Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 17 - Phạm Hồng Anh

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 17 - Phạm Hồng Anh

Tiết 2 Tập đọc

 Ngu Công xã Trịnh Tường

I- Mục tiêu:

 - Biết đọc diễn cảm bài văn

 - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II- Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh họa bài đọc trong SGK

 - Tranh cây và quả thảo quả.

III- Hoạt động dạy học:

1-Bài cũ:

- HS đọc bài: Thầy cúng đi bệnh viện.

- Nêu nội dung bài học.

2-Bài mới:

 

doc 23 trang Người đăng hang30 Lượt xem 532Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 17 - Phạm Hồng Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Thứ hai, ngày 12 tháng 12 năm 2011
Buổi sáng
Tiết 1	 Chào cờ đầu tuần
Tiết 2	 Tập đọc
 Ngu Công xã Trịnh Tường
I- Mục tiêu:
 - Biết đọc diễn cảm bài văn 
 - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II- Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh họa bài đọc trong SGK
 - Tranh cây và quả thảo quả.
III- Hoạt động dạy học:
1-Bài cũ: 
- HS đọc bài: Thầy cúng đi bệnh viện.
- Nêu nội dung bài học.
2-Bài mới:
HĐ 1: Luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc:
- Một HS đọc toàn bài. 
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- GV giải nghĩa từ: tập quán, canh tác.
- HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc toàn bài.
Tìm hiểu bài.
- Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước vào thôn ?
- Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào ?
- Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước ?
- Câu chuyện đã giúp em hiểu điều gì ?
- HS trả lời, GV nhận xột, bổ sung.
- Rỳt ra nội dung bài học.
HĐ 2: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn HS đọc toàn bài.
-Tổ chức HS thi đọc diễn cảm.
IV- Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại ý nghĩa của bài văn.
- GV nhận xét tiết học.
Tiết 3	 Chính tả. (Nghe - viết)
 Người mẹ của 51 đứa con
I- Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi (BT1).
- Làm được BT2.
II- Hoạt động dạy học:
1-Bài cũ: 
- HS làm BT 2 trong tiết chính tả trước.
2-Bài mới:
HĐ 1: Hướng dẫn HS nghe - viết.
- GV đọc toàn bài chính tả một lượt.
- Nhắc HS cách viết, luyện viết các chữ số, tên riêng, từ ngữ khó: 51, Lý Sơn, Quảng Ngãi, 35 năm, 
- GV đọc chính tả, HS chép bài.
- GV đọc bài, HS khảo lỗi.
HĐ 2: Hướng dẫn HS làm BT chính tả.
- GV chấm, chữa, nhận xột bài của HS.
- HS làm bài tập chính tả.
III- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS nhớ mô hình cấu tạo vần.
Tiết 4	Toán
 Luyện tập chung
I- Yêu cầu cần đạt:
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- HS làm được các bài tập 1(a), 2(a), 3. HS khá - giỏi làm hết.
II- Hoạt động dạy học:
1-Bài cũ:
- Một HS chữa bài 3.
- Nêu cách tìm một số biết một số phần trăm của số đó.
2-Bài mới:
HĐ 1: HS làm bài tập.
- HS làm bài tập SGK.
- GV theo dõi, uốn nắn HS.
HĐ 2: Chữa bài:
Bài 1, 2: 
- HS đặt tính, tính vào vở nháp rồi ghi vào vở BT.
Bài 3: 
- Một HS đọc yêu cầu bài tập.
- Một HS nêu cách giải và giải.
III- Củng cố, dặn dò:
- Ôn cách tính giá trị của biểu thức.
- Ôn cách thực hiện các phép tính với số thập phân.
Tiết 5 Khoa học
Ôn tập học kì I. (tiết 1)
I- Mục tiêu: Ôn tập các kiến thức về:
- Đặc điểm giới tính.
- Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
- Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
II- Đồ dùng dạy học:
- Hình minh họa trang 68 SGK.
- Bảng gài để chơi trò chơi: Ô chữ kì diệu.
III- Hoạt động dạy học:
1-Bài cũ: 
- Hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi tự nhiên ? 
