TẬP ĐỌC: NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I.MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát toàn bài: -Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn.
- Hiểu nội dung chính : Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
- Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh họa bài đọc trong SGK. -Tranh cây và quả thảo quả, nếu có.
TẬP ĐỌC: NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG I.MỤC TIÊU: - Đọc lưu loát toàn bài: -Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn. - Hiểu nội dung chính : Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. - Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh họa bài đọc trong SGK. -Tranh cây và quả thảo quả, nếu có. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: - GV kiểm tra 2 HS đọc bài Thầy cúng đi bệnh viện và trả lời các câu hỏi về nội dung của bài. -2 H S đọc bài và trả lời . -GV nhận xét và cho điểm. 2.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài : GV giới thiệu trực tiếp. HĐ2: HD luyện đọc và tìm hiểu bài: a)Luyện đọc : - Gọi 1 HS khá, giỏi đọc toàn bài. - 2 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài. -1 HS đọc, lớp đọc thầm. -2 HS đọc, lớp đọc thầm. - Gọi 3 HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 +Hướng dẫn HS luyện đọc những từ ngữ hay sai: Bát Xát, ngỡ ngàng, ngoằn ngòeo, Phìn Ngan... -3HS đọc nối tiếp. HS khác nhận xét bạn đọc. +HS luyện đọc cá nhân. - Gọi 3HS đọc đoạn nối tiếp, kết hợp giải nghĩa 1 số từ mới và khó ( kể cả phần chú giải) -3HS đọc. Cả lớp đọc thầm chú giải. Giải nghĩa. - HS luyện đọc theo cặp. -2 HS đọc cho nhau nghe. -GV đọc diễn cảm lần 1 toàn bài. -HS lắng nghe. b.Hướng dẫn tìm hiểu bài: -Yêu cầu đọc thầm và trả lời câu hỏi. GV nhận xét, chốt ý. + Ông Liền đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước? + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? -GV nhận xét, chốt ý nội dung chính: - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - HS trả lời. c Đọc diễn cảm: -GV đọc diễn cảm đoạn1 . -HS lắng nghe. -GV HD HS đọc diễn cảm đoạn 1. -HS đọc diễn cảm đoạn văn. +Luyện đọc diễn cảm theo nhóm. +Thi đọc diễn cảm, nhận xét chọn bạn đọc hay. 3.Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại ý nghĩa của bài văn. - Dặn dò về nhà - Nhận xét giờ học. -HS nghe GV hướng dẫn cách đọc. -HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi, nhóm 4. -Chọn thành viên trong nhóm thi đọc diễn cảm. -1 HS nêu, HS khác nhẩm. - Nghe, thực hiện theo yêu cầu. TUẦN 17 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------- & Thứ hai: TOÁN: TIẾT 81: LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU : Giúp HS : - Củng cố kĩ năng thực hiện các phép cộng , trừ , nhân , chia với các STP. - Củng cố kỉ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học toán. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: HS làm bài 3 Tiết 80 - GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp. HĐ2: Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: -GV yêu cầu HS đặt tính. -GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng cả về cách đặt tính lẫn kết quả tính. Bài 2: -GV cho HS đọc đề bài làm và làm bài Trước khi HS làm bài cũng có thể hỏi về thứ tự thực hiện các phép tính trong từng biểu thức. - Cho HS nhận xét bài của bạn trên bảng. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài toán trước lớp. -GV yêu cầu HS khá tự làm bài, sau đó đi hướng dẫn các HS kém làm bài. -GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: -GV gọi HS đọc đề bài toán. -GV yêu cầu HS giải thích vì sao lại chọn đáp án C? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Củng cố - Dặn dò: Dặn dò về nhà 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vở bài tập. -1 HS nhận xét, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS nhận xét bài làm của bạn. - 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. -HS cả lớp theo dõi và bài chữa của GV, sau đó tự kiểm tra bài của mình. -1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm. -HS nêu . - Học sinh ghi nhớ. ÔN TOÁN: THỰC HÀNH TOÁN I.MỤC TIÊU -Rèn kĩ năng giải các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm: Tính tỉ số phần trăm của hai số; Tính một số phần trăm của một số; Tính một số khi biết một số phần trăm của số đó. - Giáo dục HS cẩn thận trong tính toán . II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: -Vở bài tập toán ,vở ghi.-Bảng con,viết,bút chì,thước kẻ III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 3 SGK - Nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu trực tiếp . HĐ2: luyện tập: Hướng dẫn học sinh làm các bài tập ở vở BTT T 80 (98) Bài 1: - Lưu ý cho học sinh tìm tỉ số phần trăm của 2 số. Vận dụng và giải toán. ? Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số ta làm thế nào? Bài 2;3: - Y/C HS làm bài và gọi một số em nêu cách làm của mình. Bài 4: Tổ chức trò chơi điền đúng, điền nhanh. *HSG: 1. Ngày thường mua 5 bông hoa hết 10 000 đồng. Ngày lễ với số tiền đó chỉ mua được 4 bông hoa. Hỏi so với ngày thường thì giá hoa ngày lễ tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm? HĐ3: Chấm bài: Chấm một số bài hướng dẫn chữa bài sai. 3. Củng cố: -Dặn dò về nhà – Nhận xét giờ học. - 2 HS thực hiện. Học sinh lắng nghe. - Học sinh làm bài vào vở, luân phiên đọc cho nhau nghe theo nhóm đôi. - Vài học sinh nêu trước lớp. - Học sinh làm vào vở, 2 em làm vào phiếu. Nêu cách làm. - Hai nhóm chơi tiếp sức. - HS làm vào vở, 1 em làm vào phiếu. - HS nhận xét và chữa một số bài. - Học sinh ghi nhớ. CHÍNH TẢ: NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON (NGHE - VIẾT) I.MỤC TIÊU: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Người mẹ của 51 đứa con. - Làm đúng bài tập ôn mô hình cấu tạo vần. Hiểu thế nào là những tiếng bắt vần với nhau. - Giáo dục cho các em ý thức rèn luyện chữ viết và giữ vở sạch. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: 4’ Về ngôi nhà đang xây - Yêu cầu HS tiết trước viết sai chính tả viết lại các từ sai. - Nhận xét. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV, HS khác theo dõi, nhận xét. 2.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài : 1’ GV giới thiệu trực tiếp. - HS lắng nghe. HĐ2: Hướng dẫn học sinh nghe viết 22’ a. Tìm hiểu nội dung: - GV đọc mẫu. - HS đọc thầm. + Bài văn cho em biết điều gì? - Bài viết nói về một người mẹ nhân hậu. Mẹ đã hy sinh hạnh phúc riêng để cưu mang, đùm bọc 51 đứa trẻ mồ côi. b. Luyện viết từ khó: - Em hãy tìm và nêu những từ khó viết trong bài. - HD viết từ khó. - Em hãy nêu các chữ số cần viết trong bài? - HS nêu: Quảng Ngãi, cưu mang, nuôi dưỡng, bận rộn - HS phân tích, phân biệt giải nghĩa. - HS đọc – viết bảng con. - HS nêu c. Học sinh viết chính tả - GV nhắc nhở học sinh trước khi viết: về tư thế, cách cầm bút, cách trình bày bài chính tả. - Nghe, thực hiện. - GV đọc từng dòng cho học sinh viết. - HS viết bài. - GV đọc lại toàn bài chính tả một lượt. - HS soát bài. d. Chấm chữa bài - GV đọc lại bài, chậm, nhấn mạnh những từ khó. - HS dò theo và chấm bài, chữa lỗi. - HS thống kê số lỗi. - GV chấm, chữa 7 – 10 bài - HS từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau. - GV nhận xét chung. HĐ3: HD HS làm bài tập chính tả 10’ Bài tập 2a: - Em hãy nêu yêu