Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 17

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 17

TẬP ĐỌC

 Ngu công xã Trịnh Tường

I/ Mục tiêu:

 - Biết đọc diễn cảm bài văn.

 - Hiểu ý nghĩa bà văn: Ca ngợi ong Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).

II/ Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh minh họa bài tập đọc, bảng phụ chép bài.

 

doc 29 trang Người đăng hang30 Lượt xem 557Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011
Chào cờ
Tập trung học sinh
Tập đọc
 Ngu công xã Trịnh Tường
I/ Mục tiêu: 
	- Biết đọc diễn cảm bài văn.
	- Hiểu ý nghĩa bà văn: Ca ngợi ong Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh minh họa bài tập đọc, bảng phụ chép bài.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài: Thầy cúng đi viện 
+Câu nói cuối bài của cụ ún đã cho thấy cách nghĩ của cụ như thế nào?
+ Bài đọc giúp em hiểu điều gì?
 GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b.Giảng bài:
* Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài
- Hướng dẫn chia đoạn 
- Luyện đọc câu, từ.
Câu: “ Để thay đổi ... nguồn nước”.
- GV đọc mẫu toàn bài.
 * Tìm hiểu bài:
 Cho HS thảo luận các câu hỏi của bài theo nhóm 4
+ Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai mọi người ngạc nhiên vì điều gì?
+ Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn?
+ Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở nông thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào?
+ Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng bảo vệ dòng nước?
+Cây thảo quả mang lại lợi ích gì cho bà con Phìn Ngàn?
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
GV: Ông Phàn Phú Lìn xứng đáng được Chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con dân bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sángvề bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gay rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp . 
+Em hãy nêu nội dung chính của bài?
* Đọc diễn cảm:
 + Nêu giọng đọc của bài?
Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn :
 “Khách đến xã Trịnh Tường...thêm đất hoang trồng lúa”.
- GV đọc mẫu
- Nhận xét , tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học 
- Về nhà học bài và đọc trước bài: Ca dao về lao động sản xuất.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- 1 HS khá giỏi đọc bài.
+ Lần 1: 3 HS luyện đọc nối tiếp.
+Lần 2 : 3 HS đọc.
1 HS đọc chú giải.
- Luyện đọc cặp.
-HS thảo luận, trình bày.
+ Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai mọi người sẽ ngỡ ngàng thấy một dòng mương ngoằn ngèo vắt ngang những đồi cao.
+ Ông đã lần mò trong rừng hàng tháng để tìm nguồn nước. Ông cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần 40 cây số mương đẫn nước từ rừng già về thôn.
+ Đồng bào không làm nương như trước mà chuyển sang trồng lúa nước, không còn nạn phá rừng. Đời sống của bà con đã thay đổi nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói.
+ Ông đã lặn lội đến các xã bạn học cách trồng cây thảo quả về hướng dẫn bà con cùng trồng.
+ Cây thảo quả mang lại nhiều lợi ích cho bà con....
+ Câu chuyện giúp em hiểu muốn chiến thắng được đói nghèo, lạc hậu phải có quyết tâm cao và có tinh thần vượt khó.
+ HS nêu.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.
- HS nêu cách đọc.
- HS luyện đọc cặp diễn cảm.
- 3 HS thi đọc . 
- Bình chọn bạn đọc tốt.
- 2 HS nêu.
Toán
 Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
 - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 - Bài tập cần làm: 1a; 2a; 3.
 - Khuyến khích HS khá, giỏi làm tất cả các BT.
II/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra
 Cho chữa bài 3, 4 tiết trước.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu yêu cầu luyện tập.
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
- GV cho HS tự làm và chữa bài sau nêu cách chia một số thập phân cho một số thập phân.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS đọc đề toán GV yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa và nhận xét.
Bài 3:
- GV cho HS tự làm và giáo viên chấm một số bài.
 2 HS chữa bài ở bảng
- HS tự làm bài, kết quả đúng là: 
a. 216,72: 42 = 5,16
2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở 
a. 65,68; b, 1,5275.
HS làm bài theo cặp đôi
Bài giải
a. Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là:
15 875 – 15 625 = 250 (người)
Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là:
250 : 15 625 = 0,016
0,016 = 1,6%
b. Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002
- GV nhận xét bài HS.
Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi.
- GV gọi HS đọc đề toán sau cho HS tự làm và báo cáo kết quả.
4. Củng cố, dặn dò:
GV dặn HS chuẩn bị bài sau.
 số người tăng thêm là:
15 875 x 1,6 : 100 = 254 (người)
Cuối năm 2002 số dân phường đó là:
15 875 + 254 = 16 129 (người)
 Đáp số: a, 1,6%; b, 16 129 người.
- HS khoanh vào C và giải thích 
chính tả (nghe- viết)
 Người mẹ của 51 đứa con
I/ Mục tiêu: 
	- Nghe-viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi (BT1).
	- Làm được bài tập 2.
II/ Đồ dùng dạy học: Mô hình cấu tạo vần viết sẵn trên bảng lớp.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra: 2 HS.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
GV nêu yêu cầu bài.
b. Hướng dẫn nghe viết:
- GV gọi 1 HS đọc bài .
- H: Đoạn văn nói về ai?
c. Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS nêu từ ngữ khó viết, dễ lẫn trong khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được.
d. Viết chính tả:
e. Soát lỗi chính tả:
- GV đọc toàn bài thơ cho HS soát lỗi.
- Thu chấm bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
g. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2: 
 H: Thế nào là những tiếng bắt vần với nhau?
Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong nhưũng câu thơ trên.
GV nêu: trong bài thơ lục bát, tiếng thứ 6 của dòng 6 bắt vần với tiếng thứ 6 của dòng 8.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- 1 HS lên bảng đặt câu có từ: rẻ/giẻ.
- Nhận xét.
- 2 HS trả lời.
- HS nêu trước lớp: Lý Sơn, Quảng Ngãi, thức khuya, nuôi dưõng.
 - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vở nháp.
- HS trả lời.
- HS nghe và viết bài.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để kiểm tra, soát lỗi, chữa bài, ghi số lỗi ra lề.
Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân. - nhận xét.
1 HS đọc thành tiếng.
1 HS làm bảng lớp, dưới lớp viết vào vở.
- Những tiếng bắt vần với nhau là những tiếng cùng vần với nhau.
- Tiếng xôi bắt vần với đôi.
Về nhà hoàn thành tiếp bài tập.
Buổi Chiều:
Kĩ thuật
Khoa học
Đạo đức
 Hợp tác với những người xung quanh (Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
	- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
	- Có kĩ năng hợp tác với mọi người trong các hoạt động của lớp, của trường.
	- Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.
* Không đồng tình với những thái độ ,hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của lớp của trường.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Để công việc chung đạt kết quả tốt chúng ta phải làm gì?
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung:
 Hoạt động1: Bài tập 1.
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân.
+ GV đọc tình huống.
 + Trong công việc chúng ta cần làm gì để thành công tốt đẹp?
+ Làm việc có hợp tác thì có tác dụng gì
 - GV giảng, chốt sự cần thiết phải hợp tác.
 Hoạt động 2: Bài tập 4.
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4.
 + GV nhận xét cách giải quyết tình huống của các nhóm.
Hoạt động 3: Thực hành kĩ năng làm việc hợp tác
+ Cho HS thảo luận cặp.
+ Khi làm việc hợp tác chúng ta nói với nhau như thế nào?
 + Khi làm việc hợp tác nếu không đồng ý với ý kiến của bạn thì em nói thế nào?
+ Khi bạn trình bày ý kiến, em nên làm gì?
3. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập học kì I.
+ HS nêu.
+ HS đọc yêu cầu
+ HS giơ thẻ biểu hiện kết quả.
- Việc làm của Tâm, Nga là đúng.
- Việc làm của Long là chưa đúng.
+ HS trả lời.
+ Làm việc có hợp tác thì mọi việc sẽ nhanh chóng thành công...
+ HS đọc .
- Đọc yêu cầu.
+ Thảo luận, trình bày cách xử lí tình huống như thế nào.
+ HS trả lời.
+ HS thảo luận, trả lời câu hỏi.
+ Cần nói lịch sự, nhẹ nhàng, tôn trọng ý kiến của người khác.
+ Nói nhẹ nhàng, cần dùng lời kẽ hợp lí.
+ HS trả lời.
+HS đọc
Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2011
Mĩ THUậT
( GV chuyên dạy )
Toán
 Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
	Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Bài tập cần làm: 1; 2; 3.
- Khuyến khích HS khá, giỏi làm tất cả các BT.
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, bảng phụ.
III/ Hoạt dộng dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra
 Gọi HS chữa bài 3
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
- GV cho HS tự làm và chữa bài sau nêu cách chuyển một hỗn số thành số thập phân
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề toán GV yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa và nhận xét.
Bài 3:
- GV cho HS tự làm và giáo viên chấm một số bài.
Khuyến khích HS tìm được các cách giải khác nhau.
Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi.
- GV gọi HS đọc đề toán sau cho HS tự làm và báo cáo kết quả.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV dặn HS chuẩn bị bài sau.
2 HS chữa bài ở bảng.
- HS tự làm bài, kết quả đúng của 2 cách giải là: 
- HS tự tìm x và nêu cách tìm.
a. x = 0,09. 
b. x = 0,1
- HS đọc dầu bài và nhân dạng bài toán rồi nêu cách giải bài toán bằng các cách khác nhau.
Bài giải
Hai ngày đầu máy bơm hút được là:
35% + 40% = 75% (lượng nước trong hồ)
Ngày thứ ba máy bơm hút được là;
100% - 75% = 25% (lượng nước trong hồ)
Đáp số: 25% lượng nước trong hồ.
- HS khoanh vào D và giải thích.
Luyện từ và câu
 Ôn tập về từ và cấu tạo từ
I/ Mục tiêu: 
	Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của BT trong SGK.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nhận xét bài HS:
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Hoạt đông 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1.
Yêu cầu HS làm ra giấy.
- H: trong tiếng việt có các kiểu cấu tạo từ như thế nào?
- Thế nào là từ đơn, từ phức? Từ phức gồm những loại từ nào?
- H: hãy tìm thêm 3 ví dụ minh họa cho các kiểu cấu tạo từ trong bảng phân loại.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung ghi nhớ
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2.
- Nêu yêu cầu.
H: Thế nào là từ đồng âm?
- Thế nào là từ đồng nghĩa?
- Thế nào là từ nhiều nghĩa?
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung ghi nhớ
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập 3.
- Yêu cầu: HS làm bài, GV giúp HS yếu.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về làm tiếp BT4.
- Chuẩn bị cho bài tiếp ...  giải các bài toán về tỉ số phần trăm.
II/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: 
2. Thực hành sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu
? Bài toán hỏi gì?
- GV cho HS tự làm và chữa bài 
Bài 2 : 
- Gọi 1 HS đọc đề toán GV yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa và nhận xét
- GV cho Hs tự làm và giáo viên chấm một số bài. 
Bài 3 : 
- Gọi 1 HS đọc đề toán GV yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa và nhận xét
- GV cho Hs tự làm và giáo viên chấm một số bài.