- Nêu đặc điểm và công dụng của tơ sợi nhân tạo ?
2-Bài mới:
HĐ 1: Con đường lây truyền một số bệnh.
- HS thảo luận nhóm 2, cùng đọc câu hỏi trang 68 SGK và trả lời.
+ Trong các bệnh: sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A, AIDS, bệnh nào lây qua đường máu và đường sinh sản ?
+ Bệnh sốt xuất huyết lây qua con đường nào ?
+ Bệnh sốt rét lây truyền qua con đường nào ?
+ Bệnh viêm não lây truyền qua con đường nào ?
+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua con đường nào ?
- HS trả lời, GV bổ sung.
HĐ 2: Một số cách phòng bệnh.
+ HS hoạt động theo nhóm: Quan sát tranh minh họa và cho biết.
- Hình minh họa chỉ dẫn điều gì ?
- Làm như vậy có tác dụng gì ? Vì sao ?
+ HS trình bày ý kiến.
- GV tổng kết.
IV- Củng cố, dặn dò:
- Ôn lại các kiến thức đã học.
Buổi chiều
Tiết 1 Luyện tiếng Việt
Ôn tập về quan hệ từ
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức đã học về quan hệ từ. 
- Luyện tập củng cố vận dụng làm bài tập.
II. Hoạt động dạy và học:
HĐ 1: Củng cố.
- Thế nào là quan hệ từ ? Quan hệ từ được dùng để làm gì ?
HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1. ( HS trung bình): Tìm quan hệ từ thích hợp để điền vào chỗ trống:
.........trời mưa.......chúng em sẽ nghỉ lao động.
...... cha mẹ quan tâm dạy dỗ .........em bé này rất ngoan.
.....nó ốm.......nó vẫn đi học.
......Nam hát rất hay........Nam vẽ cũng giỏi.
Bài tập 2. Trong các câu ghép dưới đây, câu nào biểu thị quan hệ điều kiện – kết quả, giả thiết - kết quả:
a. Vì người dân Chư Lênh rất yêu quý “cái chữ” nên họ đã tiếp đón cô Y Hoa trang trọng và thân tình đến thế.
b. Mặc dù Y Hoa được dân làng trọng vọng nhưng cô vẫn rất thân mật, hòa mình với tất cả mọi người.
c. Nếu trẻ em khhong được học chữ thì cuộc sống của các em sau này sẽ rất khó thoát khỏi cảnh lạc hậu, tối tăm.
Bài tập 3. (HS khá - giỏi): Tìm cặp quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống:
a. Ông Giang Văn Minh ........... là người có tài trí.........ông còn là người có dũng khí, có lòng dũng cảm.
b. Vị đại thần nhà Minh ........không đạt được mục đích làm nhục sứ thần Việt Nam ......viên quan này còn bị bẽ mặt trước vế đối lại cứng cỏi của ông Giang Văn Minh.
HĐ 3: Chữa bài.
III. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét dặn dò.
Tiết 2 Luyện toán
 Ôn tập số thập phân
I- Mục tiêu:
 - Củng cố cho HS kỹ năng chia một số thập phân cho một số tự nhiên và giải các bài toán có liên quan.
II- Hoạt động dạy học:
 1. Kiến thức cần nhớ:
 - Cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
 2. HS làm bài tập:
 Bài 1: Đặt tính rồi tính (HS trung bình):
 a) 133,11 : 17 b) 76,65 : 5 
 c) 857,5 : 35 d) 112,56 : 28 
 Bài 2: Tìm số trung bình cộng của:
12,3 ; 24,9 và 35,7
 35,7 ; 38,1; 41,2; 27,6 và 19,4. 
 Bài 3: Tính:
 a) 8,4 : 4 + 56,75 b) 177,1 : 7 – 16,5 
 Bài 4: Tìm x:
 a) 20,12 : x + 14,38 : x = 5 b) 34 : x – 2,5 : x = 9 
Bài 5: ( HS khá - giỏi):
 Cả hai hộp trà có 13,6 kg trà. Chuyển từ hộp thứ nhất sang hộp thứ hai 1,2kg trà thì khi đó số ki-lô-gam trà đựng trong hai hộp bằng nhau. Hỏi mỗi hộp lúc đầu có bao nhiêu ki-lô-gam trà ? 
3. HS chữa bài.
 - Gọi HS lên bảng chữa bài. HS chữa và nêu cách làm của mình.
 - Cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung.
 - GV nhận xét và chấm một số bài và nhận xét bài làm của HS.
III- Củng cố, dặn dò: 
- Ôn lại cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên. 
Tiết 3	 Đạo đức
 Hợp tác với những người xung quanh. (tiết 2)
I- Mục tiêu:	
- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
- Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
- Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình và của cộng đồng.
**- Kĩ năng đảm nhiệm trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người khác.
 - Kĩ năng ra quyết định (biết ra quyết định đúng để hợp tác có hiệu quả trong các tình huống).
II - Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Thảo luận nhóm.
- Động não.
- Dự án.
III-Hoạt động dạy học:
1- Bài cũ:
- Vì sao chúng ta cần hợp tác với những người xung quanh ?
- Chúng ta cần hợp tác với những người xung quanh như thế nào ?
2- Bài mới:
HĐ 1: Liên hệ thực tế.
- HS thảo luận nhóm 2:
+Trong học tập, rèn luyện, vui chơi, các em đã hợp tácvới những người xung quanh công việc gì ?
+Những công việc đó đã được hợp tác như thế nào ?
- HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- GVkết luận.
HĐ 2: Xử lí tình huống.
HS thảo luận nhóm 4 giải quyết các tình huống sau:
1. Lớp giao cho các bạn Minh, Nga, Phú trang trí tờ báo tường của lớp. Các bạn đó cần hợp tác với nhau như thế nào ?
2. Thứ bảy hàng tuần, mọi người ở thôn Hoàng cùng nhau lao động làm vệ sinh đường làng ngõ xóm. Nếu gia dình ở thôn đó, các em có thể làm gì để hợp tác với gia đình khác?
3. Vào mỗi chủ nhật, cả nhà bạn Xuân luôn dọn dẹp nhà cửa. Bạn Xuân có thể làm gì để cùng mọi người trong gia đình làm tốt công việc ?
HĐ 3: Bày tỏ thái độ:
- HS bày tỏ thái độ của mình phù hợp đối với một số ý kiến liên quan, hợp tác với những người xung quanh.
- HS báo cáo kết quả.
IV- Hướng dẫn thực hành: 
- Thực hiện với hợp tác với những người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày rồi ghi kết quả vào phiếu rèn luyện.
__________________________________________________________________
 Thứ ba, ngày 13 tháng 12 năm 2011
Buổi sáng
Tiết 1 Thể dục
GV chuyên trách soạn giảng
Tiết 2 Kỉ thuật 
GV chuyên trách soạn giảng
Tiết 3	 Toán
 Luyện tập chung
I- Mục tiêu: 
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- HS làm được các bài tập 1, 2, 3. HS khá - giỏi làm hết.
II- Hoạt động dạy học:
1- Bài cũ: 
- Gọi HS chữa bài 2, 3 trong SGK của bài trước.
2- Bài mới:
HĐ 1: HS làm bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập SGK.
HĐ 2: Chữa bài.
Bài 1: 
- Hướng dẫn HS làm theo 2 cách.
Cách 1: Chuyển phần phân số của hỗn số thành phân số thập phân rồi viết số thập phân tương ứng.
Cách 2: Thực hiện phép chia tử số của phần phân số cho mẫu số.
Bài 2: 
- HS thực hiện theo quy tắc đã học.
Bài 3: 
- HD HS làm theo 2 cách.
III- Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS làm bài tập VBT.
Tiết 4	Luyện từ và câu
Ôn tập về từ và cấu tạo từ
I- Mục tiêu:
- Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các bài tập trong SGK.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III-Hoạt động dạy học:
1-Bài cũ: 
- HS làm lại BT 1, 3 tiết trước.
2-Bài mới:
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT.
Bài 1:
- Giúp HS nắm vững yờu cầu bài tập.
- Trong tiếng việt có những kiểu cấu tạo từ như thế nào ?
- HS phát biểu ý kiến, GV treo bảng phụ viết nội dung ghi nhớ.
1. Từ có hai kiểu cấu tạo là từ đơn và từ phức.
+ Từ đơn gồm một tiếng.
+ Từ phức gồm hai hay nhiều tiếng.
2. Từ phức gồm hai loại từ ghép và từ láy.
- HS làm bài tập và báo cáo kết quả.
- GV và cả lớp nhận xét, góp ý.
Bài 2:
a. Đánh trong các từ đánh cờ, đánh giặc, đánh trống là một từ nhiều nghĩa.
b.Trong veo, trong vắt, trong xanh là những từ đồng nghĩa với nhau.
c. Đậu trong các từ ngữ thi đậu, chim đậu trên cành, xôi đậu là những từ đồng âm với nhau.
Bài 3:
- Các từ đồng nghĩa với tinh ranh là tinh nghịch, tinh khôn, tinh r ...  qua
Đục như tiếng suối mới ra nửa vời
 Tiếng khoan như gió thoảng ngoài
 Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa.
 ( Nguyễn Du)
 Nơi hầm tối là nơi sáng nhất
 Nơi con nhìn ra sức mạnh Việt Nam.
 ( Dương Hương Ly)
Bài 2. (HS khá - giỏi): Tìm từ trái nghĩa trong các câu thơ dưới đây. Thử phân tích tác dụng của một cặp từ trái nghĩa tìm được:
 Chị buồn nhớ những ngày qua
 Em vui nghĩ những ngày xa đang gần.
 ( Trần Đăng Khoa)
Gĩa từ năm cũ bâng khuâng.
 Đã nghe xuân mới lâng lâng lạ thường.
 ( Tố Hữu)
Bài 3.
a) Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: buồn bã, ngọt bùi, đoàn kết, hiền lành, nông cạn, dối trá.
b) Chọn một cặp từ trái nghĩa nêu trên để đặt câu. (Hai từ trái nghĩa cùng xuất hiện trong một câu).
III- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét dặn dò. 
 Tiết 2 Luyện toán
Ôn tập cuối học kì 1
I- Mục tiêu. 
- HS nắm các kiến thức về: số thập phân, đổi các số đo diện tích dưới dạng số thập phân và giải các bài toán có liên quan về số thập phân. 
II- Hoạt động dạy và học
HĐ 1: GV nêu yêu cầu bài học.
HĐ 2: Hướng dẫn HS làm các bài tập:
Bài 1. (HS yếu):
 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
 Số thập phân gồm một trăm, một đơn vị và hai phần nghìn được viết là:
 A. 11,2 B. 11,02
 C. 101,02 D. 101,002
 Bài 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 
 Đổi: 50 = .......ha
 A. 0,5 ha B. 0,05 ha
 C. 0,005 ha D. 0,0005 ha
 Bài 3. Tìm x:
 a) x + x 1,5 = 4,2 b) 2,7 – 5,6 + x = 1,6
 c) 3,45 x = 72,45 d) x + 6,8 = 7,5 : 0,3
 Bài 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
135 ; 0,01 = 135 : 100
78 : 0,5 < 78 x 2
23 : 0,25 = 23 x 4
43 x 0,2 > 43 x 5
 Bài 5. ( HS khá - giỏi):
 Một cái can rỗng cân nặng 1,4kg. Người ta đổ 4,5l dầu vào can đó thì can dầu cân nặng 5kg. Hỏi cũng cái can đó chứa bao nhiêu lít dầu, biết rằng can dầu đó cân nặng 7,4kg ?
 HĐ 3: Chữa bài: 
 - Gọi 3 HS lên bảng chữa bài.
 - Cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
 - GV theo dõi và nhận xét chung bài làm của HS.
III- Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học và hướng dẫn HS học ở nhà. 
Tiết 3 Luyện viết
 Thầy cúng đi bệnh viện
I. Mục tiêu: 
- HS viết đúng: Nét chữ, tốc độ viết, viết đúng, đẹp trình bày rõ ràng đúng cỡ chữ, có thể viết theo cỡ chữ sáng tạo (HS khá, giỏi.)
II. Đồ dùng học tập:
 - GV chuẩn bị một bài viết mẫu.
III. Hoạt động dạy và học:
 - GV HD HS viết bài.
 + Gọi một HS đọc bài, cả lớp theo dõi trong bài và tìm những hiện tượng chính tả đáng lưu ý.
 + Gọi một số HS lên bảng viết từ ngữ khó: cúng bái, đau quặn, khẩn khoản....
 + Cho HS quan sát bài mẫu của GV và nhận xét : Cỡ chữ, độ cao của các con chữ, khoảng cách giữa các con chữ, cách đặt dấu thanh.....
 - HS viết bài.
 + GV nhắc nhở HS trước khi viết bài.
 + HS viết, GV theo dõi và HD thêm cho những HS còn yếu.
 - Chấm chữa bài.
 + GV chấm một số bài viết và nhận xét bài làm của HS.
 + Lấy một số bài mẫu của lớp để cả lớp theo dõi và học tập.
IV. Củng cố, dặn dò
 - Nhận xét giờ học và HD HS về luyện viết ở nhà.
________________________________________________________________
Thứ sáu, ngày 16 tháng 12 năm 2011
Buổi sáng
Tiết 1	 Tập làm văn
Trả bài văn tả người
I- Mục tiêu:
- Bết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày).
- Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng.
II- Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ viết 4 đề bài.
III- Hoạt động dạy học:
1-Bài cũ:
- GV kiểm tra vở, chấm điểm đơn xin được học môn tự chọn của 1- 2 HS.
2-Bài mới:
HĐ 1: GV nhận xét chung về kết quả bài làm của cả lớp
- Nhận xét về kết quả làm bài.
- Thông báo điểm số cụ thể.
HĐ 2: Hướng dẫn HS chữa bài.
a. Hướng dẫn chữa lỗi chung.
- Một số HS lên bảng chữa từng lỗi.
- HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng.
b. Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài.
c. Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay.
IV- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS nào chưa đạt yêu cầu về nhà viết lại bài văn.
Tiết 2 Toán
 Hình tam giác
I- Mục tiêu: Biết:
- Đặc điểm của hình tam giác có: 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc.
- Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc).
- Nhận biết đáy và dường cao (tương ứng) của hình tam giác.
II- Đồ dùng dạy học:
- Các dạng hình tam giác.
- E ke.
III- Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác.
- HS chỉ ra 3 cạch, 3 góc, 3 đỉnh của mỗi hình tam giác.
- HS viết tên 3 góc, 3 cạnh của mỗi hình tam giác.
HĐ 2: Giới thiệu ba dạng hình tam giác theo góc.
- GV giới thiệu đặc điểm Hình tam giác có 3 góc nhọn; có một góc tù và 2 góc nhọn; có 1 góc vuông và 2 góc nhọn.
- HS nhận dạng,tìm ranhững hình tam giác theo từng dạng.
HĐ 3: Giới thiệu đáy và đường cao (tương ứng).
- Giới thiệu hình tam giác ABC, tên đáy BC và đường cao AH tương ứng.
- HS nhận biết đường cao của tam giác (dùng ê ke) trong các trường hợp GV nêu.
HĐ 4: Thực hành.
- HS làm vào vở bài tập.
- HS chữa bài, GV và cả lớp theo dõi, sữa chữa.
III- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
Tiết 3 Địa lí
Ôn tập cuối học kì I
I- Mục tiêu:
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư , các nghành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.
- Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn.
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính VN.
- Bản đồ tự nhiên VN.
III- Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Một số đặc điểm tự nhiên nước ta.
Câu1: Ghi vào chỗ chấm chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai:
- ...... VN vừa có đất liền vừa có đảo và quần đảo, vừa có biển.
- ....... Biển bao bọc phía tây và Nam phần đất liền nước ta.
- ...... Đường bờ biển nước ta cong hình chữ S.
- .......Nước ta có thể giao lưu với nhiều nước bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không.
- .......Hoàng Sa và Trường Sa là hai quần đảo của nước ta.
Câu 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước ý đúng:
 Trên phần dất liền nước ta:
Đồng bằng chiếm diện tích lớn hơn đồi núi.
1/2 diện tích là đồng bằng, 1/2 diện tích là đồi núi.
1/4 diện tích là đồng bằng, 3/4 diện tích là đồi núi.
3/4 diện tích là đồng bằng, 1/4 diện tích là đồi núi.
Câu 3: Nêu đặc điểm khí hậu của miền Bắc và miền Nam ?
HĐ 2: Dân cư và các ngành kinh tế nước ta.
Câu 1: Ghi vào chỗ chấm chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai.
- ...Nước ta thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.
- ...Dân số đông giúp nước ta giàu mạnh.
- ...Dân số tăng nhanh gây nhiều khó khăn cho việc nâng cao đời sống.
- ...Những năm gần đây,tốc độ tăng dân số của nước ta ngày càng tăng.
Câu 2: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý đúng.	
Lần lượt một số nơi có các ngành công nhiệp khai thác than, dầu mỏ, a-pa-tít, thủy điện của nước ta là:
A. Quảng Ninh, thành phố Hồ Chí Minh, Hòa Bình, Lào Cai.
B. Quảng Ninh, thềm lục địa tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, Lào Cai, Hòa Bình.
C. Quảng Ninh, thềm lục địa Bà Rịa-Vũng Tàu, Lào Cai, Cẩm Phả.
D. Quảng Ninh, thềm lục địa Bà Rịa-Vũng Tàu, Lào Cai, thành phố Hồ Chí Minh.
IV- Củng cố, dặn dò: 
- Ôn lại kiến thức đã học.
Tiết 4 Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu.
- Đánh giá lại tuần học vừa qua 17 và triển khai kế hoạch tuần tới 18.
II. Hoạt động dạy và học.
HĐ 1: Đỏnh giỏ hoạt động.
- Các tổ trưởng lên nhận xét đánh giá các thành viên trong tổ: 
- Lớp trưởng đánh giá, nhận xét:
- GV đánh giá, nhận xét chung:
+ Về nề nếp : Duy trì tốt, vệ sinh sạch sẽ làm kịp thời, HS tự giác.
+ Về học tập: Đa số các em đã học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, ý thức tham gia xây dựng bài tốt, nhiều em có cố gắng trong mọi hoạt động của lớp.
+ Tồn tại : Một số em vệ sinh cá nhân còn bẩn, đi học cũn quên sách vở đồ dùng học tập; Các em cần khắc phục trong tuần tới.
HĐ 2: Triển khai hoạt động.
* GV triển khai kế hoạch hoạt động trong tuần 18.
- Khắc phục những tồn tại trong tuần 17. 
- Triển khai cỏc nhiệm vụ theo thứ tự đỏnh giỏ trong tuần 17: 
+ Học tập:
+ Vệ sinh: 
+ Nề nếp:
+ Hoạt động Đội – Sao:
III. Củng cố, dặn dũ.
- Nhắc HS thực hiện nghiờm tỳc nhiệm vụ trong tuần sau.
Buổi chiều
Tiết 1 Âm nhạc
GV chuyờn trỏch soạn giảng
Tiết 2 Mĩ thuật
GV chuyờn trỏch soạn giảng
Tiết 3 Tiếng Anh
GV chuyờn trỏch soạn giảng
Tiết 4 Tin học
GV chuyờn trỏch soạn giảng
______________________________________________________________________
Luyện đọc: Ngu Công xã Trịnh Tường
 I- Mục tiêu:	
 - Đọc diễn cảm toàn bài, trả lời lưu loát các câu hỏi trong SGK và hiểu nội dung của bài.
 - Với HS yếu : y/c HS đọc đúng tốc độ đúng bài, trả lời được câu hỏi 1,2 SGK.
 II- Hoạt động dạy và học:
1. Các hoạt động.
 HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc:
+ Yờu cầu 1 HS giỏi đọc lại toàn bài, GV nhận xét cụ thể để cho HS biết để sửa chữa trong quá trình đọc nhóm.
 + Tổ chức cho HS đọc trong nhóm (nhóm 4).
 - GV theo dõi và HD thêm cho các HS trong quá trình học đặc biệt quan tâm đến HS yếu.
 HĐ 2: Tổ chức cho HS thi đọc.
 - Y/c HS cử đại diện thi đọc với các nhóm khác trong lớp .
 - GV y/c phải đọc theo nhóm có cùng trình độ với mình nên các nhóm phải cử đại diện cho hợp lí.
 - Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc bài hay nhất.
 - Cần nhận xét động viên những HS còn yếu.
 - GV nhận xét chung và y/c một số HS trả lời các câu hỏi theo
 III. Củng cố, dặn dò.
Nhắc HS về nhà đọc lại các bài tập đọc đã học.
Tiết 3 Tự chọn
 Luyện toán
I- Mục tiêu:
- Củng cố, ôn tập cho HS viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
II- Hoạt động dạy học:
HĐ 1: HS làm bài tập.
Bài1: ( HS yếu): Viết các số thích hợp vào chỗ chấm:
 a) 320kg = ......yến 7 yến = ....... tấn
 b) 44tấn = ......kg 8 kg = .........tạ 
Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
 7kg 5g = .......g
 Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
 A. 75 B. 705
 C. 7005 D. 750
Bài 3: (HS trung bình): Đúng ghi Đ, sai ghi S:
 a) 3,75 tấn = 375 kg b) 135 cm = 1,35 dm
 c) 789kg = 0,789 tấn d) 234mm = 2,34m
Bài 4: ( HS khá - giỏi): 
 Một cửa hàng có 2 tấn đường. Ngày đầu bán được 400kg. Ngày thứ hai bán được số đường bằng số đường bán được trong ngày đầu. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam đường ?
HĐ 2: HS chữa bài.
- Gọi HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét, nêu cách làm của mình trước lớp.
- GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS.
III- Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học và hướng dẫn HS học ở nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 17_4.doc