cầu BT 2a. - Bài 2a yêu cầu gì? - GV: Em hãy phân tích cấu tạo từng tiếng trong câu thơ và ghi vào bảng trong vở bài tập. GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng - HS đọc bài tập - 1 HS nêu yêu cầu của BT. - HS làm vào vở bài tập. - 2 HS lên bảng sửa bài. - HS nhận xét. Bài tập 2b: - Em hãy nêu yêu cầu BT 2b - 1 HS nêu yêu cầu BT. - Cả lớp làm vào bảng con - HS nhận xét sửa bài. GV: Trong thơ lục bát, tiếng thứ 6 của dòng sáu, bắt vần với tiếng thứ 6 của dòng tám. - Nghe 3.Củng cố - dặn dò: 3’ - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương HS. - HS lắng nghe . - Dặn dò về nhà: Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập cuối kì 1. - Thực hiện. ÔN LUYỆN: BỒI DƯỠNG- PHỤ ĐẠO TOÁN: LUYỆN TẬP (2T) I.MỤC TIÊU: - Rèn kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia STP và giải toán về tỉ số phần trăm cho HS. - Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học toán. II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Chấm một số vở bài tập của học sinh - Nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu trực tiếp. HĐ2: luyện tập: - Giáo viên chép đề bài lên bảng. *PHỤ ĐẠO: Hướng dẫn học sinh làm các bài tập ở vở BTT Tiết 81 (trang 99) Bài1: Củng cố cho học sinh chia STP. - Yêu cầu học sinh nêu cách chia. Bài 2: - Y/C HS làm bài. ? Cách thực hiện tính giá trị biểu thức. Bài 3: - HS đọc kĩ đề và làm bài. Bài 4: - Y/C HS tự làm bài. - HD thêm cho cá nhân học sinh trong lúc làm bài.(Lưu ý cho học sinh các hàng ở phần thập phân). * BỒI DƯỠNG: 1. Cuối năm 2004 số dân của một huyện là 109 375 người. Hỏi với mức tăng dân số hàng năm là 1,6% thì đến cuối năm 2006 số dân của huyện đó sẽ là bao nhiêu người? 2. Một cửa hàng bán một chiếc ti vi được lãi 276000 đồng ... âu hỏi nào ? - Yêu cầu HS tự làm BT trong nhóm - Nối tiếp trả lời - Nhóm 4, thảo luận, làm bài. - 2 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. - HS theo dõi kết quả ở bảng phụ 3.Củng cố - dặn dò: - Dặn dò về nhà - Nhận xét giờ học. - HS lắng nhe và thực hiện. TẬP LÀM VĂN: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I.MỤC TIÊU: - Giúp HS rút kinh nghiệm về các mặt: bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, cách trình bày, lỗi chính tả. - Nhận thức được ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình và của bạn; biết sửa lỗi; viết lại được một đoạn cho hay hơn.- Học sinh có ý thức tham gia sửa lỗi chung, tự sửa lỗi. II. CHUẨN BỊ: - GV: viết sẵn các đề bài lên bảng phụ. - HS: chuẩn bị vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: -Chấm vở của một số HS đã viết lại bảng thống kê của tiết học trước. -Nhận xét và ghi điểm cho từng HS. 2.Bài mới: HĐ1:GV giới thiệu bài: nêu yêu cầu của tiết học. HĐ2: Nhận xét chung và hướng dẫn chữa một số lỗi điển hình: -Gọi HS nhắc lại cấu tạo bài văn tả người. -GV nhận xét những ưu điểm và hạn chế trong bài viết của HS. -GV treo bảng phụ viết một số lỗi sai đặc trưng về ý và cách diễn đạt. -Yêu cầu HS nêu nhận xét, phát hiện chỗ sai và chữa lại HĐ3: Hướng dẫn HS sửa bài -GV trả bài cho HS và hướng HS sửa bài theo trình tự: GV đọc một số đoạn hay, yêu cầu HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay đáng học tập trong bài. -Yêu cầu HS chọn đoạn văn chưa hay viết lại 3.Củng cố- Dặn dò: -Dặn chuẩn bị bài: Ôn tập cuối học kì. - 2 HS nộp vở -HS nhắc lại cấu tạo bài văn tả người. -HS lắng nghe -HS nêu nhận xét, phát hiện chỗ sai. -HS lên bảng sửa, lớp sửa vào giấy nháp. -Nhận xét bài sửa trên bảng của bạn. -Nhận bài tập làm văn. -Sửa lỗi chính tả. -Nghe GV đọc đoạn văn, bài văn hay để tìm ra cái hay đáng học tập. -Chọn đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn. -HS lắng nghe TOÁN: TIẾT 85: HÌNH TAM GIÁC I.MỤC TIÊU : Giúp HS : - Nhận biết đặc điểm của hình tam giác: có 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh - Phân biệt 3dạng hình tam gíac (phân loại theo góc) Nhận biết đáy và đường cao - Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Các hình tam gíac như SGK ; Eâke III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: 4’ - GV cho HS làm bài tập 4 tiết 84 - GV nhận xét và cho đểm HS 2.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: 1’ GV giới thiệu trực tiếp. HĐ2: Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác 7’ - GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC và yêu cầu HS nêu rõ: + Số cạnh và tên các cạnh của hình tam giác ABC + Số đỉnh và tên các đỉnh của hình tam giác ABC + Số góc và tên các góc của hình tam giác ABC - GV nêu :như vậy hình tam giác ABC là hình có 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc HĐ3: Giới thiệu 3 dạng hình tam giác ( theo góc) 7’ -GV vẽ lên bảng 3 hình tam giác như trong SGKvà yêu cầu HS nêu rõ tên góc, dạng góc của từng hình tam giác - GV giới thiệu : dựa vào các góc của các hình tam giác, người ta chia các hình tam giác làm 3 dạng hình khác nhau đó là : * Hình tam giác có 3 góc nhọn * Hình tam giác có 1 góc tù và 2 góc nhọn * Hình tam giác óc 1 góc vuông và 2 góc nhọn(gọi là hình tam giác vuông) - GV vẽ lên bảng 1 số tam giác có đủ 3 dạng trên và yêu cầu HS nhận dạng của từng hình . HĐ3: Giới thiệu đáy và đường cao của hình tam giác : 5’ - GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC có đường cao AH như SGK: - GV giới thiệu : trong hình tam giác ABC có : + BC là đáy + AH là đường cao tương ứng với đáy BC + Độ dài AH là chiều cao - GV yêu cầu : hãy quan sát hình và mô tả đặc điểm của đường cao AH - GV giới thiệu : Trong hình tam giác, đoạn thẳng đi từ đỉnh và vuông góc với đáy tương ứng gọi là đường cao của hình tam giác, độ dài của đoạn thẳng này gọi là chiều cao của hình tam giác - GV vẽ 3 hình tam gác ABC theo 3 dạng khác nhau lên bảng, vẽ đường cao của từng tam giác, sau đó yêu cầu HS dùng êke để kiểm tra để thấy đường cao luôn vuông góc với đáy. HĐ4: Thực hành : 14’ Bài 1 : - GV gọi HS đọc đề bài toán và tự làm bài -GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 2:- GV yêu cầu HS quan sát hình, dùng êke để kiểm tra và nêu đường cao, đáy tương ứng của từng tam giác - GV nhận xét và cho đểm HS Bài 3:- GV gọi HS đọc đề bài toán - GV huớng dẫn : dựa vào số ô vuông có trong mỗi hình, em hãy so sánh diện tích các hình với nhau - GV nhận xét và cho điểm HS 3.Củng cố - Dặn dò: 2’ - GV hỏi HS nội dung chính của bài. -Dặn dò HS chuẩn bị bài “Diện tích hình tam giác” -Nhận xét tiết học. 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét - HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học -1 HS lên bảng vừa chỉ vào hình vừa nêu. HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến : + Hình tam giác ABC có 3cạnh là cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC + Hình tam giác ABC có 3 đỉnh là đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C. + Hình tam gíac ABC có 3 góc là * Góc đỉnh A, cạnh AB và AC (góc A) * Góc đỉnh B, cạnh BA và BC (gócB) * Góc đỉnh C, cạnh CA và CB (góc C) - HS quan sát các hình tam giác và nêu : + Hình tam giác ABC có 3 góc A ,B, C đều là góc nhọn + Hình tam giác EKG có góc E là góc tù và 2 góc K, G là 2 góc nhọn + Hình tam giác MNP có góc M là góc vuông và 2 góc N, P là 2 góc nhọn. - HS nghe GV giới thiệu và nhắc lại - HS thực hành nhận biết 3 dạng hình tam giác (theo góc) - HS quan sát hình tam giác - HS cùng quan sát, trao đổi và rút ra kết luận ; đường cao AH của hình tam giác ABC đi qua đỉnh A và vuông góc với đáy BC - 1 HS lên bàng làm bài, HS dưới lớp kiểm tra các hình của SGK - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập - HS lên bảng làm bài vừa chỉ hình vừa giới thiệu với cả lớp 3 góc và 3 cạnh của từng tam giác - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, sau đó HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau - HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét : - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp - HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, HS cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến và thống nhất - Nối tiếp nêu - Thực hiện theo yêu cầu. SINH HOẠT: SINH HOẠT LỚP I.MỤC TIÊU: - Học sinh thấy được ưu khuyết điểm của mình và của tập thể lớp trong tuần qua. - Nắm được kế hoạch hoạt động trong tuần tới. - Giáo dục cho các em có ý thức thực hiện một cách tự giác các hoạt động. II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định tổ chức: GV tổ chức cho các em chơi trò chơi và sinh hoạt văn nghệ. 2.Sinh hoạt: HĐ1: Đánh giá hoạt động trong tuần: - Giáo viên yêu cầu lần lượt 4 tổ trưởng nhận xét, đánh giá và xếp loại thi đua cho các thành viên trong tổ. - Yêu cầu lớp trưởng nhận xét và xếp loại thi đua cho các tổ. - Giáo viên nhận xét chung: * Học tập: Nhìn chung toàn lớp có ý thức học tập khá tốt, hăng say trong giờ học, trình bày sách vở đẹp: Nhật Linh, Gấm, Tấn Sang, Mai Hương, Huỳnh, Tường Vy.... Song một số em chưa thực sự chú ý trong học tập, thiếu ý thức rèn luyện chữ viết: Ngọc Hậu, Tấn Tài, Ngọc Thành, Ngọc Thế... * Nề nếp: Thực hiện khá tốt các hoạt động của trường cũng như của lớp... Song một số em còn thiếu ý thức trong các hoạt động: San Nhi, Trần Hương, Bùi Linh... * Lao động: Thực hiện nghiêm túc kế hoạch của trường. Tổ trực trực nhật khá tốt. HĐ2: Kế hoạch hoạt động tuần sau: Khắc phục những tồn tại và phát huy những ưu điểm đã đạt được trong tuần qua. Tiếp tục các khoản thu nộp theo kế hoạch và chỉ tiêu đã đề ra. 3.Củng cố: -Dặn dò về nhà – Nhận xét giờ học. - Học sinh chơi trò chơi và sinh hoạt văn nghệ. - Các tổ trưởng lên nhận xét và xếp loại thi đua cho tổ viên. - Lớp trưởng nhận xét. - Cá nhân học sinh góp ý cho lớp, cho cá nhân học sinh về mọi mặt. - Học sinh nghe giáo viên nhận xét. - Học sinh nghe giáo viên phổ biến kế hoạch. - Học sinh ghi nhớ. AN TOÀN GIAO THÔNG: BÀI 3 (TIẾT 1) CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN, PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG I.MỤC TIÊU: -HS biết được những điều kiện an toàn và chưa an toàn của các con đường -Biết cách phòng tránh các tình huống không an toàn ở những vị trí nguy hiểm trên đường -Có ý thức tuyên truyền và thực hiện những quy định của luật Giao thông đường bộ. II. CHUẨN BỊ : -Bộ tranh ảnh về những đoạn đường an toàn ,kém an toàn . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ : Tại sao đi xe đạp phải đi sát vào làn đường bên phải? 2.Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu con đường từ nhà em đến trường ?Từ nhà em đến trường, em đi qua những con đường nào? ? Trên đường có mấy chỗ giao nhau? ? Tại ngã ba ,ngã tư có đèn tín hiệu giao thông không -Rút ra ghi nhớ : (SGK) HĐ2: Xác định con đường an toàn khi đến trường: -Giao các nhóm thảo luận mức độ an toàn hay không an toàn của đường phố theo bảng kê các tiêu chí (19 tiêu chí ) - GV Kết luận 3,Củng cố : - Nhận xét giờ học. - Dặn dò chuẩn bị tiết tiết sau. - 2 Học sinh trả lời -HS trả lời - HS đọc lại ghi nhớ -Các nhóm thảo luận và trình bày. - Học sinh ghi nhớ.
Tài liệu đính kèm: