Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 13 - Trường Tiểu Học Minh Thuận 5

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 13 - Trường Tiểu Học Minh Thuận 5

Môn : Học vần

BÀI : ÔN TẬP

Tiết 1,2

 I.Mục tiêu

 - Đọc được các vần có kết thúc bằng n, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51.

 - Viết được các vần , các từ ngữ ứng dụng từ bài 44 đến bài 51.

 - Nghe hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chia phần.

 - Kể lại được toàn bộ câu chuyện.

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ từ khóa.

-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.

-Tranh minh hoạ luyện nói: Chia phần.

 

doc 22 trang Người đăng hang30 Lượt xem 351Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 13 - Trường Tiểu Học Minh Thuận 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 13
 KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
 Từ ngày 15 / 11 /2010 đến ngày 19 /11 /.2010
Thứ, ngày
Tiết
Môn
Tên bài dạy
ND điều chỉnh
TG
Hai
15/ 11
1
Chào cờ
30 ph
2
Học vần
Ôn tập
40 ph
3
Học vần
Ôn tập
40 ph
4
Toán
Phép cộng trong phạm vi 7
Bt3 dòng 2
40 ph
5
Thủ công
Các quy ước về gấp giấy và gấp hình.
35 ph
Ba
 16/11
1
Thể dục
Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản.Trò chơi
35 ph
2
Học vần
Ong – ông
40ph
3
Học vần
Ong - ông
40ph
4
Toán
Phép trừ trong phạm vi 7
Bt3 dòng 2
40ph
5
Rèn HS yếu
Tư
17/11
1
Ậm nhạc
Sắp đến tết rồi
35ph
2
Học vần
Ăng – âng
40ph
3
Học vần
Ăng - âng
40ph
4
Toán
Luyện tập
Bt2 cột 3, bt 3 cột 2
40ph
5
Rèn HS yếu
35ph
Năm
18/11
1
Học vần
Ung – ưng
40ph
2
Học vần
Ung - ưng
40ph
3
Toán
Phép cộng trong phạm vi 8
BT2 cột2
40ph
4
TN&XH
Công việc ở nhà
35ph
5
Rèn HS yếu
Sáu
19/11
1
Tập viết
Tuần 11
40ph
2
Tập viết
Tuần 12
40ph
3
Mĩ thuật
Vẽ cá
35ph
4
Đạo đức
Nghiêm trang khi chào cờ ( Tiết 2 )
35ph
5
Sinh hoạt lớp
DUYỆT CỦA BGH Minh Thuận ngày, 15 tháng 11 năm 2010
 Cao Thị Ngọc
Tuần: 13
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
Môn : Học vần
BÀI : ÔN TẬP
Tiết 1,2
 	I.Mục tiêu 
	- Đọc được các vần có kết thúc bằng n, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51.
	- Viết được các vần , các từ ngữ ứng dụng từ bài 44 đến bài 51.
	- Nghe hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chia phần.
	- Kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II.Đồ dùng dạy học: 	
-Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Chia phần.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ổn định lớp.
2. KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
3.Bài mới:
* H Đ1: Ôn các vần đã học.
- Cho HS QS tranh rút ra vần an
- Giới thiệu các vần còn lại và HD HS tự ghép các âm thành vần có kết thúc là âm n.
* HĐ2: HD đọc từ ứng dụng.
- Viết các từ ứng dụng lên bảng HD HS đọc các từ.
- Giải nghĩa các từ cho HS hiểu.
* HĐ3: HD viết bảng con.
- HD HS viết từ ứng dụng vào bảng con.
- Nhận xét sửa chữa.
4.Củng cố tiết 1: 
Hỏi tên bài.
Gọi đọc lại bài.
GV nêu trò chơi.
NX tiết 1.
Tiết 2
* HĐ1: Luyện đọc :
Đọc các âm, vần, tiếng, từ trên bảng.
GV chú ý sửa sai.
Luyện câu : GT tranh rút câu ứng dụng ghi bảng:
GV nhận xét và sửa sai.
* HĐ2: Luyện viết:
- HD Hs viết các từ ứng dụng vào vở tập viết.
- Ghi điểm, nhận xét.
* HĐ3:Luyện nói: Chủ đề: Chia phần.
- Kể cho HS nghe 2 – 3 lần.
- Cho HS QS tranh.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
Tranh 1 vẽ gì?
Tranh 2 vẽ gì?
Tranh 3 vẽ gì?
Tranh 4 vẽ gì?
Gọi học sinh luyện nói theo hướng dẫn trên.
GV giáo dục TTTcảm cho học sinh.
Trong cuộc sống chúng ta nên nhường nhau.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Gọi học sinh đọc bài.
GV nhận xét cho điểm.
4.Củng cố: 
Hỏi tên bài.
Gọi đọc bài.
5.Nhận xét 
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1: cuộn dây. N2: con lươn.
- QS tranh rút ra vần an
- QS và tự ghép các vần còn lại.
- Đọc các từ ứng dụng.
cuồn cuộn con vượn thôn bản
- Viết các từ ứng dụng vào bảng con
- Đọc bài trên bảng.
Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Đàn con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ bới giun.
Hai người đi săn được 3 chú sóc nhỏ.
Họ chia đi chia lại, chia mãi nhưng phần của hai ngừơi vẫn không bằng nhau, họ đâm ra bực mình.
Anh kiếm củi lấy số sóc vừa săn được và chia đều cho ba người.
Thế là số sóc được chia đều, thật công bằng cả ba người vui vẽ chia tay ai về nhà nấy.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
CN 1 em
Toàn lớp.
Học sinh nêu tên bài.
Học sinh đọc lại bài.
*.Nhận xét:.......................................................................
 ....................................................................
Môn : Toán 
BÀI : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 7.
Tiết: 3
I.Mục tiêu : 
- Thuộc bảng cộng ; biết làm tính cộng trong phạm vi 7; viết được phép tính thích hợp với tranh vẽ.
- Làm thêm dòng 2,3 của BT 2
II. Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng  .
-Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 7.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định lớp:
2. KTBC : 
- Viết 4 phép tính trên bảng gọi 4 HS lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào bảng con.
- Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới :
GT bài ghi tựa bài học.
* HĐ 1: thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7.
Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 6 + 1 = 7 và 1 + 6 = 7
+ Cho HS Qs mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi:
+ Có mấy tam giác trên bảng?
+ Có 6 tam giác thêm 1 tam giác nữa là mấy tam giác?
+ Làm thế nào để biết là 7 tam giác?
Cho cài phép tính 6 +1 = 7
Giáo viên nhận xét toàn lớp.
GV viết công thức : 6 + 1 = 7 trên bảng và cho học sinh đọc.
Giúp học sinh quan sát hình để rút ra nhận xét: 6 hình tam giác và 1 hình tam giác cũng như 1 hình tam giác và 6 hình tam giác. Do đó 6 + 1 = 1 + 6
GV viết công thức lên bảng: 1 + 6 = 7 rồi gọi học sinh đọc.
Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức:
6 + 1 = 7 và 1 + 6 = 7.
Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 5 + 2 = 2 + 5 = 7; 4 + 3 = 3 + 4 = 7 tương tự như trên.
Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7 và cho học sinh đọc lại bảng cộng.
* HĐ2: Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập và HD HS thực hành vào bảng con.
- HD HS đếm bằng que tính.
- Nhận xét, sửa chữa.
+ Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập và HD HS thực hành vào SGK.
- HD HS đếm bằng que tính.
- Nhận xét, sửa chữa.
+ Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập và HD HS thực hành vào bảng nhóm.
- Nhận xét, sửa chữa.
+ Bài 4: Học sinh nêu YC bài tập và HD HS nêu bài toán đơn giản
- chơi trò chơi tiếp sức..
- Nhận xét, sửa chữa.
4.Củng cố – dặn dò:
Hỏi tên bài và Yc HS đọc bài mới.
5. Nhận xét
- 4 HS lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào bảng con.
HS nhắc tựa.
Học sinh QS trả lời câu hỏi.
- 6 tam giác.
- 6 hình tam giác thêm 1 hình tam giác là 7 hình tam giác.
Làm tính cộng, lấy 6 cộng 1 bằng bảy.
 6 + 1 = 7.
Vài học sinh đọc lại 6 + 1 = 7.
Học sinh quan sát và nêu:
6 + 1 = 1 + 6 = 7
Vài em đọc lại công thức.
 6 + 1 = 7
 1 + 6 = 7.
Học sinh nêu: 5 + 2 = 7
2 + 5 = 7 
3 + 4 = 7
4 + 3 = 7
học sinh đọc lại bảng cộng vài em, nhóm.
1. Tính:
Thực hành trong bảng con.
2. Tính:
Học sinh làm miệng và nêu kết qủa:
7 + 0 = 7 , 6 + 1 = 7 , 3 + 4 = 7
0 + 7 = 7 , 1 + 6 = 7 , 4 + 3 = 7
học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng.
3. Tính:
Học sinh làm phiếu học tập.
Học sinh khác nhận xét bạn làm.
Học sinh chữa bài trên bảng lớp.
4. Viết phép tính thích hợp
a) Có 6 con bướm, thêm 1 con bướm nữa. Hỏi có mấy con bướm?
Có 4 con chim, thêm 3 con chim nữa. Hỏi có mấy con chim?
- Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi
6
+
1
=
7
4
+
3
=
7
Học sinh nêu tên bài
*.Nhận xét:.......................................................................
 ....................................................................
Môn : Thủ công
BÀI : CÁC QUY ƯỚC CƠ BẢN VỀ GẤP GIẤY VÀ GẤP HÌNH.
Tiết: 4
I.Mục tiêu:	
-Biết các kí hiệu, quy ước về gấp giấy.
-Bước đầu gấp được giấy theo kí hiệu quy ước.
II.Đồ dùng dạy học: 
- Mẫu vẽ những kí hệu quy ước về gấp hình (phóng to).
	-Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu Giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Giáo viên nói: Để gấp hình người ta quy ước một số kí hiệu về gấp giấy.
1.Kí hiệu đường giữa hình:
Đường dấu giữa hình là đường có nét gạch chấm.
 . . . . .
2.Kí hiệu đường dấu gấp:
Đường dấu gấp là đường có nét đứt
 ------------------------------------------------------
3.Kí hiệu đường dấu gấp vào:
Có mũi tên chỉ hướng gấp.
4.Kí hiệu dấu gấp ngược ra phía sau:
Có mũi tên cong chỉ hướng gấp.
GV đưa mẫu cho học sinh quan sát 
Cho học sinh vẽ lại các kí hiệu vào giấy nháp trước khi vẽ vào vở thủ công.
4.Củng cố: Thu vở chấm 1 số em.
Hỏi tên bài, nêu lại quy ước kí hiệu gấp giấy và hình.
5.Nhận xét:
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho Giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát mẫu đường giữa hình do GV hướng dẫn.
------------------
Hướng gấp ra sau
Học sinh quan sát mẫu đường dấu gấp do GV hướng dẫn.
-----------------
Hướng gấp vào
Học sinh vẽ kí hiệu vào nháp và vở thủ công.
Học sinh nêu quy ước kí hiệu gấp giấy
*.Nhận xét:.......................................................................
 ....................................................................
Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010
THỂ DỤC
BÀI: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
Tiết :1
Môn : Học vần
BÀI : ONG – ÔNG
Tiết: 2,3
I.Mục tiêu 
	-Đọc và viết được ong, ông, cái võng, dòng sông.	
-Đọc được từ và câu ứng dụng : 
-Nói được 2 – 4 câu theo chủ đề: Đá bóng.
- Tìm thêm tiếng ngoài bài có chứa vần mới.
II.Đồ dùng dạy học: 	
-Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ổn định lớp.
2. KTBC : 
- Gọi HS đọc và viết nội dung bài hôm trước. HS còn lại cho viết bảng con.
GV nhận xét chung và ghi điểm.
3.Bài mới:
* HĐ1 Nhận diện vần.
+ Vần ong:
- HD HS ghép vần ong và HD HS phân tích , đọc vần ong.
- HD HS ghép tiếng võng, phân tích và đọc tiếng võng.
- Giới thiệu tranh rút ra từ ứng dụng và HD HS đọc.
- HD HS đánh vần.
- Cho HS đọc lại bài.
+ Vần ông: HD tương tự vần ong.
- Cho HS so sánh vần ong và vần ông.
* HĐ 2: Đọc từ ứng dụng
- Viết từ ứng dụng lên bảng và HD HS tìm và đọc tiếng có chứa vần mới.
- HD HS đánh vần.
Gọi đọc toàn bảng
* HĐ 3: Viết bảng con.
- HD HS viết vần và từ khóa vào bảng con.
- Cầm tay HS viết vào bảng con.
- Nhận xét và sửa chửa cách viết cho HS.
Tiết 2
* HĐ 1: Luyện đọc:
- HD HS đọc bài trên bảng lớp.
- Cho HS QS tranh minh họa rút ra câu ứng dụng và HD HS đọc .
- HD HS tìm tiếng có chứa vần mới và tiếng có chứa chữ in hoa.
* HĐ 2: Luyện viết:
- HD HS viết vần và từ khóa vào vở tập viết.
- Thu vở và ghi điểm 1 số vở .
* HĐ3: Luyện nói
- Bức tranh vẽ gì?
- Em có thích xem bóng đá không? Vì sao?
- Em thường xem bóng đá ở đâu?
- Em thích đội bóng, cầu thủ nào nhất?
- Trong đội bóng ai  ... .
Tiết: 1,2
I.Mục tiêu:	:
-Đọc và viết được ăng, âng, măng tre, nhà tầng.	
-Đọc được từ và câu ứng dụng : 
-Nói được 2 – 4 câu theo chủ đề : Rừng, thung lũng, suối, đèo.
- Tìm thêm tiếng ngoài bài có chứa vần mới.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Rừng, thung lũng, suối, đèo.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ổn định lớp.
2. KTBC : 
- Gọi HS đọc và viết nội dung bài hôm trước. HS còn lại cho viết bảng con.
GV nhận xét chung và ghi điểm.
3.Bài mới:
* HĐ1 Nhận diện vần.
+ Vần ung:
- HD HS ghép vần ung và HD HS phân tích , đọc vần ung.
- HD HS ghép tiếng súng, phân tích và đọc tiếng súng.
- Giới thiệu tranh rút ra từ ứng dụng và HD HS đọc.
- HD HS đánh vần.
- Cho HS đọc lại bài.
+ Vần ung: HD tương tự vần ung.
- Cho HS so sánh vần ung và vần ưng.
* HĐ 2: Đọc từ ứng dụng
- Viết từ ứng dụng lên bảng và HD HS tìm và đọc tiếng có chứa vần mới.
- HD HS đánh vần.
Gọi đọc toàn bảng
* HĐ 3: Viết bảng con.
- HD HS viết vần và từ khóa vào bảng con.
- Cầm tay HS viết bảng con.
- Nhận xét và sửa chửa cách viết cho HS.
Tiết 2
* HĐ 1: Luyện đọc:
- HD HS đọc bài trên bảng lớp.
- Cho HS QS tranh minh họa rút ra câu ứng dụng và HD HS đọc .
- HD HS tìm tiếng có chứa vần mới và tiếng có chứa chữ in hoa.
* HĐ 2: Luyện viết:
- HD HS viết vần và từ khóa vào vở tập viết.
- Thu vở và ghi điểm 1 số vở .
* HĐ3: Luyện nói
Chủ đề: “Rừng, thung lũng, suối, đèo ”.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh và hỏi:
Trong trang vẽ gì?
Trong rừng thường có những gì?
Con thích nhất con vật gì trong rừng?
Con có thích được đi píc- níc ở rừng không? Vì sao?
Con có biết thung lũng, suối đèo ở đâu không?
Con hãy lên bảng chỉ vào tranh xem đâu là suối, đâu là thung lũng, đâu là đèo?
Lớp mình có những ai được vào rừng, qua suối? Hãy kể cho mọi người nghe về rừng và suối?
Chúng ta có cần phải bảo vệ rừng không?
Để bảo vệ rừng chúng ta phải làm gì?
GV giáo dục TTTcảm
Đọc sách kết hợp bảng con
4. Củng cố, dặn dò
- Cho HS đọc lại bài và tìm tiếng ngoài bài có chứa vần mới.
5. Nhận xét
3 HS đọc viết nội dung bài trước.
- Ghép và đọc vần ung; tiếng súng và từ bông súng
- So sánh vần ung và vần ưng
Cây sung củ gừng
Trung thu vui mừng
- Viết vần và từ khóa vào bảng con.
- Đọc bài trên bảng lớp.
- QS tranh minh họa rút ra câu ứng dụng và đọc.
- Viết bài vào vở.
- Vẽ rừng, thung lũng, suối, đèo.
- Tự trả lời các câu hỏi
- Đọc bài và tìm tiếng ngoài bài có chứa vần mới
*.Nhận xét:.......................................................................
 ....................................................................
Môn : Toán
BÀI : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 8.
Tiết: 3
I.Mục tiêu : 
	- Thuộc bảng cộng, biết làm tính cộng trong phạm vi 8.
	- Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ
II. Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng  .
-Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 7.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định lớp
2. KTBC : 
Hỏi tên bài.
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
Nhận xét KTBC
3.Bài mới :
GT bài ghi tựa bài học.
* HĐ1: Thành lập bảng cộng trong phạm vi 8.
+ Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8
+ Cho HS QS mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi:
- Có mấy tam giác trên bảng?
- Có 7 tam giác thêm 1 tam giác nữa là mấy tam giác?
- Làm thế nào để biết là 8 tam giác?
- Cho cài phép tính 7 +1 = 8
- Giáo viên nhận xét toàn lớp.
- GV viết công thức : 7 + 1 = 8 trên bảng và cho học sinh đọc.
Giúp học sinh quan sát hình để rút ra nhận xét: 7 hình tam giác và 1 hình tam giác cũng như 1 hình tam giác và 7 hình tam giác. Do đó 7 + 1 = 1 + 7
- GV viết công thức lên bảng: 1 + 7 = 8 rồi gọi học sinh đọc.
Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức:
7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8.
+ Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 6 + 2 = 2 + 6 = 8; 5 + 3 = 3 + 5 = 8, 4 + 4 = 8 tương tự như trên.
+ Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8 và cho học sinh đọc lại bảng cộng.
* HĐ2: Luyện tập:
+ Bt1: Gọi HS nêu YC bài tập và HD HS thực hành trong bảng con.
- Nhận xét sửa chữa
+ Bt2: Gọi HS nêu YC bài tập và HD HS thực hành trong SGK.
- Nhận xét sửa chữa
+ Bt3: Gọi HS nêu YC bài tập và HD HS thực hành trong bảng nhóm.
- Nhận xét sửa chữa
+ Bt4: Gọi HS nêu YC bài tập và HD HS nêu bài toán rồi HD HS thực hành thi tiếp sức..
- Nhận xét sửa chữa
4.Củng cố – dặn dò:
Hỏi tên bài.
- Cho HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 8.
- GD HS.
5. Nhận xét
Học sinh nêu: Luyện tập.
Tổ 4 nộp vở.
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
4 +  = 7 , 7 -  = 5
 + 2 = 7 , 7 -  = 3
 + 6 = 7 ,  - 2 = 4
HS nhắc tựa.
Học sinh QS trả lời câu hỏi.
7 tam giác.
Học sinh nêu: 7 hình tam giác thêm 1 hình tam giác là 8 hình tam giác.
Làm tính cộng, lấy 7 cộng 1 bằng 8.
7 + 1 = 8.
Vài học sinh đọc lại 7 + 1 = 8.
Học sinh quan sát và nêu:
7 + 1 = 1 + 7 = 8
Vài em đọc lại công thức.
 7 + 1 = 8
 1 + 7 = 8, gọi vài em đọc lại, nhóm đồng thanh
Học sinh nêu: 
6 + 2 = 8
2 + 6 = 8 
3 + 5 = 8
5 + 3 = 8
4 + 4 = 8
học sinh đọc lại bảng cộng vài em, nhóm.
1/ Tính:
- Thực hành trong bảng con.
2/ Tính:
- Thực hành trong SGK
3/ tính:
- Thực hành trong bảng nhóm.
4/ Viết phép tính thích hợp
a) Có 6 con cua đang đứng yên và 2 con cua đang bò tới. Hỏi tất cả có mấy con cua?
Có 4 con ốc sên đứng yên, có thêm 4 con nữa bò tới. Hỏi có mấy con ốc sên?
6
+
2
=
8
4
+
4
=
8
Học sinh nêu tên bài
- Đọc lại bảng cộng trong phạm vi 8
*.Nhận xét:.......................................................................
 ....................................................................
Môn : TNXH
BÀI : CÔNG VIỆC Ở NHÀ
I.Mục tiêu : 
-Kể tên một số công việc làm ở nhà của mọi người trong gia đình và một số công việc em thường làm để giúp đỡ gia đình.
II.Đồ dùng dạy học:
-Các hình bài 13 phóng to, bút, giấy vẽ
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC : Hỏi tên bài cũ :
Đồ đạc trong nhà dùng để làm gì?
Địa chỉ của nhà em như thế nào?
Chẳng may em đi lạc đường, gặp chú công an em nói như thế nào với chú để chú đưa về nhà?
GV nhận xét cho điểm.
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Qua tranh GVGT bài và ghi tựa bài.
+ Hđ 1 : Làm việc với SGK.
- Bước 1:
GV cho học sinh quan sát tranh trang 28 trong SGK và nói từng người trong hình đó làm gì? Tác dụng của mỗi công việc đó trong gia đình?
Học sinh quan sát theo cặp và nói cho nhau nghe về nội dung mỗi bức tranh.
- Bước 2: 
GV treo tất cả các tranh ở trang 28 gọi học sinh lên nêu câu trả lời của nhóm mình kết hợp thao tác chỉ vào tranh. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
* Kết luận: Ở nhà mỗi người đều có một công việc khác nhau. Những việc đó sẽ làm cho nhà cửa sạch sẽ, vừa thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ của mỗi thành viên trong gia đình với nhau. 
* Hđ 2: Thảo luận nhóm
- Bước 1: 
GV yêu cầu học sinh kể cho nhau nghe về các công việc ở nhà của mọi người trong gia đình thường làm để giúp đỡ bố mẹ
- Bước 2: 
GV cho các nhóm lên trình bày ý kiến của mình. Các nhóm khác nhận xét.
* Kết luận: Mọi người tronh gia đình phải tham gia làm việc nhà tuỳ theo sức của mình. 
* Hđ 3: Quan sát tranh.
- Bước 1:
GV yêu cầu Học sinh quan sát tranh trang 29 và trả lời các câu hỏi:
Điểm giống nhau giữa hai căn phòng?
Em thích căn phòng nào? Tại sao?
Học sinh làm việc theo nhóm 2 em nói cho nhau nghe.
- Bước 2: GV treo tranh và cho học sinh chỉ tranh và trình bày ý kiến của mình.
4.Củng cố , dăn dò:
Hỏi tên bài :
Nêu câu hỏi để học sinh khắc sâu kiến thức.
Nhận xét. Tuyên dương.
Học bài, xem bài mới.
Trang trí sắp xếp góc học tập của mình sạch đẹp, giúp đỡ bố mẹ những công việc vừa sức.
5. Nhận xét
Học sinh nêu tên bài.
Để phục vụ các hoạt động cho mọi người trong gia đình.
Có số nhà, ấp, xã
Nói đúng địa chỉ của nhà mình gồm số nhà, ấp, tên bố mẹ
- Học sinh nhắc tựa.
- Học sinh quan sát và thảo luận theo nhóm 2 em nói cho nhau nghe về nội dung từng tranh.
- Học sinh nêu lại nội dung đã thảo luận trước lớp kết hợp thao tác chỉ vào tranh..
Nhóm khác nhận xét.
HS nhắc lại.
- Học sinh làm việc theo nhóm hai bàn để nêu được các công việc ở nhà đã giúp đỡ bố mẹ.
- Học sinh trình bày ý kiến trước lớp.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh làm việc theo nhóm.
Các nhóm lên trình bày ý kiến của mình. Các nhóm khác nhận xét.
Học sinh nêu tên bài.
Học sinh nêu lại nội dung bài học.
Thi nhau trang trí lại góc học tập.
*.Nhận xét:.......................................................................
 ....................................................................
Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010
MĨ THUẬT
BÀI: VẼ CÁ
TIẾT: 1
Môn : Tập viết
BÀI : NỀN NHÀ – NHÀ IN – CÁ BIỂN – 
YÊN NGỰA – CUỘN DÂY – VƯỜN NHÃN
I.Mục tiêu :
 	- Viết đúng các từ: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn. kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập một.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu viết bài 11, vở viết, bảng  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định lớp:
2. KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi 4 HS lên bảng viết.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
* HĐ1: HD viết bảng con.
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ của bài viết.
- HD HS viết bảng con.
- GV nhận xét sửa sai.
Nêu YC số lượng viết ở vở tập viết chuẩn bị cho HS thực hành..
* HĐ 2: Thực hành:
Cho HS viết bài vào vở tập viết.
GV theo dõi nhắt nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàng thành bài viết
4 Củng cố, dặn dò:
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS nhắt lại tên bài viết.
Thu vở và ghi điểm một số em..
Nhận xét tuyêng dương
Về nhà viết bài còn lại.
5. Nhận xét
1HS nêu toàn bài viết hôm trước
4 HS lên bảng viết
Thợ hàn, dặn dò, khôn lớn ,cơn mưa.
HS nêu tên bài
HS theo dõi ở bảng lớp.
nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn
- Viết các từ vào bảng con.
- Viết bài vào vở tập viết.
nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn
*.Nhận xét:.......................................................................
 ....................................................................
ĐẠO ĐỨC
BÀI: NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ
TIẾT: 4
SOẠN Ở TUẦN 12
SINH HOẠT LỚP

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 13.doc