3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ
2 HS chữa bài ở bảng
*HS làm BTTN trang 66; 67
- HS: Bài tập yêu cầu chúng ta tính tỉ số phần trăm giữa số sản phẩm đã thực hiện và theo kế hoạch 
Loại sản phẩm
Số sản phẩm theo kế hoạch
Số sản phẩm đã thực hiện
Tỷ số phần trăm giữa số sản phẩm đã thực hiện và theo kế hoạch 
A
169
180
106,5%
B
275
250
90,9%
C
479
437
91,23%
- HS làm bài vào vở bài tập 
- 1 HS chữa bài
Giải
 Số dân xã đó là :
324 : 16 x 100 = 2025 ( người)
Đáp án A
- HS làm bài vào vở bài tập, dùng máy tính bỏ túi để tính, 
- 1 HS lên bảng chữa bài
Giải
Số tiền 7 448 100 đồng gồm :
100% +0,65 % = 100,65%
Số tiền người đó gửi tiết kiệm là :
7 448 100 : 100,65 x 100 =7 400 000( đ)
Đáp số : 7 400 000 đồng
Luyện Tập làm văn
Ôn luyện về viết đơn
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 - Viết được đơn xin học môn năng khiếu ( đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết)
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn HS luyện tập
Đề bài : Em hãy viết một lá đơn gửi ban giám đốc Cung thiếu nhi( quận( huyện) , xã( phường)  xin được học môn năng khiếu ( Mĩ thuật , hát nhạc , bơi , cầu lông)
- GV cho HS xác định yêu cầu:
GV nhắc lại cách trình bày đơn đúng với quy định 
- Quốc hiệu, tiêu ngữ
- Nơi và ngày viết
- Tên đơn
- Nơi nhận đơn
- Nội dung đơn :
+ Giới thiệu về bản thân 
+ Trình bày lý do vì sao muốn đi học môn năng khiếu đó.
+ Lời hứa khi tham gia học tập
+ Lời cảm ơn 
- Chữ ký của người viết đơn ở cuối
(Có thể có ý kiến của cha mẹ HS)
3. củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò về nhà chuẩn bị bài sau 
- 1 HS đọc bài.
- HS làm bài cá nhân.
- HS hoàn thành đơn xin học theo mẫu in sẵn.
- 1 HS trình bày trên bảng
- HS trình bày đơn của mình. Cả lớp và GV nhận xét và bổ sung.
Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2011
Tập làm văn
 Trả bài văn tả người
I/ Mục tiêu:
	- Biết tút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người ( bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày ).
	- Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng.
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: (SGV / 327) 
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 
2. Bài mới.
a. Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Nhận xét chung và hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình. 
- GV sử dụng bảng lớp ghi một số điển hình
- Nêu nhận xét chung về kết quả bài làm của HS
- Hướng dẫn HS chữa một số lỗi về ý về cách diễn đạt.
- Chữa trên bảng HS cùng trao đổi
b. Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài: 
GV trả bài HD HS chữa theo trình tự sau:
- Sửa lỗi trong bài 
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học biểu dương những bài đạt điểm cao.
- Dặn dò những HS có bài chưa tốt về viết lại bài. 
- Quan sát cảnh sông nước ghi chép những điều quan sát. 
+ HS đọc lại bài làm của mình và tự sửa lỗi
+HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lại việc chữa lỗi
- Học tập những đoạn văn hay, bài văn hay
+ GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay
- HS trao đổi tìm ra ý hay cái hay đáng học tập
- Viết lại một đoạn trong bài 
- HS tự chọn và viết lại yêu cầu HS trình bày trước lớp đoạn viết lại 
Toán
 Hình tam giác
I/ Mục tiêu: Biết:
 - Đặc điểm của hìng tam giác có: 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh.s
 - Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc).
 - Nhận biết đáy và đường cao(tương ứng) của hình tam giác.
- Bài tập cần làm: 1.
- Khuyến khích HS khá, giỏi làm tất cả các BT.
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, bảng phụ, bộ đồ dùng học Toán.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tìm tỉ số phần trăm của 34 và 86?
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung:
 Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác.
 A
 B C
- GV vẽ hình tam giác lên bảng.
+ Số cạnh và tên các cạnh của hình tam giác ABC?
+ Số đỉnh và tên các đỉnh của hình tam giác ABC?
+ Số góc và tên các góc của hình tam giác ABC? 
 Giới thiệu 3 dạng của hình tam giác.
 A E M
B C K G N P 
+ Hình tam giác ABC có mấy góc nhọn?
+ Hình tam giác EKG có những góc nào?
+ Hình tam giác MNP có những góc gì?
+ GV chốt 3 dạng hình tam giác.
- Dạng 1: Hình tam giác có 3 góc nhọn.
- Dạng 2: Hình tam giác có một góc vuông và 2 góc nhọn( gọi là hình tam giác vuông)
 - Dạng 3 : Hình tam giác có một góc tù và 2 góc nhọn.
Giới thiệu đáy và đường cao của hình tam giác. 
 A
 h
 B C
 H
- GV giới thiệu: Hình tam giác ABC có : BC là đáy.
 AH là đường cao tương ứng với đáy BC.
c. Thực hành.
Bài 1:
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- GV chốt lời giải đúng.
Bài 2:
 - Cho HS thảo luận cặp đôi.
 - Gợi ý: Dùng e ke để kiểm tra chiều cao, đáy.
GV chốt cách làm.
Bài 3:
 + Cho HS thảo luận nhóm.
c. Củng cố: Dặn dò:
 - Cho HS nhắc lại 3 dạng hình tam giác.
 - Chuẩn bị tiết sau: Diện tích hình tam giác.
- 2 HS trả lời.
+ Hình tam giác ABC có 3 cạnh là:
Cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC.
+ Hình tam giác ABC có 3 đỉnh là đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C.
+ Góc đỉnh A, cạnh AB và AC (góc A)
 - Góc đỉnh B, cạnh BA và BC (góc B)
 - Góc đỉnh C, cạnh CA và CB (góc C)
+ Có 3 góc nhọn: góc A, góc B, góc C.
+ Hình tam giác EKG có góc K là góc vuông và góc E, G là 2 góc nhọn.
+ Hình tam giác MNP có 1 góc tù là góc N và 2 góc nhọn.
+ Quan sát hình và mô tả đặc điểm của đường cao AH?
+ Đường cao AH của hình tam giác ABC đi qua đỉnh A và vuông góc với đáy BC.
- 1 HS đọc.
- 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vở.
- 1 HS đọc.
HS thảo luận
- Hình tam giác ABC có đường cao CH tương ứng với đáy AB...
- 1 HS đọc.
- Các nhóm thảo luận cách làm, trình bày kết quả.
a) Hình tam giác AED và hình tam giác EDH có diện tích bằng nhau vì mỗi hình có 6 ô vuông.
Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 17- Phương hướng tuần 18
I. Mục tiêu
	- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 17
	- Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều làm tốt
	- GDHS có ý thức trong học tập, trong mọi hoạt động
II Nội dung sinh hoạt
1.Nhận xét tuần 17:
- Các tổ tự đánh giá hoạt động của tổ mình trong tuần qua.
- Lớp trưởng tổng hợp kết quả các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua :
- Giáo viên chủ nhiệm nhận xét đánh giá:
+Tuyên dương những mặt lớp thực hiện tốt: xếp hàng ra vào lớp, đi học đúng giờ, vệ sinh lớp sạch sẽ, trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: .............................................................................................................................................
+ Phê bình những mặt lớp thực hiện chưa tốt : còn nói chuyện riêng trong lớp:
.............................................................................................................................................
2.Phổ biến kế hoạch tuần 18:
+ Tiếp tục hưởng ứng phong trào thi đua học tập tốt chào mừng ngày 22/ 12
+ Duy trì sĩ số 100%.
+ Thực hiện tốt các nề nếp. 
	- Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu
	- Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết
+ Tham gia các hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể dục do đoàn đội phát động.
+Thực hiện tốt việc giữ vệ sinh môi trường.
3.Văn nghệ.
Buổi chiều 
Luyện toán
Hình tam giác
I. Mục tiêu
Nhận biết đáy và đường cao ( tương ứng) của hình tam giác. Có hiểu biết về diện tích một hình.
 II. Nội dung, phương pháp
A) Kiểm tra bài cũ:
 Gọi 3 HS lên bảng vẽ 3 trường hợp của tam giác.
 Nhận xét.
B) Bài mới :
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung ôn.
Bài 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
 -Yêu cầu hs làm bài
- Chữa bài.
- Nhận xét 
Bài 2.
- Gọi HS đọc đề.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài : 1HS lên chỉ AH là đường cao của những tam giác nào?
Bài 3. 
-Gọi HS đọc đề bài. 
- Yêu cầu HS điền đúng sai.
- Gọi HS nêu kết quả và giải thích.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống nội dung.
 -Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng , lớp vẽ nháp.
- 1HS đọc 
-Xác định đường cao và đáy( tương ứng)
- 3 HS lên bảng chỉ
1 HS đọc đề.
Hs làm bài
 -HS nêu 5 tam giác: AHB , AHD , ABD , AHC, ACD.
-1 HS đọc.
- HS làm bài.
-Kết quả:
 a) S b) Đ c) Đ
Luyện tiếng việt
Luyện viết bài 17
 I. Mục tiêu 
	Luyện kỹ năng viết chữ nghiêng nét thanh nét đậm qua việc chọn , chép lại một bài thơ" Về ngôi nhà đang xây'
II chuẩn bị :
	GV viết mẫu bài thơ
I. Nội dung, phương pháp
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng viết T , C , G ,K .
2. Hướng dẫn viết bài:
-GV đọc bài viết
- Gọi hs đọc bài viết
- Bài thơ cho em biết điều gì?
-Bài thơ thuộc thể thơ gì?
Cách trình bày?
-Yêu cầu HS xác định kiểu chữ.
- Luyện viết từ khó. 
 - Luyện viết các chữ viết hoa có trong bài.
- Yêu cầu HS luyện viết.
-Thu chấm một số bài.
 -Nhận xét bài viết.
3. Củng cố dặn dò.
 Về nhà luyện viết.
 Nhận xét giờ học.
2 HS lên bảng, lớp viết nháp.
-Nghe.
- 2hs đọc, lớp đọc thầm.
- 1 HS nêu nôi dung bài thơ
- 1 HS nêu.
- 1HS nêu.
- hS nêu
- HS viết từ khó ra nháp : xây dở , giàn giáo, huơ huơ, nồng hăng, nguyên, màu ,nền trời.
-HS luyện viết viết ra nháp.
- HS thực hành luyện viết.
Hoạt động ngoài ngoại khoá
Chủ điểm : Ngày Tết quê em
Hoạt động 1: “ Táo quân chầu trời”
I/ Mục tiêu
-HS hiểu ý nghĩa của ngày ông Công , ông Táo chầu trời.
-HS biết sắm vai một số nhân vật trong tiểu phẩm “ Táo quân chầu trời” mang ý nghĩa giáo dục con người.
II/ Quy mô
	- Tổ chức theo quy mô lớp	
III/ Tài liệu và phương tiện
	- Kịch bản táo quân chầu trời
IV/ Các bước tiến hành
	Bước 1: Chuẩn bị
	- Mỗi tổ là 1 đội thi trình diễn 1 tiểu phẩm ngắn có nội dung : Táo quân chầu trời( HS tự sáng tác- chuẩn bị trước 1 tuần)
	Bước 2 : Luyện tập
	Bước 3: Tiến hành cuộc thi
	- Tuyên bố lí do , giới thiệu đại biểu.
	- Khai mạc cuộc thi , giới thiệu ý nghĩa cuộc thi.
	- Thông qua chương trình cuộc thi.
	- Giới thiệu ban tổ chức và ban giám khảo.
	- Các đôi trưởng lên bốc thăm thứ tự trình diễn.
	- Lần lượt các đọi lên trình diễn tiểu phẩm
 + Bình chọn cá nhân diễn xuất sắc.
	Bước 4: Nhận xét- đánh giá
	Bước 5 : Trao giải thưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 5 tuan 17 ca ngay chuan.doc