).
*KNS: - Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ).
- Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng.
II. Chuẩn bị: Tranh minh họa trong SGK.
TUẦN 13 Thứ hai, ngày 19 tháng 11 năm 2012 TẬP ĐỌC Tiết 25: NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON I. Mục tiêu: Giúp HS: - Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc. - Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b). *KNS: - Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ). - Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng. II. Chuẩn bị: Tranh minh họa trong SGK. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ: Hành trình của bầy ong. - Nên những con đường bay đi tìm mật của bầy ong? - GV nhận xét, cho điểm và củng cố bài cũ. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc cả bài. - Gọi HS chia đoạn - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn trong bài. + GV kết hợp sửa cách phát âm + Gọi HS nêu từ khó (GV ghi bảng) + Gọi HS đọc các từ khó + Hướng dẫn cách ngắt nghỉ câu dài. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài - Cho HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu toàn bài. (Hướng dẫn giọng đọc) c. Tìm hiểu bài: - GV yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn trong bài và trả lời các câu hỏi ở SGK. + Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì? + Kể những việc làm của bạn nhỏ làm cho thấy bạn ấy là người thông minh, dũng cảm? + Em học tập được điều gì ở bạn ấy? + GV đánh giá và chốt nội dung chính. + Hãy nêu nội dung chính của bài? - GV ghi bảng + GV yêu cầu HS khác nhắc lại. d. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài. - HD luyện đọc đoạn 1: + GV đọc mẫu + GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + Thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau. - 2- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ: Hành trình của bầy ong. - 1 HS trả lời. - HS khác nhận xét và bổ sung thêm. - HS lắng nghe. - 1HS đọc cả bài. - HS: Chia 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu bìa rừng chưa? + Đoạn 2: Qua khe lá, thu lại gỗ. + Đoạn 3: Phần còn lại. - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn trong bài. + HS nêu từ khó đọc + HS đọc các từ khó - 3 HS đọc nối tiếp bài văn. - 1 HS đọc chú giải - HS luyện đọc theo cặp trong nhóm - HS đọc thầm từng đoạn trong bài và lần lượt trả lời các câu hỏi: - Phát hiện những dấu chân người lớn hằn trên đất - Hơn chục cây to bị chặt đổ, chúng bàn bàn nhau sẽ dùng xe chuyển vào tối nay. - Thắc mắc khi thấy dấu chân, theo dõi rồi gọi điện thoại báo công an,... - HS trao đổi nhóm và tự đưa ra câu trả lời. * Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. - 3 HS khác nhắc lại. - 3 HS đọc. - HS lắng nghe. - HS luyện đọc - HS cử đại diện thi đọc diễn cảm đoạn 1 trước lớp. .............................................................................. TOÁN Tiết 61: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS: - Làm các phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. - Làm các bài tập: BT1, BT2, BT4(a) II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ. Vở bài tập, bảng con, SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài - GV gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - GV yêu cầu 3 HS vừa lên bảng nêu cách tính của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. + Muốn nhân một số thập phân với 10,100,1000,... ta làm như thế nào ? + Muốn nhân một số với 0,1 ; 0,01 ; 0,001,... ta làm thế nào ? - GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc trên để thực hiện nhân nhẩm. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Bài 4 (a) - GV yêu cầu HS tự tính phần a. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân. 3 Củng cố – dặn dò: - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 1 HS lên bảng làm: Tính: 653,38 – 96,92 Bài 1: HS Đặt tính cột dọc . a, 375,86 + 29,05 = 404,91 b, 80,475 – 26,827 = 53,648 c, 48,16 x 3,4 = 163,744 Bài 2: - 1 HS đọc đề bài trong SGK. - HS Trả lời : - HS Trả lời : - 3 HS lên bảng làm. Lớp làm bài vào vở bài tập. Ví dụ a : 78,29 x 10 = 782,9 78,29 x 0,1 = 7,829 - 1 HS nhận xét - HS nhận xét theo hướng dẫn : Khi nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân , ta có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau . (a + b) x c = (2,4 + 3,8) x 1,2 = 7,44 a x b + b x c = 2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2 = 7,44 Câu tiếp theo giải tueoeng tự = 7,36 Vậy ( a + b ) x c = a x c + b x c ........................................................................ KHOA HỌC Tiết 25: NHÔM I. Mục tiêu: Giúp HS - Nhận biết một số tính chất của nhôm. - Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng. II. Đồ dùng dạy học: Thông tin và hình sgk, một số đồ dùng bằng nhôm, phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 hs trả lời câu hỏi về nội dung bài trước. Gv nhận xét và cho điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Một số đồ dùng bằng nhôm - Tổ chức cho hs hoạt động theo nhóm. - Phát phiếu và bút dạ yc các nhóm thảo luận tìm các đồ dùng bằng nhôm và ghi vào phiếu. - Gv quan sát giúp đỡ các nhóm . - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác bổ xung. - Nhận xét kết luận. HĐ2: Nguồn gốc, so sánh tính chất của nhôm và hợp kim của nhôm. - Phát phiếu yc hs làm việc theo chỉ dẫn trong phiếu. - Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác bổ sung. - Gv ghi nhanh ý kiến bổ sung. HĐ3: làm việc với sgk - Tổ chức cho hs hoạt động theo nhóm . - Phát cho mỗi nhóm một đồ dùng bằng nhôm, yc hs quan sát và đọc thông tin trong sgk hoàn thành phiếu - Gọi 1 nhóm dán lên bảng đọc. - Ghi ý kiến bổ sung lên bảng. - Nhận xét kết luận. 3. Củng cố - dặn dò: Nêu tính chất và công dụng của nhôm - Nhận xét giờ học. - Dặn hs về đọc mục bạn cần biết , CB bài sau - 2 hs trả lời trước lớp – Lớp nhận xét - Hs hoạt động nhóm . - Hs trao đổi ghi vào phiếu của nhóm Ví dụ : song , nồi , cánh máy bay,... - Đại diện nhóm trình bày . - Các nhóm khác bổ xung. - Nhận đồ vật và hoạt động theo nhóm - HS làm việc báo cáo - Các nhóm khác bổ sung. - Hs làm việc nhóm. - 1 hs trình bày . - Hs khác bổ sung. - HS làm việc theo nhóm, báo cáo kết quả ........................................................................................................................................... Thứ ba, ngày 20 tháng 11 năm 2012 TOÁN Tiết 62: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS: - Làm được các phép tính cộng, trừ, nhân các số thập phân. - Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính. - Làm các bài tập: BT1, BT2, BT3(b), BT4 II. Chuẩn bị: HS: Vở bài tập, bảng con. III. Các hoạt động dạy học( 40 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng lên bảng làm bài tập. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài – ghi đề: b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - GV yêu cầu HS tự tính giá trị các biểu thức. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. + Em hãy nêu dạng của các biểu thức trong bài. + Bài toán yêu cầu chúng ta làm những gì ? + Với biểu thức có dạng một tổng nhân với một số em có những cách tính nào ? + Với biểu thức có dạng một hiệu nhân với một số em có các cách tính nào ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp. Sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 (b): - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV yêu cầu HS làm phần b giải thích cách làm nhẩm kết quả tìm x của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò: - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm: Tính nhẩm: 8,37 x 10 = 83,7 39,4 x 0,1 = 3,94 - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) 375,84 – 95,69 + 36,78 = 280,15 + 36,78 = 316,93 b) 7,7 + 7,3 7,4 = 7,7 + 54,2 = 61,72 - 1 HS nhận xét bài làm của bạn. - 1 HS đọc đề bài toán trong SGK. - HS nêu : - Bài toán yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức theo 2 cách. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) Cách 1: (6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 x 4,2 = 42 Cách 2: (6,75 + 3,25) x 4,2 = 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2 = 28,35 + 13,65 = 42 b) Bài 3 (b): b) 5,4 = 5,4 ; = 1 9,8 = 6,2 x 9,8 ; = 6,2 Bài giải: Giá tiền của một mét vải là: 60000 : 4 = 15 000 (đồng) Số tiền phải trả để mua 6,8m vải là: 15000 6,8 = 102 000 (đồng) Mua 6,8 vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4m vải là: 10 200 – 60 000 = 42 000 (đồng) Đáp số: 42 000 đồng - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến. ................................................................................. ÂM NHẠC Tiết 14: ÔN TẬP BÀI HÁT: ƯỚC MƠ TẬP ĐỌC NHẠC: SỐ 4 I. Mục tiêu: Giúp HS - Hát được theo giai điệu, thuộc lời ca của bài Ước mơ. - HS tập trình bày bài hát theo cách hát lĩnh xướng, hoà giọng và vận động theo nhạc. - Đọc nhạc và ghép lời bài TĐN số 4. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Nhạc cụ , bài soạn, bảng phụ bài nhạc 2. Học sinh: Nhạc cụ gõ, vở ghi, học bài cũ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp khi dạy bài mới. 3. Bài mới. a. Phần mở đầu: Giới thiệu nội dung bài học. b. Phần hoạt động: Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Ước mơ. - GV đàn giai điệu cho HS nghe 1 lượt. - Một vài cá nhân trình bày bài hát kết hợp vỗ đệm theo nhịp - GV cho HS hát bài theo cách hát lĩnh xướng, hoà giọng kết hợp gõ đệm theo phách. - HS hát kết hợp vận động theo nhạc. - GV tổ chức cho HS tập trình bày bài trước lớp theo N, CN. - HS nhận xét. - GV nhận xét và đánh giá. Hoạt đ ... à cho biết nước ta có những trung tâm công nghiệp lớn nào? - HS trình bày, chỉ trên bản đồ các trung tâm CN lớn của nước ta. Kết luận: Các trung tâm CN lớn: thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Việt Trì, Thái Nguyên, Cẩm Phả, Bà Rịa-Vũng Tàu, Biên Hòa, Đồng Nai, Thủ Dầu Một. - Dựa và hình 4, hãy nêu những điều kiện để Thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. ( Điều kiện để thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm CN lớn nhất của nước ta: ở gâbf vùng có nhiều thực phẩm, lương thực; Giao thông thuận lợi; Dân cư đông đúc; Có đầu tư nước ngoài; Là trung tâm văn hoá, khoa học, kĩ thuật). - GV nói thêm: Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm VH khoa học kĩ thuật lớn bậc nhất của nước ta. Đó là điều kiện thuận lợi cho phát triển các ngành CN đòi hỏi có KT cao như cơ khí, điện tử, công nghệ thông tin Vị trí thuận lợi trong việc giao thông: Đây là 1 trong những đầu mối giao thông lớn nhất cả nước, là ĐK thuận lợi trong việc chuyên chở nguyên liệu từ các vùng xung quanh tới & chuyên chở sản phẩm tới các vùng tiêu thụ. Thành phố HCM còn là cửa ngõ xuất, nhập khẩu lớn nhất cả nước. TP HCM là thành phố có số dân đông nhất cả nước, là thị trường tiêu thụ rộng lớn đó là yếu tố kích thích SX phát triển. TP HCM ở gần vùng có nhiều lúa gạo, cây CN, cây ăn quả, nuôi nhiều lợn, gia cầm, đánh bắt & nuôi nhiều cá tômđó là nguồn cung cấp lương thực, thực phẩm cho dân cư & là nguồn nguyên liệu cần thiết cho ngành CN chế biến lương thực, thực phẩm. TP. HCM có nguồn đầu tư lớn từ nước ngoài. - HS đọc mục bài học trong SGK (95) 3/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. Chiều Khoa học Tiết 26: Đá vôi I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được một số tính chất và công dụng của đá vôi. - Quan sát, nhận biết đá vôi. - Ngồi học đúng tư thế. II/ Đồ dùng dạy - học: - SGK, một vài mẫu đá vôi, đá cuội; giấm chua hoặc a-xít (nếu có điều kiện). - Phiếu học tập - Sưu tầm một số thông tin, tranh ảnh về các dãy núi đá vôi & hang động cũng như ích lợi của đá vôi. III/ Các hoạt động dạy - học: 1/ Kiểm tra. 2/ Bài mới. a/ Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin, tranh ảnh sưu tầm được. * Mục tiêu: - HS kể được tên 1 số vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng & nêu được ích lợi của đá vôi. * Cách tiến hành: - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm: Viết tên hoặc dán tranh ảnh những vùng núi đá voi cùng hang động của chúng và ích lợi của đá vôi đã sưu tầm được vào giấy khổ to. (nếu không sưu tầm được thì viết tên một số vùng núi đá vôi mà các em biết). - Các nhóm treo sản phẩm lên bảng & cử đại diện trình bày. * Kết luận: + Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với hang động nổi tiếng như: Hương Tích (Hà Nội), Bích Động (Ninh Bình), Phong Nha (Quảng Bình) và các hang động khác ở Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh), Ngũ Hành Sơn (Đà Nẵng), Hà Tiên (Kiên Giang), + Có nhiều loại đá vôi được dùng vào các việc khác như: lát đường, xây nhà, nung vôi, SX xi măng, tạc tượng làm phấn viết. b/ Hoạt động 2: Làm việc với SGK. (Nhóm bàn). * Mục tiêu: - HS quan sát hình để phát hiện ra tính chất của đá vôi. * Cách tiến hành: - Yêu cầu các nhóm quan sát hình 4 và 5 trong SGK rồi nêu nhận xét về tính chất của đá vôi so với đá cuội. - Các nhóm trình bày ý kiến, nhận xét. GV nhận xét, kết luận: (Đá vôi không cứng lắm, dễ bị mòn, khi nhỏ dấm vào thì sủi bọt.) c/ HĐ 3: ích lợi của đá vôi. * Mục tiêu: - HS biết được ích lợi của đá vôi. * Cách tiến hành: - Hs trao đổi với bạn bên cạnh và cho biết: Đá voi được dùng để làm gì? (Đá vôi được dùng để nung vôi, lát đường, xây nhà, sản xuất xi măng, làm phấn viết, tạc tượng, làm đồ lưu niệm.) 3/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010 Tập làm văn Tiết 26: Luyện tập tả người (Tả ngoại hình) I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Viết được một đoạn văn tả ngoại hình một người em thường gặp dựa vào dàn ý và quan sát đã có. - Rèn kĩ năng viết văn tả người (tả ngoại hình). - Ngồi học đúng tư thế. II/ Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết yêu cầu của BT1; gợi ý. ghi tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình người bà (bài Bà tôi); của nhân vật Thắng (bài: Chú bé vùng biển). - Dàn ý bài văn tả 1 người em thường gặp. III/ Các hoạt động dạy-học: 1/ KT bài cũ: - HS trình bày dàn ý bài văn tả 1 người mà em thường gặp (đã sửa); GV chấm điểm. 2/ Bài mới: Giới thiệu bài: Dạy - học bài mới. a/ Hướng dẫn HS luyện tập: * Bài 1: - 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của đề bài & 4 gợi ý trong SGK, lớp đọc thầm. - GV mời 1 - 2 HS giỏi đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ được chuyển thành đoạn văn. - GV mở bảng phụ, mời 1 HS đọc lại gợi ý 4 để ghi nhớ cấu trúc của đoạn văn & yêu cầu viết đoạn văn. - GV nhắc HS có thể viết đoạn văn tả 1 số nét tiêu biểu về ngoại hình nhân vật. Cũng có thể chỉ chọn 1 nét tiêu biểu để tả (VD: Tả đôi mắt hay tả mái tóc, dáng người) - HS xem lại phần tả ngoại hình trong dàn ý, kết quả quan sát, viết đoạn văn, tự KT đoạn văn đã viết (theo gợi ý 4). - Vài HS đọc đoạn văn đã viết. Lớp & GV nhận xét, đánh giá cao những đoạn văn có ý riêng, ý mới, GV chấm điểm những đoạn viết hay. 3/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, dặn HS làm bài chưa đạt yêu cầu về nhà viết lại. Cả lớp chuẩn bị cho tiết TLV: Làm biên bản cuộc họp tới. Sinh hoạt Kiểm điểm tuần 13 I/ Mục tiêu. - Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. - Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. - Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy trường lớp. II/ Chuẩn bị. - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt. - Học sinh: ý kiến phát biểu. III/ Tiến trình sinh hoạt. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. - Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. - Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. - Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. - Đánh giá xếp loại các tổ. - Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp: Về học tập; đạo đức; duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ; các hoạt động khác. *Tuyên dương: * Phê bình: 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần 14: - Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được - Tiếp tục chăm sóc công trình măng non. - Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ĐẠO ĐỨC Tiết 12: KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ ( tiết 2) I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, hường nhịn em nhỏ. – Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. *KNS: Kĩ năng tư duy phê phán; kĩ năng ra quyết định phù hợp trong tình huống có liên quan tới người trẻ em và kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, ở ngoài xã hội. II. Đồ dùng dạy học: Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động 1, tiết 1. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: ( 35 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. + Thế nào là tình bạn ? - GV nhận xét, cho điểm HS. 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: HS làm bài tập 2 SGK. + Tình huống 1: nên dừng lại, dỗ dàng em bé, hỏi tên, địa chỉ. Sau đó có thể dẫn em bé đến đồn công an để nhờ các chú công an tìm gia đình em bé. Nếu nhà bé ở gần, có thể dắt em bé về nhà, nhờ bố mẹ giúp đỡ. + Tình huống 2: Hành vi của anh thanh niên đã vi phạm quyền vui chơi của trẻ em. Có thể có những cách bày tỏ khác: - Em bé lẳng lặng bỏ đi chỗ khác. - Cậu bé hỏi lại: Tại sao anh lại đuổi em? Đây là chỗ chơi chung của mọi người cơ mà. + Tình huống 3: Nếu là ., em sẽ lại gần lễ phép chào ông và đa ông sang đường. Vì ông cụ đã già, chân chậm mắt mờ qua đường bình thường đã khó, lúc đông người càng khó và nguy hiểm hơn. Vả lại, ông cụ đang rất cần có sự giúp đỡ. Hành động giúp ông sẽ thể hiện là một người văn minh lịch sự. *GV kết luận Hoạt động 2: HS làm bài tập 3 SGK. + Phong trào “áo lụa tặng bà”. + Ngày lễ dành riêng cho người cao tuổi. + Nhà dưỡng lão. + Tổ chức mừng thọ (dịp tết). - Qùa cho các cháu trong những ngày lễ 1/6. Tết trung thu, quà cho HS giỏi - Tổ chức các điểm vui chơi cho trẻ em. - Thành lập quỹ hỗ trợ tài năng trẻ. - Tổ chức uống Vitamin, Vac xin. *GV kết luận. Hoạt động 3: HS làm bài tập 4 SGK. - Ngày dành cho người cao tuổi: 1/10. - Ngày dành cho trẻ em: 1/6, tết trung thu. - Các tổ chức xã hội dành cho người cao tuổi; trẻ em là. Hội người cao tuổi. Độiở ., Sao nhi đồng. Hoạt động 4: Tìm hiểu truyền thống kính già, yêu trẻ của dân tộc ta. Việc tìm hiểu có thể thông qua việc sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện cổ, truyện viết, bài báo về nội dung này. III. Củng cố, dặn dò: - Vì sao chúng ta phải kính già yêu trẻ? - Em đã làm được những việc gì thể hiện kính già, yêu trẻ? - Nhận xét giờ học. - 1 HS trả lời. GV nhận xét, cho điểm. - Hoạt động nhóm 5 sắm vai xử lý tình huống: - GV chia HS thành các nhóm và phân công ngẫu nhiên mỗi nhóm xử lý một tình huống (HS sắm vai). - Các nhóm cử đại diện bốc thắm, chọn trưởngnhóm và thư kí; thảo luận tìm cách giải quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai. - Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận. - GV giao nhiệm vụ cho mỗi HS: tìm hiểu, ghi lại một việc làm của địa phương nhằm chăm sóc người già và thực hiện quyền trẻ em. - HS làm việc cá nhân. - Từng tổ so sánh các phiếu của nhau. Phân loại và xếp ý kiến giống nhau vào cùng một nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác bổ sung. + Giao nhiệm vụ cho HS tìm hiểu các ngày lễ, tổ chức xã hội dành cho người cao tuổi và trẻ em. + HS làm việc cá nhân. + Một vài HS trình bày. - HS đọc yêu cầu, GV gợi ý nếu chưa rõ. - Một số HS trả lời ví dụ. GV nhận xét cho điểm. - HS trả lời dựa vào phần ghi nhớ. HS làm bài tập vào vở.
Tài liệu đính kèm: