Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 16 - Trường Tiểu học Thuận Lợi A

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 16 - Trường Tiểu học Thuận Lợi A

TẬP ĐỌC

THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN

I. Mục tiêu:

1. Kĩ năng: Đọc rành mạch,trôi chảy và diễn cảm bài văn, giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện thái độ cảm phục lòng nhân aí, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.

2. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông. Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3. Câu 4: Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào ?

3. Thái độ: Kính trọng và biết ơn người tài giỏi, giáo dục HS lòng nhân ái.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết đoạn rèn đọc.

+ HS: SGK.

 

doc 39 trang Người đăng hang30 Lượt xem 480Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 16 - Trường Tiểu học Thuận Lợi A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 16
THỨ
Tiết
MÔN
BÀI DẠY
HAI
1
Tập Đọc
Thầy thuốc như mẹ hiền
2
Toán
Luyện tập
3
Lịch Sử
Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới
4
Đạo Đức
Hợp tác với những người xung quanh (t1)
BA
5
Chào Cờ
1
Thể Dục 
2
Chính Tả
Nghe – viết : Về ngôi nhà đang xây
3
Toán
Giải toán về tỉ số phần trăm (tt)
4
LTVC
Tổng kết vốn từ
TƯ
5
Mĩ Thuật
1
Tập Đọc
Thầy cúng đi bệnh viện
2
Toán
Luyện tập 
3
Aâm Nhạc
Bài Hát Tự Chọn.Bài: Bài học đầu tiên
4
Tập L Văn
Tả người (kiểm tra viết)
5
Khoa Học 
Chất dẻo
NĂM
1
Kể Chuyện 
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
2
Toán
Giải toán về tỉ số phần trăm (tt)
3
Khoa Học
Tơ sợi
4
Địa Lí
Oân tập
SÁU
5
Kĩ Thuật
Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta
1
Thể Dục
2
Tập L Văn
Luyện tập tả người
3
Toán
Luyện tập 
4
LTVC 
Tổng kết vốn từ
5
Sinh Hoạt
Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2011
TẬP ĐỌC
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN 
I. Mục tiêu:
1. Kĩ năng: Đọc rành mạch,trôi chảy và diễn cảm bài văn, giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện thái độ cảm phục lòng nhân aí, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
2. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông. Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3. Câu 4: Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào ?
3. Thái độ: Kính trọng và biết ơn người tài giỏi, giáo dục HS lòng nhân ái.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết đoạn rèn đọc.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
32’
10’
12’
10’
3’
1.Oån định: 
2. Bài cũ:
Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài : về ngôi nhà đang xây 
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Bài mới : 
a/Giới thiệu bài –ghi tựa 
-Gv treo tranh và giới thiệu bài
b/Hướng dẫn HS luyện đọc.
-Hỏi : Bài chia làm mấy đoạn ?
Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
Rèn học sinh phát âm đúng. Ngắt nghỉ câu đúng.
+ Hướng dẫn tìm hiểu nghĩa của từ 
- Cho hs đọc theo cặp 
Giáo viên giới thiệu sơ qua cách đọc và đọc mẫu.
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Giáo viên giao câu hỏi yêu cầu học sinh trao đổi thảo luận nhóm.
	+ Câu 1: Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Oâng trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài. 
 + Câu 2 : Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Oâng trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ ?
*Gv chốt: Oâng là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái. Oâng giúp những người dân nghèo khổ, ông tự buộc tộimình về cái chết của một người bệnh không phải do mình gây ra. Điều đó cho thấy ông là một thầy thuốc có lương tâm và trách nhiệm đối với nghề, đối với mọi người.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
	+ Câu 3: Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?
 + Câu 4: Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào 
- Giáo viên cho học sinh thảo luận rút nội dung chính của bài?
* Gv chốt và giáo dục : bài văn ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Oâng. Tấm lòng của ông như mẹ hiền. Cả cuộc đời ông không màng danh lợi mà chỉ chăm làm việc nghĩa. Khí phách và nhân cách cao thượng của ông được muôn đời nhắc đến. Chúng ta phải học tập khí phách và nhân cách cao thượng ở ông.
c. Rèn đọc diễn cảm. 
Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm.
Giáo viên đọc mẫu.
Cho học sinh luyện đọc diễn cảm theo cặp
Cho HS thi đọc diễn cảm.
Giáo viên nhận xét.
4 . Tổng kết - dặn dò: 
-Gọi HS nhắc lại nội dung bài
-Qua câu chuyện về danh y Hải Thượng Lãn Oâng, em học tập được ở ông điều gì?
Nhận xét tiết học 
Rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: 
Hát 
- Học sinh đọc đoạn và trả lời theo câu hỏi từng đoạn.
-HS nhắc lại
1 học sinh khá giỏi đọc.
3 đoạn
+ Đoạn 1: “Từ đầu cho thêm gạo củi”.
+ Đoạn 2: “ càng nghĩ càng hối hận”.
+ Đoạn 3: Phần còn lại. 
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp các đoạn.
Học sinh đọc phần chú giải.
- Hs đọc theo cặp 
- Nghe
Học sinh đọc đoạn 1 , 2
- Oâng tự đến thăm, tận tụy chăm sóc người bệnh , không ngại khổ, ngại bẩn, không lấy tiền mà còn cho họ gạo, củi. 
- Oâng tự buộc tội mình về cái chết của người bệnh không phải do ông gây ra 
® Oâng là người có lương tâm và trách nhiệm .
Học sinh đọc đoạn 3.
	+ Ông được tiến cử chức quan trông coi việc chữa bệnh cho vua nhưng ông đều khéo từ chối. 
Lãn Ông không màng danh lợi chỉ chăm chăm làm việc nghĩa.
Thầy thuốc yêu thương bệnh nhân như mẹ yêu thương, lo lắng cho con.
Các nhóm lần lượt trình bày.
Các nhóm nhận xét.
· Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Oâng.
Giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi 
Chú ý nhấn giọng các từ: nhà nghèo, không có tiền, ân cần, cho thêm, không ngại khổ, 
- HS đọc trong nhóm
-Lần lượt học sinh đọc diễn cảm 
-HS nhận xét bình chọn
“Thầy cúng đi bệnh viện”.
TOÁN
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
	- Làm quen với các phép tính trên tỉ số phần trăm (cộng, trừ hai tỉ số phần trăm : nhân, chia tỉ số phần trăm với một số).
2. Kĩ năng: Rèn học sinh thực tính tỉ số phần trăm của hai số nhanh, chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống. 
II. Chuẩn bị:
+ GV: Banûg phụ, phấn màu. 
+ HS: Bảng con, vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
32’
3’
1. Oån định: 
2. Bài cũ: 
-Gọi HS lên bảng tìm tỉ số % của 200 và 500
-Gọi HS nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới : 
a/Giới thiệu bài –ghi tựa
b/Hướng dẫn HS làm bài tập
 * Bài 1 /76: Làm bảng 	
- Cho Hs thảo luận cặp đôi sau đó cho HS làm bảng con
· Lưu ý HS : khi làm phép tính đối với tỉ số phần trăm phải hiểu đây là làm tính với tỉ số % của cùng một đại lượng.
- Nhận xét – sửa sai 
 * Bài 2 / 76: Làm vở
• - Hướng dẫn phân tích đề
- Cho hs làm vào vở và chữa bài
-Gọi 1 HS làm bài vào bảng phụ
-GV giúp HS hiểu được 2 khái niệm mới : số phần trăm đã thực hiện được và số phần trăm vượt mức so với kế hoạch cả năm.
a) 90% tỉ số này cho biết : coi kế hoạch là 100% thì đạt được 90% kế hoạch
- Nhận xét – sửa sai 
 Bài 3 /76 : Làm nhóm
•- Hướng dẫn phân tích đề
- Cho hs làm bài theo nhóm, HS khá giỏi giúp đỡ HS yếu cùng hoàn thành bài tập.
- Cho các nhóm trình bày bài giải.
-Gv nhận xét sửa chữa
4 . Tổng kết - dặn dò: 
-Học sinh nhắc lại kiến thức vừa luyện tập.
-Làm bài nhà ở vở BT
-Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: 
Hát 
-HS lên bảng làm bài
200: 500 = 0,4 = 40%
- HS nêu
Lớp nhận xét.
- 1 hs đọc yêu cầu
- Theo dõi và làm bài 
- HS làm bài vào bảng con.
a/27,5% +38% = 65,5%
b/30% -16% = 14%
c/14,2% x 4 = 56,8%
d/216% : 8 = 27%
Bài giải :
a)Theo kế hoạch cả năm , đến hết tháng 9 thôn Hòa An thực hiện:
: 20 = 0,9 = 90 %
b)Đến hết năm thôn Hòa An thực hiện :
23,5 : 20 = 1,175 = 117,5 %
Thôn Hòa An vượt mức kế hoạch :
117,5 % - 100 % = 17,5 %
Đáp số : a) đạt 90%
b)Thực hiện 117,5% ; vượt 17,5%
Bài giải 
Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là : 52500 : 42000 = 1,25
1,25 = 125%
Số phần trăm tiền lãi là:
125% - 100% = 25%
 Đáp số:a./ 125%;b/25%
“Giải toán về tìm tỉ số phần trăm” (tt)
LỊCH SỬ
HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU
CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh:
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.
-Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận.
-Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến.
-Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5- 1952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước. Kể về chiến công của một trong bảy tấm gương anh hùng trên?
2. Kĩ năng: Nắm bắt 1 số thành tựu tiêu biểu và mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương sau chiến dịch biên giới.
3. Thái độ: Giáo dục tinh thần đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam.
 Ảnh các anh hùng tại Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc (tháng 5/1952)
+ HS: xem trước bài.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
31’
10’
15’
6’
3’
1. Ổn định
2. Bài cũ: “Chiến thắng biên giới Thu Đông 1950”.
-Ta quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm mục đích gì?
-Ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950?
® Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :GTB-GT
v	Hoạt động 1: 
- Mục tiêu: Tìm hiểu về Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng.
 -Cho HS quan sát hình trong SGK: Hình chụp cảnh gì?
-GV nêu tầm quan trọng của đại hội.
 -Yêu cầu đọc SGK thảo luận theo nhóm cặp đôi và tìm hiểu về nhiệm vụ cơ bản mà Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảngđã đề ra cho cách mạng ? Để thực hiện được nhiệm vụ đó cần các điều kiện gì?
GV nhận xét và chốt.
 Gọi HS nhắc lại.
 Hoạt động 2: Nhóm
- MT: Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch BG.
 -Chia lớp thành 4 nhóm.
 -Giao NV cho các nhóm thực hiện. Phát giấy kh ... T
MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA
I.Mục tiêu : 
 1.Kiến thức : -HS kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
 2.Kĩ năng : HS biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi ở gia đình hoặc địa phương( nếu có).
 3.Thái độ : Có ý thức nuôivà chăm sóc gà.
II. Chuẩn bị 
- Tranh ảnh minh hoạ đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt 
- Câu hỏi thảo luận 
III. Hoạt động trên lớp 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
30’
10’
15’
5’
3’
1. Oån định
2. Bài cũ 
-Hãy nêu lợi ích của việc nuôi gà?
GV tích vào NX
-Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 
3.Bài mới : 
a/GTB – ghi tựa 
b/Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
* Hoạt động 1 : Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và địa phương 
- Gọi hs kể tên những giống gà mà em biết ?
Kết luận: Có nhiều giống gà được nuôi nhiều ở nước ta .Có những giống gà nội như:gà ri, gà Đông Cảo , gà mía, gà ácCó những giống gà nhập nội như gà Tam Hoàng ,gà Lơ go .Có những giống gà lai như gà rốt – ri
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta 
-Cho HS làm bài vào phiếu học tập theo nhóm đôi
- Nêu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở địa phương em ? 
- Nhận xét – kết luận 
Kết luận:
Ở nước ta hiện nay đang nuôi nhiều giống gà .Mỗi giồng gà có đặc điểm hình dạng và ưu nhược điểm riêng .Khi nuôi gà cần căn cứ vào mục đích nuôi và điều kiện chăn nuôi của gia đình để lựa chọn giống gà nuôi cho phù hợp. 
* Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập 
- Vì sao gà ri được nuôi nhiều ở nước ta 
Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở địa phương em ?
- Nhận xét – đánh giá 
4. Củng cố – dặn dò 
-Cho HS làm bài tập trắc nghiệm trong vở thực hành kĩ thuật
- Nhận xét tiết học 
- Dặn hs chuẩn bị bài sau 
- Hát 
-HS nêu
-HS nhắc lại
- Hs kể : gà ri , gà tam hoàng , gà ác 
Gà công nghiệp 
- Hs thảo luận nhóm – điền phiếu :
Tên giống gà
Đặc điểm hình dạng
Ưu điểm chủ yếu
Nhược điểm chủ yếu
Gà ri 
Gà ác 
Gà lơ-go
Gà tam hoàng
- Hs tự nêu 
- Hs trả lời
- Hs kể tên 
Thức ăn nuôi gà 
Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2011
Tiết 2 : TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI 
( Tả hoạt động )
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Biết lập dàn ý chi tiết cho một bài văn tả hoạt động của người(BT1)
2. Kĩ năng: 	- Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn (tự nhiên, chân thực) tả hoạt động của người.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh lòng yêu mến người xung quanh và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Giầy khổ to – Sưu tầm tranh ảnh về một số em bé ở độ tuổi này.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
35’
18’
17’
4’
1. Khởi động: 
2.Bài mới : Giới thiệu bài –ghi tựa 
* Hoạt động 1: Nhóm
- Gọi HS nêu kết quả quan sát một người bạn thân của mình
- Nhận xét
- Cho HS làm bài dàn ý theo nhóm
* Nhận xét bài làm của hs 
*Hoạt động 2: Làm vở 
- Hướng dẫn hs dựa theo dàn ý đã lập, hãy viết một đọa văn tả hoạt động của bạn nhỏ.
- Chấm – nhận xét 
 - Gọi một vài hs đọc đoạn văn 
4 . Tổng kết - dặn dò: 
Khen ngợi những bạn nói năng lưu loát.
Chuẩn bị: 
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
- HS trình bày
Hs Lập dàn ý cho bài văn tả một người bạn thân
Học sinh chọn một đoạn trong thân bài viết thành đoạn văn.
- HS đọc
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn lại 3 dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm.
	- Tính tỉ số phần trăm của 2 số.
	- Tính giá trị một số phần trăm của 1 số.
	- Tính 1 số khi biết giá trị 1 số phần trăm của nó.
2. Kĩ năng: 	Rèn học sinh tính tỉ số phần trăm nhanh, chính xác.
3. Thái độ: 	Suy luận có hệ thống 
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Bài soạn, SGK, VBT, bảng con.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
32’
3’
1. Ổn định.
2. Bài cũ: Giải toán về tìm tỉ số phần trăm (tt)
-Gọi HS nhắc lại cách tính một số biết một số phần trăm của nó.
Học sinh sửa bài 3 trong VBT
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới : 
a/Giới thiệu bài –ghi tựa 
b/Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1b/ 79 : Hoạt động cả lớp 
- Hướng dẫn xác định yêu cầu 	
- Lưu ý : 37 : 42 = 0,8809 = 88,09 %
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số
-cho HS làm bài vào bảng con, HS chỉ cần ghi phép tính, một em làm bài vào bảng phụ.
- Nhận xét .
	* Bài 2b / 79 : Làm cặp đôi 
- Hướng dẫn xác định yêu cầu
-Cho Hs làm bài theo cặp đôi.
Giáo viên chốt dạng tính một số biết một số phần trăm của nó.
- Hs làm bài theo cặp và chữa bài 
 * Bài 3a / 79 : Làm vở 
- Hướng dẫn xác định yêu cầu
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại phương pháp giải.
Giáo viên chốt cách giải.
-Cho HS làm bài vào vở bài a, baìi b HS khá giỏi làm thêm.
- Chấm và chữa bài
4 . Tổng kết - dặn dò: 
- Gọi HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của hai số, cách tính một số phần trăm của một số.
Nhận xét tiết học 
Chuẩn bị:
Hát 
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề – Học sinh tóm tắt.
Theo dõi 
Học sinh làm bài. 
Hs nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm .
b) Tỉ số phần trăm của số sản phẩm mà anh Ba đã làm được và số sản phẩm của cả tổ là:
126 : 1200 = 0, 105
0,105 = 10,5 %
Đáp số : 10,5%
Học sinh sửa bài.
- 1 hs đọc yêu cầu 
a) Học sinh làm bài.
x 30 : 100 = 29,1
hoặc 97 : 100 x 30 = 29,1
b) Học sinh đọc đề – Tóm tắt và giải 
Số tiền lãi của cửa hàng đó là:
6000000 : 100 x 15 = 900000 (đồng)
 Đáp số: 900000 đồng
Học sinh đọc yêu cầu 
Học sinh làm bài vào vở.
72 x 100 : 30 = 240
hoặc 72 : 30 x 100 = 240
Số gạo của cửa hàng trước khi bán là
 420 x 100 : 10,5 = 4000 ( kg ) 
 4000 kg = 4 tấn 
 “ Luyện tập chung “
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỔNG KẾT VỐN TỪ (tt)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Học sinh tự kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho( Bt1).
2. Kĩ năng: 	 Rèn kỹ năng dùng từ đặt câu và sử dụng đúng từ theo yêu cầu BT2, BT3.
3. Thái độ: 	 Có ý thức sử dụng Tiếng Việt trong giao tiếp, thích học Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phụ ghi bài tập 1.
+ HS: Từ điển Tiếng Việt.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
32’
3’
1. Ổn định.
2. Bài cũ: Tổng kết vốn từ.
-Gọi 4 HS lên đặt câu với 1 từ đồng nghĩa, 1 từ trái nghĩa với mỗi từ : nhân hậu, trung thưcï, dũng cảm, cần cù.
Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3. Bài mới : 
a/Giới thiệu bài –ghi tựa 
b/hướng dẫn HS làm bài tập
	* Bài 1 / 159 : Làm nhóm 
Giáo viên phát phiếu cho học sinh làm bài theo nhóm phần a 
Giáo viên nhận xét.
- phần b) cho 2 nhóm thi đua 
Giáo viên nhận xét khen nhóm đúng và chính xác.
	* Bài 2 / : Làm miệng 
-Gọi HS đọc nội dung bài tập 2.
GV nhắc lại : 
+ Trong miêu tả người ta hay so sánh
+ So sánh thường kèm theo nhân hoá
+ Trong quan sát để miêu tả, người ta tìm ra cái mới, cái riêng . Từ đó mới có cái mớiù cái riêng trong tình cảm, tư tưởng 
 * Bài 3 / 161 : Làm vở 
- Gv tìm một vài ví dụ minh hoạ 
-Cho Hs làm bài vào vở, 2 em làm vào bảng phụ
- GV lưu ý HS : chỉ cần đặt được 1 câu
+ Miêu tả sông, suối , kênh
+ Miêu tả đôi mắt em bé.
+ Miêu tả dáng đi của người.
-Gọi một số HS đọc bài làm của mình.
-Gv nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
4. Tổng kết - dặn dò: 
- gọi HS dọc lại một vài câu văn có sử dụng lối so sánh, nhân hoá, tìm ra cái mới cái riêng.
Nhận xét tiết học. 
Chuẩn bị: 
 Hát 
4 học sinh lên bảng đặt câu.
Lớp nhận xét.
Học sinh nối tiếp đọc yêu cầu bài 1.
Các nhóm làm việc – dán kết quả làm bài lên bảng.
Đỏ – điều – son; trắng – bạch; xanh – biếc – lục; hồng – đào.
- 2 nhóm thi đua làm bài
- đen – huyền – ô – mun – mực – thâm 
Các nhóm khác nhận xét.
- 1 học sinh đọc bài văn “Chữ nghĩa trong văn miêu tả “
 - Cả lớp đọc thầm.
Học sinh tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 1: Trông anh ta như một con gấu. Con lợn béo như một quả sim chín.
Con gà trống bước đi như một ông tướng. Dòng sông chảy lặng lờ như đang mải nhớ về một con đò năm xưa
- HS nhắc lại VD về một câu văn có cái mới, cái riêng: Huy-gô thấy bầu trời đầy sao như cánh dồng lúa chín..
-HS nêu yêu cầu
Học sinh đặt câu miêu tả vận dụng lối so sánh nhân hóa
+ Dòng sông Hồng như một dải lụa đào uốn lượn quanh thành phố .
+ Đôi mắt em tròn xoe và sáng long lanh như hai hòn bi ve .
+ Chú bé vừa đi vừa nhảy như một con chim sáo.
“Ôn tập về từ và cấu tạo từ”.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 16
 I. Mục tiêu :
- Tổng kết , đánh giá các hoạt động trong tuần .
- Xây dựng phương hướng tuần tới . 
II. Nội dung : 
1’
30’
2’
1.Ổn định. 
2. Nội Dung :
*Nhận xét tình hình hoạt động trong tuần :
- Gv nhận xét :
+ Tuyên dương :
+ Phê bình :
* Xây dựng phương hướng tuần tới :
+ Ổn định nề nếp , chuyên cần 
+ Vừa học vừa ôn cho hs thi hs giỏi vòng trường , giải toán trên mạng
+ Rèn Toán cho HS yếu :
* Triển khai chương trình rèn luyện đội viên tháng 12
3. Nhận xét lớp
-Dặn hs chuẩn bị tốt cho tuần học mới
- Hát tập thể 
-Lớp trưởng báo cáo các hoạt động của lớp trong tuần.
+ Về nề nếp , tác phong .
+ Về học tập , về đạo đức. . .
- Hiếu, Thảo A, Kiều
- Tiến, Phi, Huy

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 16.doc